UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2339/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 16 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG ĐƯỢC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, QUẢN LÝ TẠI CÁC TRUNG TÂM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG TBXH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 1118/TTrLN-LĐTBXH-TC ngày 03/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chế độ trợ cấp đối với các đối tượng đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lý tại các trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS mức trợ cấp là 1.000.000 đồng/người/tháng.
2. Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/20110/NĐ-CP mức trợ cấp là 770.000 đồng/người/tháng.
3. Các đối tượng còn lại theo quy định của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định 13/2010/NĐ-CP mức trợ cấp là 700.000 đồng/người/tháng.
4. Chế độ trợ giúp khác cho đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội:
- Trợ cấp mua sắm đồ dùng sinh hoạt cá nhân như: Quần, áo, chăn, màn, chiếu, khăn mặt, bàn chải, kem đánh răng, xà phòng giặt... mức 800.000 đồng/người/năm (có phụ lục chi tiết kèm theo).
- Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ: 20.000 đồng/tháng.
- Trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh thông thường tại Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương mức 1.850.000 đồng/người/năm.
- Trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh thông thường tại các cơ sở bảo trợ xã hội khác mức 180.000 đồng/người/năm.
5. Thời gian thực hiện: Bắt đầu thực hiện từ 01/8/2011.
6. Nguồn kinh phí thực hiện năm 2011:
- Từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội đã bố trí cho ngành Lao động Thương binh và Xã hội năm 2011 là 376.225.000 đồng;
- Từ nguồn kinh phí đào tạo đã bố trí trong dự toán năm 2011 cho Trung tâm Bảo trợ xã hội là 455.900.000 đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Khoản I và Khoản III, Điều 1 Quyết định số 3880/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 của UBND tỉnh phê duyệt mức chi tiền ăn, tiền thuốc, tiền mua sắm vật dụng tư trang cho một số đối tượng theo quy định;
- Khoản 3, Mục II, Điều I Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở: Lao động TBXH, Tài chính; thủ trưởng các sở, ngành liên quan; giám đốc các đơn vị: Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương, Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội , nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội , nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành