ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 850/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 03 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NĐ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử thành viên (sau đây viết tắt là Cổng TTĐT).
Điều 2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (có Cổng TTĐT thành viên), UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ tiêu chí này thực hiện công tác cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình; thực hiện tự đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Cổng TTĐT theo Bộ tiêu chí gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 25 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (có Cổng TTĐT thành viên), UBND các huyện, thành phố thực hiện các quy định của Bộ tiêu chí; thực hiện tổng hợp, đánh giá và công bố mức độ cung cấp thông tin cho từng tiêu chí cụ thể của các Cổng TTĐT thành viên để báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Ban Thi đua khen thưởng tỉnh làm căn cứ đánh giá thi đua thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thành viên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thành viên Hội đồng biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai; Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 850/QD-UBND ngày 17/03/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | TIÊU CHÍ | ĐIỂM | CÁCH CHẤM ĐIỂM |
I | ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN | 50 điểm |
|
1 | Đối với Cổng TTĐT thành viên các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh | 50 điểm |
|
1.1 | Thông tin Giới thiệu: Sơ đồ, Cơ cấu tổ chức, Chức năng - nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; Quá trình phát triển; Thành tựu nổi bật; Tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ lãnh đạo cơ quan; Địa chỉ, số điện thoại liên hệ cơ quan. | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Thiếu mục: Trừ 01 điểm/mục - Cập nhật không thường xuyên, thiếu chính xác: Trừ 0,5 điểm/mục |
1.2 | Tin tức - Sự kiện: Các tin, bài, ảnh hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của cơ quan... (cập nhập 05 ngày làm việc sau khi diễn ra tin tức sự kiện). | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 1 điểm nếu số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan cập nhập chậm dưới 20% tổng số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập của từng mục; - Trừ 2 điểm nếu số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập từng mục; - Trừ 3 điểm nếu số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đến liên quan cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập từng mục. |
1.3 | Văn bản chỉ đạo điều hành: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan... (cập nhập chậm nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 2 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm dưới 20% tổng số văn bản đã cập nhập của tổng mục; - Trừ 4 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục; - Trừ 6 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục; - Trừ 8 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục. |
1.4 | Báo cáo phát triển ngành: Cập nhật đầy đủ các báo cáo phát triển ngành theo từng tháng, quý, năm. (cập nhật chậm nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành) Đối với các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Viện Kiểm sát, Thanh tra tỉnh, Công an, Tòa án nhân dân, Cục Thống kê, Cục Hải quan, Cục thuế, Kho bạc căn cứ vào việc cung cấp các thông tin cơ bản (được phép thông tin) để chấm điểm tối đa. | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 1 điểm nếu số báo cáo cập nhập chậm dưới 20% tổng số báo cáo đã cập nhập của từng mục; - Trừ 2 điểm nếu số báo cáo cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số báo cáo đã cập nhập từng mục; - Trừ 3 điểm nếu số báo cáo cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số báo cáo đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số báo cáo cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số báo cáo đã cập nhập từng mục. |
1.5 | Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan (cập nhập chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi văn bản thông thường được ban hành và chậm nhất trước 1 ngày sau khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành). | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 1 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục; - Trừ 3 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục. |
1.6 | Thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương; kết quả thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực... (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục; - Trừ 6 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 8 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục. |
1.7 | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công gồm: Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, dự án đang triển khai, dự án đã hoàn tất (cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục; - Trừ 6 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 8 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục. |
2 | Đối với Cổng TTĐT thành viên các huyện, thành phố | 50 điểm |
|
2.1 | Giới thiệu: Bộ máy tổ chức hành chính, Bản đồ địa giới hành chính, Tiềm năng và thế mạnh của địa phương (điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh lam, thắng cảnh), Tóm tắt tiểu sử và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo địa phương (cập nhật kịp thời), Thông tin liên hệ. | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Cập nhật chậm, chưa chính xác thông tin lãnh đạo: Trừ 1 điểm/lần |
2.2 | Tin tức - Sự kiện: Các tin, bài, ảnh về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương. (Cập nhập 05 ngày làm việc sau khi diễn ra tin tức sự kiện). | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm |
2.3 | Văn bản chỉ đạo điều hành: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND huyện, thành phố đã được thống nhất và ban hành bằng văn bản; các báo cáo phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 06 tháng, một năm (cập nhật chậm nhất 03 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 2 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm dưới 20% tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục; - Trừ 6 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục; - Trừ 8 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục. |
2.4 | Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gồm: + Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi đầu tư + Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khai thác tài nguyên thiên nhiên + Quy hoạch thu/gom, tái chế; xử lý chất thải + Kết quả thực hiện các nội dung trên (Cập nhật chậm nhất 8 ngày sau khi văn bản được ban hành) | 10 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 2 điểm nếu số nội dung cập nhập chậm dưới 20% tổng số nội dung đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số nội dung cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số nội dung đã cập nhập từng mục; - Trừ 6 điểm nếu số nội dung cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số nội dung đã cập nhập của từng mục; - Trừ 8 điểm nếu số nội dung cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số nội dung đã cập nhập từng mục. |
2.5 | Chương trình, nghị quyết, đề án trọng tâm của địa phương theo từng giai đoạn (05 năm, 10 năm ...); Kết quả thực hiện (cập nhật chậm nhất 10 ngày sau khi văn bản được ban hành). | 10 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 2 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm dưới 20% tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục; - Trừ 6 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục; - Trừ 8 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục. |
2.6 | Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 1 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục; - Trừ 3 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục. |
2.7 | Cập nhật đầy đủ danh bạ điện tử của đơn vị; thông tin giao dịch của cơ quan: Địa chỉ, số điện thoại, số fax, thư điện tử giao dịch. | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Trừ 1 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục; - Trừ 3 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục; - Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục. |
II | ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 40 điểm |
|
1 | Chuyên mục Hỏi - Đáp | 15 điểm |
|
| Trả lời đầy đủ các câu hỏi (đúng thời gian, đảm bảo chất lượng, đúng chức danh người trả lời) | 15 điểm | Điểm chấm = (tổng số câu trả lời/tổng số câu hỏi) x 15 |
1.1 | Trả lời câu hỏi đúng thời gian * Thời gian trả lời trên chuyên mục Hỏi - Đáp thực hiện theo quy định sau: - Năm (05) ngày đối với các câu hỏi thuộc thẩm quyền giải quyết; - Tám (08) ngày đối với những câu hỏi cần sự phối hợp liên ngành; - Trường hợp đặc biệt thì phải hẹn trả lời nhưng tối đa không quá mười (10) ngày. Thời điểm để xác định thời gian trả lời được tính từ 08h00’ các ngày làm việc (không tính ngày nghỉ lễ, tết). | 5 điểm | - Cứ 20%/tổng số câu trả lời không đúng thời gian quy định trừ 1 điểm. - Xóa câu hỏi không vi phạm quy chế (trừ các câu trùng lặp cùng một người hỏi) trừ 1 điểm/câu. |
1.2 | Trả lời câu hỏi đảm bảo chất lượng: Nội dung trả lời câu hỏi cần ngắn gọn, đúng trọng tâm câu hỏi; ghi chính xác số, ký hiệu, trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng (nếu có) để trả lời | 5 điểm | - Cứ 20%/tổng số các câu trả lời không đúng nội dung hỏi trừ 1 điểm. |
1.3 | Trả lời câu hỏi đúng chức danh | 5 điểm | - Cứ 20%/tổng số các câu trả lời không đúng chức danh trừ 1 điểm. |
1.4 | Trường hợp các đơn vị không nhận được câu hỏi | 15 điểm | - Không cộng điểm khuyến khích |
2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 25 điểm |
|
2.1 | Cập nhật đầy đủ, bổ sung kịp thời các bộ thủ tục hành chính công (mức 1, mức 2, mức 3 và mức 4) khi có sự thay đổi hoặc chỉnh sửa | 5 điểm | - Không cập nhật: Không chấm điểm - Cập nhật thiếu, cứ 20%/tổng số bộ thủ tục trừ 1 điểm - Chỉnh sửa, bổ sung chậm khi có sự thay đổi (từ 15 đến 20 ngày sau khi ban hành), cứ 20%/tổng số bộ thủ tục trừ 1 điểm. - Không chỉnh sửa khi có sự thay đổi: Cứ 20%/tổng số bộ thủ tục trừ 1 điểm. |
2.3 | Giải quyết đúng thời hạn trên 90% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 20 điểm |
|
2.3 | Giải quyết đúng thời hạn từ 75 - 89% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 15 điểm |
|
2.4 | Giải quyết đúng thời hạn từ 60 - 75% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 12 điểm |
|
2.5 | Giải quyết đúng thời hạn từ 50 - 60% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 8 điểm |
|
2.6 | Giải quyết dưới 50% bộ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến | 5 điểm |
|
2.7 | Trường hợp không nhận được hồ sơ thủ tục hành chính của công dân hoặc đơn vị không có dịch vụ công trực tuyến | 25 điểm |
|
2.8 | Trường hợp đơn vị đã triển khai nhưng không thực hiện | -20 điểm |
|
III | ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH | 10 điểm |
|
1 | Đảm bảo font chữ theo quy định (Font: Arial; size: 13) | 3 điểm |
|
2 | Có ảnh minh họa, trình bày đẹp | 3 điểm |
|
3 | Cổng thành viên thực hiện tốt nhất chuyên mục Hỏi - Đáp | 2 điểm |
|
4 | Cổng thành viên thực hiện tốt nhất dịch vụ công trực tuyến | 2 điểm |
|
| Tổng cộng I+II+III | 100 điểm |
|
Xếp loại:
Đối với các Cổng thành viên đã triển khai Dịch vụ công trực tuyến | Đối với các Cổng thành viên không có chức năng, nhiệm vụ hoặc cung cấp theo ngành dọc Dịch vụ công trực tuyến | ||
Tốt: | Đạt 85 điểm đến 100 điểm | Tốt: | Đạt 70 điểm đến 80 điểm |
Khá: | Đạt từ 70 điểm đến 84 điểm | Khá: | Đạt từ 60 điểm đến 69 điểm |
Trung bình: | Đạt từ 55 điểm đến 69 điểm | Trung bình: | Đạt từ 50 điểm đến 59 điểm |
Kém: | Dưới 55 điểm | Kém: | Dưới 50 điểm |
- 1 Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Kế hoạch 18/KH-UBND về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai năm 2018
- 2 Kế hoạch 6790/KH-UBND năm 2017 thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2017-2018
- 3 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến và ứng dụng một cửa điện tử được tích hợp trên cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị
- 4 Kế hoạch 78/KH-UBND tuyên truyền, hướng dẫn về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
- 9 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước
- 12 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 13 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước
- 2 Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Kế hoạch 78/KH-UBND tuyên truyền, hướng dẫn về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến và ứng dụng một cửa điện tử được tích hợp trên cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị
- 8 Kế hoạch 6790/KH-UBND năm 2017 thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2017-2018
- 9 Kế hoạch 18/KH-UBND về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai năm 2018