ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2310/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục từ “05 ngày làm việc” còn “03 ngày làm việc”.
Lý do: Việc Đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật có thành phần hồ sơ tương đối rõ ràng không cần nhiều thời gian thẩm định, xác minh nên số ngày thẩm định và đăng ký hoạt động có thể được rút ngắn lại.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp, như sau: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.”
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
a) Tiết kiệm thời gian cho cá nhân và tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, cá nhân và tổ chức thực hiện thủ tục có thêm thời gian sắp xếp các công việc khác để Chi nhánh sớm đi vào hoạt động;
b) Tỷ lệ cắt giảm: 40% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
2. Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời hạn giải quyết từ “07 ngày làm việc” còn “05 ngày làm việc”.
Lý do: Việc Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật có thành phần hồ sơ tương đối rõ ràng nên số ngày thẩm định việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động có thể rút ngắn lại.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật, như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.”
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Tiết kiệm thời gian cho cá nhân và tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, cá nhân và tổ chức thực hiện thủ tục có thêm thời gian sắp xếp các công việc khác của Trung tâm;
b) Tỷ lệ cắt giảm: 28,6% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
- 1 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1230/QĐ-UBND-HC năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 2474/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực tư pháp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 6 Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Tài nguyên và môi trường, Văn hóa Du lịch thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1230/QĐ-UBND-HC năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 2474/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực tư pháp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 6 Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Tài nguyên và môi trường, Văn hóa Du lịch thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh