ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2305/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Thực hiện Chương trình hành động số 49-CTr/TU, ngày 05/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 156/TTr-SKH ngày 20 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 49-CTr/TU, ngày 05/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Cụ thể hóa để thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Chương trình hành động số 49-CTr/TU, ngày 05/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Chương trình hành động 49) và Nghị quyết số 50-NQ/TW khóa XII của Bộ Chính trị.
b) Xác định rõ nhiệm vụ để các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình hành động số 49-CTr/TU, ngày 05/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Nhiệm vụ thực hiện:
Chương trình hành động số 49-CTr/TU, ngày 05/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã xác định các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW khóa XII của Bộ Chính trị. Để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động 49, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo biểu đính kèm.
3. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đôn đốc, theo dõi các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng quý, năm báo cáo đánh giá tình hình.
b) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, tiến độ và kết quả thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định.
c) Chế độ báo cáo: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và cá đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được gia về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 49-CTr/TU, NGÀY 05/11/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nhiệm vụ/hoạt động | Đơn vị chủ trì thực hiện | Sản phẩm đầu ra | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
|
|
|
| ||
1 | Chủ động nghiên cứu, kịp thời ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn cụ thể các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành phù hợp với khả năng của ngân sách và tình hình thực tế của địa phương | Các Sở, ngành; UBND cấp huyện theo quy định của Văn bản Trung ương | Nghị quyết, quyết định,... | Thường xuyên |
|
Hoàn thiện các quy hoạch để làm cơ sở xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư và quyết định đầu tư |
|
|
|
| |
2 | Xây dựng Quy hoạch tỉnh Đắk Nông | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định | 12/2020 |
|
3 | Xây dựng, điều chỉnh Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định | 12/2020 |
|
4 | Tổ chức lập; rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng | Sở Xây dựng, UBND cấp huyện | Quyết định | Hàng năm |
|
5 | Xây dựng, điều chỉnh Quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp | Sở Công Thương, UBND cấp huyện | Quyết định | 12/2020 |
|
6 | Xây dựng, điều chỉnh Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp | BQL các Khu công nghiệp tỉnh | Quyết định | 12/2020 |
|
7 | Rà soát, đánh giá các dự án năng lực sạch trên địa bàn, từ đó đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh cho phù hợp, tránh tình trạng bổ sung cục bộ làm phá vỡ các quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Công Thương | Quyết định | 6/2020 |
|
|
|
|
| ||
8 | Rà soát, ban hành quy định trình tự, thủ tục hành chính liên thông theo đúng quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đặc biệt là các thủ tục về đất đai, xây dựng, môi trường... | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | Tháng 9/2020 |
|
9 | Kiện toàn Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện; bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn phụ trách tại các Phòng, Ban liên quan đến giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Báo cáo | Thường xuyên |
|
10 | Triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành thực hiện Quy định của người đứng đầu trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; tham mưu UBND tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi có vi phạm; thành lập đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra công tác CCHC, hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh (PCI) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; thực hiện kiểm tra đột xuất việc tiếp nhận và giải quyết TTHC. | Sở Nội vụ | Quyết định; Báo cáo | Thường xuyên |
|
Ưu tiên hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế, xã hội để thu hút các nguồn lực đầu tư |
|
|
|
| |
11 | Xây dựng kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025, ưu tiên đầu tư nâng cấp các tuyến giao thông kết nối liên vùng; chủ động kết nối và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thương mại, dịch vụ ngoài hàng rào các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện | Nghị quyết, quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Năm 2020 |
|
12 | Thành lập khu công nghiệp Nhân Cơ 2. | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông | Quyết định | Năm 2021 |
|
Chú trọng đào tạo nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp |
|
|
|
| |
13 | Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo chương trình chất lượng cao trình độ trung cấp, trình độ Cao đẳng và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đăk Nông đến năm 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Tháng 12/2020 |
|
|
|
|
| ||
14 | Kế hoạch vận động, xúc tiến đầu tư kết nối với các nhà đầu tư, tập đoàn kinh tế lớn, cơ quan, diễn đàn, các tổ chức kinh tế có uy tín lớn trong và ngoài nước... để kêu gọi, thu hút đầu tư vào tỉnh; xúc tiến đầu tư có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Kế hoạch | Hàng năm |
|
15 | Cập nhật, công khai, minh bạch thông tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, thị trường... | Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các website các Sở, ngành, địa phương; các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh | Được đăng tải | Thường xuyên |
|
16 | Đối thoại, đổi mới, mở rộng phương thức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của nhà đầu tư; xử lý dứt điểm, kịp thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện |
| Hàng năm |
|
17 | Ban hành danh mục thu hút đầu tư; đồng thời chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, an ninh, quốc phòng để công bố, thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 (bao gồm các dự án thực hiện các chính sách nông nghiệp Nông thôn; xã hội hóa...; các dự án sử dụng quỹ đất do các cơ quan Nhà nước quản lý, sử dụng...) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hồ sơ từng dự án | Hàng năm |
|
18 | Xây dựng Quy chế phối hợp hỗ trợ giải phóng mặt bằng để nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn/Quyết định phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng, Quyết định thu hồi đất... có liên quan. | UBND cấp huyện | Quyết định | Năm 2020 |
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát dự án đầu tư |
|
|
|
| |
19 | Hoạt động thanh tra, giám sát sử dụng đất. Đối với các dự án đầu tư không có khả năng triển khai hoặc chưa có kế hoạch sử dụng hết diện tích đất đã được giao để chuyển cho các dự án đầu tư mới có hiệu quả hơn. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định thu hồi đất, quyết định chấm dứt hoạt động dự án | Thường xuyên |
|
20 | Hoạt động thanh tra, kiểm tra sự chấp hành quy định về môi trường, sử dụng công nghệ gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường để xử lý theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định xử lý theo quy định | Thường xuyên |
|
21 | Hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư; rà soát các thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án đối với các dự án đầu tư không có khả năng triển khai, vi phạm pháp luật có liên quan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định chấm dứt hoạt động dự án | Thường xuyên |
|
Tổng cộng: 21 nhiệm vụ |
- 1 Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 143-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 triển khai Kế hoạch 235-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 171-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020
- 5 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực Đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 8 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 2 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực Đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020
- 4 Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 143-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 triển khai Kế hoạch 235-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 171-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do thành phố Cần Thơ ban hành