ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2332/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 12 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành theo Quyết định số 2332/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc...”
Lý do: Việc yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực nêu trên chưa phù hợp với Chỉ thị số 17/CT-TTg, ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, như sau: “Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc…”:
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.073.669.100 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 482.537.300 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 572.245.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 53,29%.
2. Thủ tục Giải quyết hỗ trợ học nghề
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc…”.
Lý do: Việc yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực nêu trên chưa phù hợp với Chỉ thị số 17/CT-TTg, ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, như sau: “Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 55.426.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 32.039.700 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 23.387.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42,2%.
3. Thủ tục Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Việc giải quyết hồ sơ thực tế tại đơn vị chỉ cần thời gian 02 ngày làm việc.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 27 Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh, như sau: “Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của Trung tâm để ra quyết định tiếp nhận.”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm: 71,4% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
- 1 Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 1105/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 1105/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình