UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2348/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1669/TTr-SCT ngày 02/11/2015 và Công văn số 1109/STP-KSTTHC, ngày 19/10/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (hai) thủ tục hành chính; sửa đổi, bổ sung 04 (bốn) thủ tục hành chính và bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2348/QĐ-UBND, ngày 10/11/2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước |
1 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/ năm) |
2 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định | Nội dung sửa đổi | |
I | Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước | ||||
1 | T-VLG-232697-TT | Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít / năm) | Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 26/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long | 1/ Trình tự thực hiện: - Bước 2: sửa đổi ngày thông báo trao trả kết quả và bổ sung hồ sơ: từ 01 ngày thành 07 ngày. 2/ Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: Bỏ nội dung: Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương. Bổ sung nội dung: Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương. - Số lượng hồ sơ: Điều chỉnh từ 01 bộ thành 02 bộ. 3/ Phí, lệ phí: bổ sung nội dung phí, lệ phí theo quy định tại mục 1 và mục 3 phần I, Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014. 4/ Đối tượng áp dụng: bổ sung thêm đối tượng cá nhân 5/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bỏ nội dung: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012). Bổ sung nội dung: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014) 6/ Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương, bổ sung các văn bản: + Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương. + Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính. | |
2 | T-VLG - 232691 - TT | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/ năm) | Quyết định số 520/QĐ-UBND , ngày 26 /3/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | 1/ Trình tự thực hiện: - Bước 2: sửa đổi ngày thông báo trao trả kết quả và bổ sung hồ sơ: từ 01 ngày thành 03 ngày 2/ Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: Bỏ nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương. Bổ sung nội dung: theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương - Số lượng hồ sơ: Điều chỉnh từ 01 bộ thành 02 bộ. 3/ Thời hạn giải quyết: Bỏ nội dung theo quy định tại Khoản 3, Điều 14 của Thông tư số 39/2012/NĐ-CP, ngày 20/12/2012. Bổ sung nội dung Theo quy định tại Khoản 3, Điều 14 của Thông tư số 60 /2014/TT-BCT ngày 27/12/2014). 4/ Đối tượng áp dụng: Bổ sung thêm đối tượng cá nhân 5/ Phí, lệ phí: Bổ sung nội dung phí, lệ phí theo quy định tại mục 1 và mục 3, phần I, Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 6/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bỏ nội dung: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012). Bổ sung nội dung: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 60 /2014/TT-BCT ngày 27/12/2014). 7/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung Điều 8 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 8/ Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương, Bổ sung các văn bản: + Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương. + Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính . | |
3 | T-VLG – 232695 - TT | Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | Quyết định số 520/QĐ-UBND , ngày 26 /3/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | 1/ Trình tự thực hiện: - Bước 2: sửa đổi ngày thông báo trao trả kết quả và bổ sung hồ sơ: điều chỉnh từ 01 ngày thành 07 ngày 2/ Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: Bỏ nội dung: theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương. Bổ sung nội dung: Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương - Số lượng hồ sơ: Điều chỉnh từ 01 bộ thành 02 bộ. 3/ Đối tượng áp dụng: Bổ sung thêm đối tượng cá nhân 4/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ nội dung: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 29, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012). Bổ sung nội dung: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 29, ban hành Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014). 5/ Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương, bổ sung Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương. | |
4 | T- VLG-232689 - TT | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | Quyết định số 520/QĐ-UBND , ngày 26 /3/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | 1/ Trình tự thực hiện: - Bước 2: sửa đổi ngày thông báo trao trả kết quả và bổ sung hồ sơ: điều chỉnh từ 01 ngày thành 03 ngày 2/ Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: Bỏ nội dung: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương. Bổ sung nội dung: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014. - Số lượng hồ sơ: Điều chỉnh từ 01 bộ thành 02 bộ. 3/ Thời hạn giải quyết: Bỏ nội dung theo quy định tại Khoản 3, Điều 15 của Thông tư số 39/2012/NĐ-CP , ngày 20/12/2012. Bổ sung nội dung Theo quy định tại Điểm a Khoản 3, Điều 14 Thông tư số 60 /2014/TT-BCT ngày 27/12/2014. 4/ Đối tượng áp dụng: Bổ sung thêm đối tượng Cá nhân. 5/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ nội dung: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012). Bổ sung nội dung: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương). 7/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung nội dung: theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 8/ Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương ,bổ sung Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương. | |
|
|
|
|
|
|
3. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
TT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước | |||
1 | TT-VLG-232692-TT | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp – Giấy phép đã cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy (có quy mô dưới 03 triệu lít/năm) | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu |
2 | TT-VLG-232698-TT | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày) | Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu |
3 | TT-VLG-232690-TT | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) | Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu |
4 | TT-VLG-232696-TT | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày). | Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/ năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
* Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: (theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới (Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014), gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu ).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: (theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trong đó 01 bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, 01 bộ thương nhân lưu). (Theo quy định tại Điều 5 và Điểm a Khoản 2 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp lại lần thứ...)
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại mục 1 và mục 3, phần 1, Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014):
+ Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT, ngày 27/12/2014)
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT, ngày 27/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
Điều 8 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP quy định:
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn: theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định ”Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:............................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................ (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
* Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: (theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới (theo quy định tại Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014), hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: (theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (theo mẫu).
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trong đó 01 bộ gửi về Sở Công Thương Vĩnh Long, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp). (Theo quy định tại Điều 11 và Khoản 2 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 29, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT, ngày 27/12/2014).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 34, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT, ngày 27/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
+ Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP
”1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
6. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;”
9. Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn: theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định ”Trong thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 03 triệu lít/năm):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu ).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trong đó: 01 bộ gửi về Sở Công Thương Vĩnh Long, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp) (Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 9 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại mục 1 và mục 3, phần I, Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014)
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí: 400.000 đồng/giấy/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012.
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bao gồm:
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:............................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/ năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 60 /2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu );
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Trong đó: 01 bộ gửi về Sở Công Thương Vĩnh Long, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp) (theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 60 /2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điểm a Khoản 3, Điều 14 của Thông tư số 60 /2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại mục 1 và mục 3 phần I, Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
+ Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí: 400.000 đồng/giấy/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 60 /2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày12/11/2012.
Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bao gồm:
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do..............................cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
3. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo Mẫu)
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Trong đó: 01 bộ gửi về Sở Công Thương Vĩnh Long, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp). (Theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại Điểm a Khoản 5, Điều 18 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 29, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012)
Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 quy định:
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố .................... (1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì không qua 01 lần trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì không quá 01 lần sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn phẩm rượu (đã được cấp);
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trong đó: 01 bộ gửi về Sở Công Thương Vĩnh Long, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp). (theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 14 của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.( Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
- Phí, lệ phí: (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012).
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 Khoản 2, Điều 17, Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 quy định:
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012 Bộ trưởng của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
- 1 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11 Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 12 Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 13 Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 14 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 11 Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long