UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2349/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1668/TTr-SCT, ngày 02/10/2015 và Công văn số 1034/STP-KSTTHC, ngày 01/10/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 04 (bốn) và sửa đổi, bổ sung 07 (bảy) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2349 /QĐ-UBND, ngày 10 /11/2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Hóa chất |
1 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định | Nội dung sửa đổi |
I | Lĩnh vực Hóa chất | |||
1 | T-VLG-185951-TT | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp | Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long. | 1/ Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành tên thủ tục theo quy định tại Quyết định số 11214/QĐ-BCT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương: Cấp Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 2/ Cách thức thực hiện: Bổ sung nội dung gửi qua đường bưu điện |
2 | T-VLG-185955-TT | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp | Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long. | 1/ Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành tên thủ tục theo quy định tại Quyết định số 11214/QĐ-BCT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương: Cấp Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. 2/ Cách thức thực hiện: Bổ sung nội dung gửi qua đường bưu điện |
3 | T-VLG-185940-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp | Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long. | 1/ Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành tên thủ tục theo quy định tại Quyết định số 11214/QĐ-BCT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương: Cấp Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp 2/ Cách thức thực hiện Bổ sung nội dung gửi qua đường bưu điện |
4 | T-VLG-185948-TT | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện | Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long. | 1/ Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành tên thủ tục theo quy định tại Quyết định số 11214/QĐ-BCT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện. 2/ Thành phần hồ sơ: bổ sung nội dung: Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận; 3/ Tên mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung các mẫu đơn, tờ khai sau: + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ; + Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ; + Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT . 4/ Yêu cầu điều kiện: Bổ sung các yêu cầu điều kiện theo Quyết định số Quyết định số 11214/QĐ-BCT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương: + Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận. + Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP . |
5 | T-VLG-185949-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện | Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long. | 1/ Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành tên thủ tục theo quy định tại Quyết định số 11214/QĐ-BCT ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương: Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện 2/ Cách thức thực hiện: Bổ sung nội dung: qua đường bưu điện 3/ Kết quả thực hiện: sửa đổi, bổ sung nội dung sau: Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp. 4/ Tên mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung các nội dung sau: + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ; + Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ; + Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT . 5/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung nội dung: Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. |
6 | T-VLG-256206-TT | Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp | Quyết định số: 2116/QĐ-UBND , ngày 30/12/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. | 1/ Thành phần, số lượng hồ sơ: Bỏ nội dung: Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh gồm 01 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở, dự án hóa chất. Bổ sung nội dung: Các tài liệu khác kèm theo (nếu có) 2/ Kết quả thực hiện TTHC: sửa đổi như sau: Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp 3/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Bổ sung nội dung: + Mẫu biên bản kiểm tra quy định tại Phụ lục 9; mẫu xác nhận Biện pháp quy định tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư 20/204/TT-BCT. 4/ Căn cứ pháp lý: Bổ sung Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
7 | T-VLG-256201-TT | Cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất | Quyết định số: 2116/QĐ-UBND , ngày 30/12/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. | 1/ Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh tên thủ tục: Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất 2/ Thành phần hồ sơ: Bổ sung nội dung: Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Sở Công Thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi. 3/ Căn cứ pháp lý: Bổ sung các văn bản: + Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007; + Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; + Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh cực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
I. Lĩnh vực Hóa chất
1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 5 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP .
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP quy định điều kiện sản xuất hóa chất như sau:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tên doanh nghiệp: ………………....……………......................................
Trụ sở chính tại:………………..., Điện thoại:……………Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….…………..............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh: □
Quy mô: ………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng ….. năm...... do …………………..cấp ngày …… tháng …….. năm……..
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
2. Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ.
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có);
* Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành (30 ngày trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận).
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hoá chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hoá chất, mục đích sử dụng, khối lượng hoá chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hoá chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất;
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tên doanh nghiệp: ………………....……………......................................
Trụ sở chính tại:………………..., Điện thoại:……………Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….…………..............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh: □
Quy mô: ………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng ….. năm...... do …………………..cấp ngày …… tháng …….. năm……..
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP .
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP quy định điều kiện sản xuất hóa chất như sau:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tên doanh nghiệp: ………………....……………......................................
Trụ sở chính tại:………………..., Điện thoại:……………Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….…………..............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh: □
Quy mô: ………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng ….. năm...... do …………………..cấp ngày …… tháng …….. năm……..
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
4. Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ.
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có);
* Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành (30 ngày trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận).
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất;
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tên doanh nghiệp: ………………....……………......................................
Trụ sở chính tại:………………..., Điện thoại:……………Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….…………..............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh: □
Quy mô: ………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng ….. năm...... do …………………..cấp ngày …… tháng …….. năm……..
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Hóa chất
1. Cấp Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT và Điều 1 của Thông tư số 18/2011/TT-BCT ).
* Tài liệu pháp lý:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
* Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:
+ Bảng kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hoá chất nguy hiểm;
+ Bảng kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu);
+ Bảng công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hoá chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hoá chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
+ Phiếu an toàn hoá chất của toàn bộ hoá chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất (theo mẫu);
* Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất:
+ Bảng kê khai nhân sự (theo mẫu), gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu tại phụ lục 2, Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Bảng kê khai thiết bị, kỹ thuật trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu phụ lục 3,Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Bảng kê khai cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật nhân viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu phụ lục 4, Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Phiếu an toàn hóa chất (mẫu phụ lục 17, Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP quy định:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21/4/2011 của Bộ tưởng Bộ Công thương về bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công thương.
Tên doanh nghiệp: ………………....……………......................................
Trụ sở chính tại:………………..., Điện thoại:……………Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….…………..............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh: □
Quy mô: ………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng ….. năm...... do …………………..cấp ngày …… tháng …….. năm……..
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
........, ngày..........tháng.........năm........
BẢNG KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HOÁ CHẤT
TT | Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn | Đặc trưng kỹ thuật | Nước, năm sản xuất | Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
.............., ngày …. tháng …… năm ……
BẢNG KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT
NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức danh, chức vụ | Những khoá đào tạo đã tham gia | Sức khoẻ | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Tên phân loại, tên sản phẩm | Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) |
| ||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
|
| ||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT |
| |||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: | Mã sản phẩm (nếu có) |
| ||||||||||||||
- Tên thương mại: |
| |||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): |
| |||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: |
| ||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: |
| |||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC |
| |||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT |
| |||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng |
| ||||||||||||
Thành phần 1 |
|
| Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú |
| ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT |
| |||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. |
| |||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ |
| |||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) |
| |||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN |
| |||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
| |||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ |
| |||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng |
| |||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ |
| |||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) |
| |||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN |
| |||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |
| |||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT |
| |||||||||||||||
Trạng thái vật lý | Điểm sôi (0C) |
| ||||||||||||||
Màu sắc | Điểm nóng chảy (0C) |
| ||||||||||||||
Mùi đặc trưng | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định |
| ||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Nhiệt độ tự cháy (0C) |
| ||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) |
| ||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) |
| ||||||||||||||
Độ PH | Tỷ lệ hóa hơi |
| ||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) | Các tính chất khác nếu có |
| ||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT |
| |||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. |
| |||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH |
| |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử |
| |||||||||||
Thành phần 1 | LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… | mg/m3 | Da, hô hấp… | Chuột, thỏ… |
| |||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|
| |||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|
| |||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác |
| |||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI |
| |||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật |
| |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả |
| ||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
| |||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ |
| |||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
| |||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN |
| |||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | ||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | ||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ | ||||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | ||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: | ||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | ||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | ||||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc | ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
2. Cấp Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư 28/2010/TT-BCT và Khoản 2, Điều 1 của Thông tư 18/2011/TT-BCT).
* Tài liệu pháp lý:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền;
+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
* Tài liệu về kỹ thuật:
+ Bảng kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hoá chất nguy hiểm;
+ Bảng kê khai các trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (theo mẫu).
+ Bảng kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Bảng kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hoá chất có nhiều điểm kinh cùng một loại hoá chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 28/2010/TT-BCT và được cấp chung một Giấy chứng nhận;
+ Phiếu an toàn hoá chất của toàn bộ hoá chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh (theo mẫu);
* Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất:
+ Bảng kê khai nhân sự (theo mẫu) bao gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hoá chất nguy hiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại khoản 2,Điều 14 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu phụ lục 2, Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
- Bảng kê khai thiết bị, kỹ thuật trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu phụ lục 3, Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
- Bảng kê khai nhân sự (mẫu phụ lục 4,Thông tư số 28/2010/TT-BCT) bao gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật nhân viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- Phiếu an toàn hóa chất (mẫu phụ lục 17,Thông tư số 28/2010/TT-BCT ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ và phù hợp với Quyết định công bố của Bộ.
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP quy định:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công thương.
Tên doanh nghiệp: ……………………………….........................................
Trụ sở chính tại:……..., Điện thoại:……………Fax:……………................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….……………............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: …………………………..……………………………......................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng … năm...... do ……..cấp ngày …… tháng …….. năm…….......................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
................, ngày……tháng ……..năm……
BẢNG KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HOÁ CHẤT
TT | Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn | Đặc trưng kỹ thuật | Nước, năm sản xuất | Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
................, ngày ………. tháng ……. năm …….
BẢNG KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT
NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức danh, chức vụ | Những khoá đào tạo đã tham gia | Sức khoẻ | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Tên phân loại, tên sản phẩm | Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) | ||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
| ||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT | |||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: | Mã sản phẩm (nếu có) | ||||||||||||||
- Tên thương mại: | |||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): | |||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: | ||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | |||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC | |||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT | |||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | ||||||||||||
Thành phần 1 |
|
| Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú | ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. | |||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ | |||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) | |||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN | |||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) | |||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ | |||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng | |||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ | |||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) | |||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN | |||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) | |||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
Trạng thái vật lý | Điểm sôi (0C) | ||||||||||||||
Màu sắc | Điểm nóng chảy (0C) | ||||||||||||||
Mùi đặc trưng | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định | ||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Nhiệt độ tự cháy (0C) | ||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) | ||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) | ||||||||||||||
Độ PH | Tỷ lệ hóa hơi | ||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) | Các tính chất khác nếu có | ||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. | |||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH | |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | |||||||||||
Thành phần 1 | LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… | mg/m3 | Da, hô hấp… | Chuột, thỏ… | |||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
| |||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
| |||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác | |||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI | |||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả | ||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học | |||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ | |||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý | |||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN | |||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | |||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
|
|
|
|
|
| |||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
|
|
|
|
|
| |||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | |||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ | |||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | |||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: | |||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | |||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | |||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc | |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
3. Cấp Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT và khoản 2, Điều 1 của Thông tư 18/2011/TT-BCT):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hoá chất nguy hiểm;
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu);
+ Phiếu an toàn hoá chất của toàn bộ hoá chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất;
+ Bản kê khai nhân sự (theo mẫu) bao gồm: Cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật nhân viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất .
+ Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hoá chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hoá chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng;
+ Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại khoản 2, Điều 14 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (mẫu phụ lục 2, Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
+ Bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất (mẫu phụ lục 3, Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
+ Bản kê khai nhân sự (mẫu phụ lục 4, Thông tư số 28/2010/TT-BCT);
+ Phiếu an toàn hóa chất (mẫu phụ lục 17, Thông tư số 28/2010/TT-BCT ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ và Quyết định công bố của Bộ.
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP quy định:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công thương.
Tên doanh nghiệp: ……………………………….........................................
Trụ sở chính tại:……..., Điện thoại:……………Fax:……………................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….……………............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: …………………………..……………………………......................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng … năm...... do ……..cấp ngày …… tháng …….. năm…….......................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
................, ngày……tháng ……..năm……
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG
VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HOÁ CHẤT
TT | Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn | Đặc trưng kỹ thuật | Nước, năm sản xuất | Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
................, ngày ………. tháng ……. năm …….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT
NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức danh, chức vụ | Những khoá đào tạo đã tham gia | Sức khoẻ | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Tên phân loại, tên sản phẩm | Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) | ||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
| ||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT | |||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: | Mã sản phẩm (nếu có) | ||||||||||||||
- Tên thương mại: | |||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): | |||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: | ||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | |||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC | |||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT | |||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | ||||||||||||
Thành phần 1 |
|
| Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú | ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. | |||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ | |||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) | |||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN | |||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) | |||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ | |||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng | |||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ | |||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) | |||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN | |||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) | |||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
Trạng thái vật lý | Điểm sôi (0C) | ||||||||||||||
Màu sắc | Điểm nóng chảy (0C) | ||||||||||||||
Mùi đặc trưng | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định | ||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Nhiệt độ tự cháy (0C) | ||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) | ||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) | ||||||||||||||
Độ PH | Tỷ lệ hóa hơi | ||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) | Các tính chất khác nếu có | ||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. | |||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH | |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | |||||||||||
Thành phần 1 | LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… | mg/m3 | Da, hô hấp… | Chuột, thỏ… | |||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
| |||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
| |||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác | |||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI | |||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả | ||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
| ||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học | |||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ | |||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý | |||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN | |||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | |||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. |
|
|
|
|
|
| |||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
|
|
|
|
|
| |||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | |||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ | |||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | |||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: | |||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | |||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | |||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc | |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;
+ Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP .
Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP quy định điều kiện sản xuất hóa chất như sau:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất;
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tên doanh nghiệp: ………………....……………......................................
Trụ sở chính tại:………………..., Điện thoại:……………Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….…………..............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh: □
Quy mô: ………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng ….. năm...... do …………………..cấp ngày …… tháng …….. năm……..
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
5. Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ;
+ Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất;
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | .........., ngày.…… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công thương.
Tên doanh nghiệp: ………………....……………......................................
Trụ sở chính tại:………………..., Điện thoại:……………Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh….…………..............................................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh: □
Quy mô: ………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…. …ngày….. tháng ….. năm...... do …………………..cấp ngày …… tháng …….. năm……..
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên Hoá học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hoá chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
6. Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 04 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 15, Thông tư số 20/2013/TT-BCT , ngày 05/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 của Bộ Công Thương).
+ Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân nhân (theo mẫu);
+ Biện pháp gồm 05 (năm) bản, trường hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;
+ Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại khoản 29.4 tại Phần II, Phụ lục của Quyết định số 11214/QĐ-BCT ngày 11/12/2014).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 20/2013/TT-BCT).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân: Theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BCT .
+ Mẫu biên bản kiểm tra quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BCT .
+ Mẫu xác nhận Biện pháp quy định tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày 5/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng háo qua sở giao dịch hàng hóa
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / . | Vĩnh Long, ngày………tháng…….năm…… |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:………………………………………….
Địa điểm thực hiện:………………………………………………………..
Điện thoại………………Fax:……………….Email:……………………..
Đề nghị Sở Công Thương Vĩnh Long xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……….. |
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Thời gian: ……………………………………………………………………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………
Thành phần tham dự: ……………………………………………………………………………
Chủ trì: ……………………………………………………………………………
Thư ký: ……………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Buổi kiểm tra kết thúc vào ………. ngày ……… tháng ……… năm ………../.
THƯ KÝ (Chữ ký) Họ và tên | TRƯỞNG ĐOÀN (Chữ ký) Họ và tên |
PHỤ LỤC 10
MẪU XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./XN-SCT | (1)………., ngày tháng năm ….. |
XÁC NHẬN
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …… (2)
Sở Công Thương (3) xác nhận:
Dự án hoặc cơ sở hóa chất ……. (2),
Địa chỉ trụ sở chính …………., điện thoại ………………….., fax ………………….……
Đã xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số …../ ……../TT-BCT ngày …. tháng .... năm .... của Bộ Công Thương quy định Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xác nhận./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên cụ thể của dự án hoặc cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm.
(3) Tên cụ thể của Sở Công Thương.
7. Cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc đường bưu điện cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì bổ sung không quá 01 lần sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP)
+ Bản khai báo hóa chất (theo mẫu);
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt (theo mẫu);
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Sở Công Thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Theo quy định tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Bản khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 1 tại Thông tư số 40/2011/TT-BCT ;
+ Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Phụ lục 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
+ Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất.
+ Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh cực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI BÁO HOÁ CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về khai báo hoá chất,
Phần I
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hóa chất: | |
2. Mã số thuế: | |
3. Địa chỉ của trụ sở chính: | |
4. Điện thoại: Fax: Email: | |
5. Họ và tên người đại diện pháp luật: Chức vụ: | |
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất Nhập khẩu Sử dụng
| |
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản: | 8. Cửa khẩu nhập hoá chất: |
9. Các thông tin khác: - Họ tên người phụ trách khai báo: - Số điện thoại di động: - Email: |
Phần II
THÔNG TIN VỀ HOÁ CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT | Mã HS | Mã CAS | Tên thương mại | Tên IUPAC | Công thức hóa học | Khối lượng | Mục đích sản xuất | Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa đơn ( Invoice): Ngày ký hóa đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu: Quốc gia:
Cửa khẩu nhập hoá chất:
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 40/2011/TT-BCT ./.
| …, ngày … tháng … năm 20 … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO (ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số lượng nhập khẩu
của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của hóa đơn (invoice).
PHIẾU AN TOÀN HOÁ CHẤT
Phiếu An toàn hóa chất | Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) | |||||||||||||||
Tên chất hoặc tên sản phẩm |
| |||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): |
| |||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT | ||||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: | Mã sản phẩm (nếu có) | |||||||||||||||
- Tên thương mại: | ||||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): | ||||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: | |||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | ||||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC | ||||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT | ||||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% theo trọng lượng) | |||||||||||||
Thành phần 1 |
|
| Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú | |||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
| |||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
| |||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
| |||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
| |||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT | ||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA... ) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hoá mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thuỷ sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. | ||||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ | ||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) | ||||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HOẢ HOẠN | ||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy...) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát...) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) | ||||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ | ||||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng | ||||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ | ||||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...) | ||||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN | ||||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc... 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...) | ||||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT | ||||||||||||||||
Trạng thái vật lý | Điểm sôi (0C) | |||||||||||||||
Màu sắc | Điểm nóng chảy (0C) | |||||||||||||||
Mùi đặc trưng | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định | |||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Nhiệt độ tự cháy (0C) | |||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) | |||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) | |||||||||||||||
Độ PH | Tỷ lệ hoá hơi | |||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) | Các tính chất khác nếu có | |||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT | ||||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung...); - Phản ứng trùng hợp. | ||||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH | ||||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | ||||||||||||
Thành phẩn 1 | LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép.. | mg/m3 | Da, hô hấp... | Chuột, thỏ... | ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư,độc sinh sản, biến đổi gen...) 2. Các ảnh hưởng độc khác | ||||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI | ||||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | ||||||||||||||||
Tên thành phần | Loài sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả | |||||||||||||
Thành phần 1 |
|
|
| |||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
| |||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
| |||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
| |||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học | ||||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ | ||||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý | ||||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN | ||||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | ||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/200 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa. |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA... |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | ||||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ | ||||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | ||||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: | ||||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | ||||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | ||||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hoá chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc. | ||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tuỳ theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hoá hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH...”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm.
- 1 Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11 Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 12 Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long