ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2368/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghi ̣ định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 27/TTr-STTTT ngày 13/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
Tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp dịch vụ công trực truyến trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cấp chính quyền địa phương trong quá trình triển khai chính quyền điện tử.
- Việc xây dựng dịch vụ công trực tuyến được thực hiện căn cứ vào danh mục nhóm các dịch vụ hành chính công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Căn cứ số lượng hồ sơ tiếp nhận và xử lý đối với từng thủ tục hành chính trong các năm trước, ưu tiên các thủ tục có số lượng hồ sơ nhiều để đăng ký ở mức độ 3 và 4.
- Căn cứ vào kế hoạch triển khai dịch vụ công trực tuyến của Bộ, ngành trung ương; căn cứ vào hiệu quả, kết quả thực tế sử dụng đối với các dịch vụ hành chính công trực tuyến đã triển khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Đảm bảo mức độ sẵn sàng cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: hạ tầng, nhân lực, nguồn lực tài chính, mức độ phức tạp của dịch vụ, khả năng sẵn sàng kết nối liên thông.
- Việc triển khai đảm bảo thực hiện theo hướng dẫn; phối hợp chặt chẽ theo quy định; đảm bảo khả năng liên thông, tích hợp với các với Bộ, ngành và địa phương.
3. Hiện trạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được cung cấp đến hết năm 2015
a) Số liệu chung
- Tổng số huyện, thị xã, thành phố: 08.
- Tổng số xã, phường: 109.
- Tổng số thủ tục hành chính: 1.748 thủ tục.
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 1.352 thủ tục.
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố: 183 thủ tục.
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường: 213 thủ tục.
b) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
Tất cả các dịch vụ công trực tuyến có sử dụng biểu mẫu phải đạt mức độ 2 trên cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh hoặc trên trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Thông tin về thủ tục hành chính phải dễ dàng tìm thấy trên các trang thông tin điện tử nói trên; các biểu mẫu liên quan đến các thủ tục này tải về được từ các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị được chấp nhận sử dụng.
c) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
Thực hiện cung cấp 126 dịch vụ công trực tuyến. Trong đó: 15 dịch vụ công mức độ 3 (05 dịch vụ của Sở Thông tin và Truyền thông; 05 dịch vụ của Sở Giao thông và Vận tải; 05 dịch vụ của Sở Xây dựng); 111 dịch vụ công mức độ 4 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2016 - 2020
- Danh mục các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 giai đoạn 2016 - 2020 (Đính kèm Phụ lục I).
- Danh mục các dịch vụ công cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2016 - 2020 được phân công cho các sở, ngành, địa phương theo Phụ lục II (Đính kèm Phụ lục II).
- Ngoài các nhóm thủ tục hành chính đính kèm theo Phụ lục, hàng năm, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính theo kế hoạch của trung ương và địa phương để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phù hợp.
Kinh phí thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 từ các nguồn:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của các sở, ban, ngành và địa phương.
- Nguồn vốn hỗ trợ từ trung ương.
- Nguồn vốn từ vận động xã hội hóa.
a) Giải pháp hành chính
- Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Đưa các tiêu chí về cung cấp dịch vụ công trực tuyến vào xét thi đua về cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính của tỉnh.
- Định hướng hoàn thiện các danh mục, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến; xây dựng các chính sách và biện pháp đảm bảo thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
b) Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Đầu tư hạ tầng CNTT tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Việc xây dựng dịch vụ công trực tuyến phải đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Đảm bảo liên thông, chia sẻ, tích hợp đối với các dữ liệu dùng chung; liên thông với Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và phần mềm một cửa điện tử.
- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến thực hiện Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải được Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế sơ bộ theo quy định, cho ý kiến giải pháp phương án lựa chọn công nghệ đối với thiết kế thi công - tổng dự toán nhằm đảm bảo tích hợp với cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Giải pháp nhân lực
- Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ, năng lực quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Nâng cao nhận thức cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Bố trí nhân lực đầy đủ, có trình độ tin học đảm bảo tốt việc quản lý, vận hành và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham gia vận hành và sử dụng hệ thống; đảm bảo kịp thời hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị.
d) Giải pháp tổ chức, triển khai
- Định kỳ hàng năm, khảo sát, phân tích và đánh giá mức độ sử dụng và mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về sử dụng dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp.
- Thí điểm các mô hình triển khai đạt hiệu quả và nhân rộng mô hình để sử dụng rộng rãi.
- Các cơ quan, đơn vị chủ quản lập kế hoạch, dự án trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển khai theo Kế hoạch.
- Các cơ quan, đơn vị đã triển khai dịch vụ công trực tuyến phải có quy chế cung cấp dịch vụ phục vụ nhân dân.
- Đối với các dịch vụ công mức độ 3, 4 đã đưa vào hoạt động phải bố trí nhân lực để hỗ trợ, hướng dẫn người dân nộp hồ sơ trực tuyến khi dịch vụ mới đưa vào hoạt động.
đ) Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
- Tổ chức tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến thông qua: Các hội nghị triển khai, phổ biến trên đài, báo, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Cổng/trang thông tin điện tử thành phần của các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức các hội thảo về: An toàn an ninh thông tin trong cơ quan nhà nước, ứng dụng chữ ký số, các giải pháp cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
e) Giải pháp tài chính
Hàng năm các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ trung ương và xã hội hóa.
a) Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về ứng dụng CNTT cần thiết để thực hiện Lộ trình.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện Lộ trình.
Theo dõi, đôn đốc triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì hướng dẫn các cơ quan về mục tiêu, nội dung cần thực hiện khi xây dựng dự án ứng dụng CNTT, thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án này, đảm bảo tính khả thi về cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình, cho ý kiến giải pháp phương án lựa chọn công nghệ đối với thiết kế thi công - tổng dự toán nhằm đảm bảo tích hợp với cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp tích hợp và xây dựng các hệ thống bảo mật, đảm bảo cung cấp dịch vụ công an toàn, thông suốt và hiệu quả.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Quyết định này với Chương trình cải cách hành chính.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nghệ thông tin của tỉnh; Đưa tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước thành một trong những nội dung của việc đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, cân đối bố trí kinh phí để triển khai các dự án dịch vụ công trực tuyến, nghiên cứu đề xuất giải pháp về tài chính cho phát triển dịch vụ công trực tuyến.
- Cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình.
d) Các sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến chủ động bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng Kế hoạch đề ra.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, bổ sung dự án về cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
- Xây dựng, duy trì hoạt động Cổng/trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị mình, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, để cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Cấp tỉnh
TT | Nhóm thủ tục hành chính |
1. | Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2. | Cấp phép văn phòng đại diện |
3. | Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
4. | Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
5. | Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
6. | Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
7. | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
8. | Định giá, môi giới bất động sản |
9. | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
10. | Cấp giấy phép xây dựng |
11. | Cấp phép quy hoạch xây dựng |
12. | Cấp phép bưu chính |
13. | Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
14. | Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
15. | Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá |
16. | Giấy phép khai thác thủy sản |
17. | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn |
18. | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
19. | Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư |
20. | Đăng ký hành nghề luật sư |
21. | Khai sinh có yếu tố nước ngoài |
22. | Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
23. | Cấp, đổi giấy phép lái xe |
24. | Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và sổ nhật trình chạy xe |
25. | Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
26. | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
27. | Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
28. | Cấp phép lao động cho người nước ngoài |
29. | Cấp giấy chứng nhận hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ |
30. | Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
31. | Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
32. | Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
33. | Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao |
34. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
35. | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
36. | Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
37. | Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước |
38. | Cấp phép khoáng sản |
39. | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
40. | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
II. Cấp huyện
TT | Nhóm thủ tục hành chính |
1. | Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
2. | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã |
3. | Đăng ký kinh doanh bia rượu thuốc lá |
4. | Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm |
5. | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
6. | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
7. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
8. | Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
III. Cấp phường/xã
TT | Nhóm thủ tục hành chính |
1. | Khai sinh |
2. | Kết hôn |
3. | Đăng ký việc giám hộ |
4. | Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
5. | Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Cấp tỉnh
TT | Nhóm thủ tục hành chính | Mức | Số lượng cung cấp | Cơ quan chủ trì |
| Giai đoạn 2016 -2020 |
|
|
|
1. | Đầu tư | 3,4 | 5 | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
2. | Kế hoạch và Đầu tư | 3,4 | 5 | Kế hoạch và Đầu tư |
3. | Giáo dục và Đào tạo | 3,4 | 15 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
4. | Giao thông vận tải | 3,4 | 15 | Sở Giao thông vận tải |
5. | Xây dựng | 3,4 | 15 | Sở Xây dựng |
6. | Nông nghiệp và PTNT | 3,4 | 15 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7. | Tài nguyên và Môi trường | 3,4 | 15 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
8. | Tư pháp | 3,4 | 15 | Sở Tư pháp |
9. | Tài chính | 3,4 | 15 | Sở Tài chính |
10. | Y tế | 3,4 | 15 | Sở Y tế |
11. | Lao động, Thương binh và xã hội | 3,4 | 15 | Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
12. | Tổ chức; Tôn giáo; Thi đua khen thưởng | 3,4 | 15 | Sở Nội vụ |
13. | Thanh tra | 3,4 | 5 | Thanh tra tỉnh |
| Năm 2016 |
|
|
|
1. | Báo chí xuất bản | 3,4 | 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Văn hóa | 3,4 | 2 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 3,4 | 2 | Sở Khoa học và Công nghệ |
4. | Thương mại | 3,4 | 2 | Sở Công thương |
| Năm 2017 |
|
|
|
1. | Báo chí xuất bản | 3,4 | 9 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Văn hóa | 3,4 | 3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ hạt nhân | 3,4 | 4 | Sở Khoa học và Công nghệ |
4. | Công nghiệp | 3,4 | 2 | Sở Công thương |
| Năm 2018 |
|
|
|
1. | Báo chí xuất bản | 3,4 | 13 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Du lịch | 3,4 | 8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 3,4 | 1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
4. | Tiềm lực khoa học và công nghệ | 3,4 | 2 | |
5. | Hoạt động khoa học và công nghệ | 3,4 | 4 | |
6. | Môi trường | 3,4 | 2 | Sở Công thương |
| Năm 2019 |
|
|
|
1. | Báo chí xuất bản | 3,4 | 4 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Du lịch | 3,4 | 9 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 3,4 | 1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
4. | Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ hạt nhân | 3,4 | 2 | |
5. | Sở hữu trí tuệ | 3,4 | 2 | |
| Năm 2020 |
|
|
|
1. | Báo chí xuất bản Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3,4 | 2 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3,4 | 6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 3,4 | 2 | Sở Khoa học và Công nghệ |
4. | Tiềm lực KH&CN | 3,4 | 9 | |
5. | Hoạt động khoa học và công nghệ | 3,4 | 3 |
II. Cấp huyện
TT | Nhóm thủ tục hành chính | Mức | Số lượng cung cấp |
| Giai đoạn 2016-2020 |
|
|
1 | Kế hoạch và Đầu tư | 3,4 | 5 |
2 | Giao thông vận tải | 3,4 | 5 |
3 | Xây dựng | 3,4 | 5 |
4 | Nông nghiệp và PTNT | 3,4 | 5 |
5 | Tài nguyên và Môi trường | 3,4 | 5 |
6 | Tư pháp | 3,4 | 5 |
7 | Tài chính | 3,4 | 5 |
8 | Y tế | 3,4 | 5 |
9 | Lao động, Thương binh và xã hội | 3,4 | 5 |
10 | Hộ tịch | 3,4 | 5 |
11 | Tổ chức | 3,4 | 5 |
12 | Tôn giáo | 3,4 | 5 |
13 | Thi đua khen thưởng | 3,4 | 5 |
14 | Thương mại | 3,4 | 5 |
15 | Giáo dục và Đào tạo | 3,4 | 5 |
16 | Thanh tra | 3,4 | 5 |
- 1 Quyết định 88/2017/QĐ-UBND quy định về cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Kế hoạch 138/KH-UBND về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017
- 3 Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 412/QĐ-UBND danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, nhà ở công nhân Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng; Giá dịch vụ xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Trà Đa do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 11 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 12 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 88/2017/QĐ-UBND quy định về cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Kế hoạch 138/KH-UBND về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017
- 3 Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 412/QĐ-UBND danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, nhà ở công nhân Khu công nghiệp Đồng Văn IV, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng; Giá dịch vụ xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Trà Đa do tỉnh Gia Lai ban hành