ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2335/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ vể tổ chức hoạt động của tổ hợp tác;
Căn cứ Thông tư 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ vể tổ chức hoạt động của tổ hợp tác;
Xét đề nghị của liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính tại Tờ trình số 120/TTr-SNN-STC ngày 03/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Phạm vi và đối tượng:
1. Phạm vi: Địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
2. Đối tượng: Toàn bộ các hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
II. Mục tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển quy mô, số lượng, đổi mới hình thức hoạt động, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh đối với tổ chức kinh tế tập thể; phát huy vai trò của kinh tế tập thể trong sản xuất nông nghiệp; đa dạng hóa các hình thức liên kết, tổ chức sản xuất, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phấn đấu đến năm 2015, toàn tỉnh có 105 hợp tác xã và 300 tổ hợp tác, trong đó phát triển mới 55 hợp tác xã và 110 tổ hợp tác; có 35% hộ nông dân trên địa bàn tham gia các tổ chức kinh tế tập thể; nâng tỷ lệ hợp tác xã hoạt động từ loại khá trở lên đạt 50%, giảm tỷ lệ hợp tác xã hoạt động yếu kém còn dưới 20%.
b) Phấn đấu 100% cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn được bồi dưỡng về kỹ năng quản lý kinh tế hợp tác.
c) Mỗi địa phương cấp huyện xây dựng ít nhất 01 mô hình hợp tác xã điển hình để nhân rộng; mỗi xã xây dựng nông thôn mới có ít nhất 01 hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
III. Nội dung thực hiện
1. Tuyên truyền vận động: thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động cho các người dân về vai trò, ý nghĩa và lợi ích khi tham gia các hình thức kinh tế tập thể. Tập trung tuyên truyền về Luật Hợp tác xã, các chế độ, chính sách hỗ trợ cho phát triển kinh tế tập thể của Trung ương, tỉnh.
2. Hỗ trợ thành lập mới các hợp tác xã và tổ hợp tác: hướng dẫn, vận động người dân tham gia thành lập mới các hợp tác xã, tổ hợp tác trên cơ sở xác định những cây trồng, vật nuôi, ngành nghề kinh doanh có lợi thế cạnh tranh của từng địa phương, cụ thể như sau:
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các sáng lập viên trong công tác chuẩn bị để hình thành các hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các sáng lập viên xây dựng điều lệ hợp tác xã, xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh.
- Hỗ trợ thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã, tổ hợp tác theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác xây dựng các hợp đồng hợp tác, phương án liên kết sản xuất kinh doanh.
3. Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ hợp tác xã và tổ hợp tác: Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, điều hành, chuyên môn nghiệp của các hợp tác xã, tổ hợp tác cụ thể như sau:
- Đào tạo về nghiệp vụ quản trị hợp tác xã, quản lý tổ hợp tác cho 100% Chủ nhiệm hợp tác xã, Tổ trưởng tổ hợp tác.
- Tập huấn nghiệp vụ quản lý cho 100% thành viên Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã.
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho 100% cán bộ kế toán, thủ quỹ của các hợp tác xã.
- Tập huấn kỹ thuật về trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản nông sản theo quy trình an toàn cho 100% cán bộ kỹ thuật của các hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Tập huấn nghiệp vụ quản lý hoạt động dịch vụ cho 90% cán bộ bán hàng của các hợp tác xã, tổ hợp tác.
4. Hỗ trợ xây dựng các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến: Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí cho các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả tiếp tục đổi mới về tổ chức, quản lý, phương án sản xuất kinh doanh, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, tìm kiếm thị trường để xây dựng mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến, nhân rộng kết quả ra toàn vùng sản xuất để người dân học tập làm theo; ưu tiên lựa chọn các hợp tác xã tại các xã điểm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới.
5. Hỗ trợ phát triển các hợp tác xã và tổ hợp tác hiện có mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, phát triển thêm xã viên, nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao thu nhập cho xã viên và người lao động.
6. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác quản lý kinh tế tập thể, các cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm bố trí, phân công cán bộ có năng lực, trình độ theo dõi, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các cán bộ hoạt động trong lĩnh vực kinh tế tập thể.
IV. Một số giải pháp chủ yếu:
1. Về cơ chế chính sách:
- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được hỗ trợ quỹ đất để xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi, cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ xã viên; đối với phần diện tích đất được giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền hàng năm được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định; Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho các hợp tác xã thuê lại đất của các tổ chức cá nhân để phát triển sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập từ các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh của xã viên theo quy định; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tạo ra từ hoạt động dịch vụ trực tiếp phục vụ đời sống xã viên.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã, tổ hợp tác tiếp cận các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh, nguồn vốn từ các chương trình, dự án để tạo nguồn vốn mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, ứng dụng khoa học kỹ thuật, chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản. Khuyến khích các hoạt động tín dụng trong nội bộ xã viên, các nông hộ trên địa bàn.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại cho hàng hóa do hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất.
- Tiếp tục đầu tư các công trình giao thông nông thôn, điện lưới, công trình thủy lợi và các cơ sở hạ tầng thiết yếu khác phục vụ sản xuất.
- Tổ chức tham quan, học tập các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến trong và ngoài tỉnh.
2. Về khoa học và công nghệ:
- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật thông qua kết quả của các đề tài khoa học, chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công và các mô hình trình diễn, được hỗ trợ công tác quản lý chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm.
- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được hỗ trợ thực hiện các chương trình khuyến nông, khuyến công theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
- Đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác thực hiện các dự án có tính mới, nâng cao trình độ công nghệ được ưu tiên vay vốn trung hạn và dài hạn từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các bộ ngành.
- Đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác tổ chức tập huấn cho các xã viên tiếp thu công nghệ mới thuộc Chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phát triển kinh tế xã hội nông thôn miền núi được hỗ trợ 100% kinh phí.
3. Về thị trường:
- Tạo điều kiện, khuyến khích các hợp tác xã, tổ hợp tác phát triển liên kết sản xuất để trao đổi thông tin, giúp nhau trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; tham gia vào các liên minh sản xuất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và người nông dân.
- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được hỗ trợ thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, cung cấp thông tin thương mại, thị trường, kỹ thuật và được hỗ trợ tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.
4. Về Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã: Tiếp tục phát huy vai trò của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh để hỗ trợ kinh phí cho các hợp tác xã, tổ hợp tác đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
V. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư:
1. Nhu cầu vốn: 622.365 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
- Vốn ngân sách nhà nước đầu tư trực tiếp cho Đề án: 11.310 triệu đồng.
Ngân sách Trung ương: 3.610 triệu đồng.
Ngân sách tỉnh: 7.700 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 61.400 triệu đồng.
- Vốn tín dụng: 167.300 triệu đồng.
- Vốn tự có: 382.355 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục II, III đính kèm Quyết định)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực và điều phối thực hiện Đề án, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện theo mục tiêu, nội dung, giải pháp của Đề án, tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Nhà nước; hướng dẫn, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện đề án theo tiến độ.
3. Sở Khoa học và Công nghệ: Hàng năm đề xuất các chương trình, dự án nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật phù hợp với mục tiêu của đề án, hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa.
4. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các nội dung, giải pháp của đề án trên địa bàn tỉnh.
5. Liên minh các hợp tác xã tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, vận động việc thành lập các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn, thực hiện các nội dung, giải pháp của đề án; quản lý có hiệu quả Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh.
6. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, lập kế hoạch để triển khai thực hiện tốt các nội dung, giải pháp và đảm bảo tính hiệu quả của đề án tại địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Liên minh các hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I:
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN THEO CẤP HUYỆN CỦA ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Tổng số lượng | Tổng tiền | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Ghi chú | ||||||||
Số lượng | Định mức | Thành tiền | Số lượng | Định mức | Thành tiền | Số lượng | Định mức | Thành tiền | Số lượng | Định mức | Thành tiền | |||||
1 | Thành phố Đà Lạt |
| 55 |
|
| 0 |
|
| 25 |
|
| 30 |
|
|
|
|
- | Hợp tác xã | 2 | 20 |
| 10 | 0 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 |
|
|
|
|
- | Tổ hợp tác | 7 | 35 |
| 5 | 0 | 3 | 5 | 15 | 4 | 5 | 20 |
|
|
|
|
2 | Huyện Lạc Dương |
| 100 |
|
| 20 |
|
| 25 |
|
| 30 |
|
| 25 |
|
- | Hợp tác xã | 5 | 50 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 10 | 50 |
| 5 | 0 | 3 | 5 | 15 | 4 | 5 | 20 | 3 | 5 | 15 |
|
3 | Huyện Đơn Dương |
| 105 |
|
| 20 |
|
| 35 |
|
| 30 |
|
| 20 |
|
- | Hợp tác xã | 6 | 60 | 2 | 10 | 20 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 9 | 45 |
| 5 | 0 | 3 | 5 | 15 | 4 | 5 | 20 | 2 | 5 | 10 |
|
4 | Huyện Đức Trọng |
| 95 |
|
| 0 |
|
| 25 |
|
| 40 |
|
| 30 |
|
- | Hợp tác xã | 4 | 40 |
| 10 | 0 | 1 | 10 | 10 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 11 | 55 |
| 5 | 0 | 3 | 5 | 15 | 4 | 5 | 20 | 4 | 5 | 20 |
|
5 | Huyện Lâm Hà |
| 130 |
|
| 20 |
|
| 35 |
|
| 40 |
|
| 35 |
|
- | Hợp tác xã | 7 | 70 | 2 | 10 | 20 | 2 | 10 | 20 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 12 | 60 |
| 5 | 0 | 3 | 5 | 15 | 4 | 5 | 20 | 5 | 5 | 25 |
|
6 | Huyện Đam Rông |
| 65 |
|
| 0 |
|
| 10 |
|
| 30 |
|
| 25 |
|
- | Hợp tác xã | 3 | 30 |
| 10 | 0 |
|
|
| 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 7 | 35 |
| 5 | 0 | 2 | 5 | 10 | 2 | 5 | 10 | 3 | 5 | 15 |
|
7 | Huyện Di Linh |
| 110 |
|
| 0 |
|
| 35 |
|
| 40 |
|
| 35 |
|
- | Hợp tác xã | 5 | 50 |
| 10 | 0 | 2 | 10 | 20 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 12 | 60 |
| 5 | 0 | 3 | 5 | 15 | 4 | 5 | 20 | 5 | 5 | 25 |
|
8 | Huyện Bảo Lâm |
| 115 |
|
| 20 |
|
| 30 |
|
| 30 |
|
| 35 |
|
- | Hợp tác xã | 6 | 60 | 2 | 10 | 20 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 11 | 55 |
| 5 | 0 | 2 | 5 | 10 | 4 | 5 | 20 | 5 | 5 | 25 |
|
9 | Thành phố Bảo Lộc |
| 85 |
|
| 30 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 15 |
|
- | Hợp tác xã | 5 | 50 | 3 | 10 | 30 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 |
|
|
|
|
- | Tổ hợp tác | 7 | 35 |
| 5 | 0 | 2 | 5 | 10 | 2 | 5 | 10 | 3 | 5 | 15 |
|
10 | Huyện Đạ Huoai |
| 80 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 10 |
|
| 30 |
|
- | Hợp tác xã | 4 | 40 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 |
|
|
| 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 8 | 40 |
| 5 | 0 | 2 | 5 | 10 | 2 | 5 | 10 | 4 | 5 | 20 |
|
11 | Huyện Đạ Tẻh |
| 95 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 30 |
|
| 25 |
|
- | Hợp tác xã | 5 | 50 | 2 | 10 | 20 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 9 | 45 |
| 5 | 0 | 2 | 5 | 10 | 4 | 5 | 20 | 3 | 5 | 15 |
|
12 | Huyện Cát Tiên |
| 65 |
|
| 0 |
|
| 20 |
|
| 20 |
|
| 25 |
|
- | Hợp tác xã | 3 | 30 |
| 10 | 0 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 | 1 | 10 | 10 |
|
- | Tổ hợp tác | 7 | 35 |
| 5 | 0 | 2 | 5 | 10 | 2 | 5 | 10 | 3 | 5 | 15 |
|
| TOÀN TỈNH |
| 1,100 |
|
| 150 |
|
| 300 |
|
| 350 |
|
| 300 |
|
| Hợp tác xã | 55 | 550 | 15 |
| 150 | 15 |
| 150 | 15 |
| 150 | 10 |
| 100 |
|
| Tổ hợp tác | 110 | 550 | 0 |
| 0 | 30 |
| 150 | 40 |
| 200 | 40 |
| 200 |
|
PHỤ LỤC II:
TỔNG NHU CẦU VÀ CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | ĐVT | Khối lượng thực hiện | Đơn giá dự kiến (Tr.đồng) | Tổng vốn thực hiện (Tr.đồng) | Trong đó | |||
Đầu tư trực tiếp | Lồng ghép | Tín dụng | Tự có | ||||||
A | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
| 3.610 | 3.610 |
|
|
|
I | Thành lập mới |
|
|
| 1,100 | 1,100 |
|
|
|
1 | Hợp Tác xã | HTX | 55 | 10 | 550 | 550 |
|
|
|
2 | Tổ Hợp tác | THT | 110 | 5 | 550 | 550 |
|
|
|
II | Bồi dưỡng, đào tạo | Người | 1,450 | 1.4 | 2,030 | 2,030 |
|
|
|
III | Tham quan học tập kinh nghiệm ở ngoại tỉnh | Đợt | 4 | 87.5 | 350 | 350 |
|
|
|
IV | Kiểm tra, hướng dẫn, giám sát |
|
|
| 130 | 130 |
|
|
|
B | NGÂN SÁCH CỦA TỈNH |
|
|
| 618.755 | 7.700 |
|
|
|
I | Xây dựng mô hình HTX điển hình tiên tiến | HTX | 10 |
| 248,620 | 2,020 | 34.000 | 62.000 | 150.600 |
II | Nâng cao năng lực hoạt động loại hình dịch vụ |
|
|
| 369,195 | 4,740 | 27.400 | 105.300 | 231.755 |
1 | Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ KHKT, CNC, mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến… | HTX | 40 |
| 203,195 | 3,740 | 17.400 | 70.300 | 111.755 |
2 | Quảng bá, xúc tiến thương mại | HTX | 6 |
| 106,600 | 600 | 6.000 | 20.000 | 80.000 |
3 | Tư vấn thị trường, hội chợ | Đợt | 4 |
| 59,400 | 400 | 4.000 | 15.000 | 40.000 |
III | Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý |
|
|
| 940 | 940 |
|
|
|
C | Tổng cộng (A + B) |
|
|
| 622.365 | 11.310 | 61.400 | 167.300 | 382.355 |
PHỤ LỤC III:
PHÂN KỲ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Tổng vốn | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
A | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 3.610 | 450 | 930 | 1.090 | 1.140 |
I | Thành lập mới | 1.100 | 150 | 300 | 350 | 300 |
1 | Hợp Tác xã | 550 | 150 | 150 | 150 | 100 |
2 | Tổ Hợp tác | 550 |
| 150 | 200 | 200 |
II | Bồi dưỡng, đào tạo | 2.030 | 230 | 500 | 600 | 700 |
III | Tham quan học tập kinh nghiệm ở ngoại tỉnh | 350 | 50 | 100 | 100 | 100 |
IV | Kiểm tra, hướng dẫn, giám sát | 130 | 20 | 30 | 40 | 40 |
B | NGÂN SÁCH CỦA TỈNH | 7.700 | 600 | 1.980 | 2.680 | 2.440 |
I | Xây dựng mô hình HTX điển hình tiên tiến | 2.020 | 20 | 400 | 800 | 800 |
II | Nâng cao năng lực hoạt động loại hình dịch vụ | 4.740 | 540 | 1.280 | 1.580 | 1.340 |
1 | Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ KHKT, CNC, mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến… | 3.740 | 540 | 1.000 | 1.200 | 1.000 |
2 | Quảng bá, xúc tiến thương mại | 600 |
| 180 | 180 | 240 |
3 | Tư vấn thị trường, hội chợ | 400 |
| 100 | 200 | 100 |
III | Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý | 940 | 40 | 300 | 300 | 300 |
C | Tổng cộng (A + B) | 11.310 | 1.050 | 2.910 | 3.770 | 3.580 |
- 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 568/KH-BCĐ năm 2016 kiểm tra việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2020
- 3 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Kế hoạch 3469/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể năm 2014 tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 8 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2009- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9 Thông tư 04/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
- 11 Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án điều chỉnh Đề án 38/BC-UB về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế tập thể thành phố Đà Nẵng
- 12 Quyết định 38/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006 - 2010
- 13 Quyết định 07/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể ngành nông nghiệp giai đoạn 2006-2010 do tỉnh An Giang ban hành
- 14 Thông tư 02/2006/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15 Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 16 Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18 Luật Hợp tác xã 2003
- 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 568/KH-BCĐ năm 2016 kiểm tra việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2020
- 3 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Kế hoạch 3469/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể năm 2014 tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2009- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8 Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án điều chỉnh Đề án 38/BC-UB về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế tập thể thành phố Đà Nẵng
- 9 Quyết định 38/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006 - 2010
- 10 Quyết định 07/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể ngành nông nghiệp giai đoạn 2006-2010 do tỉnh An Giang ban hành