ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2369/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 30 tháng 9 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ:
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1140/TTr-SNV ngày 08/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Thọ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu có trách nhiệm thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu và lưu trữ hiện hành trong thời hạn theo quy định. Sau đó, lựa chọn những hồ sơ, tài liệu có giá trị vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 15/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục số 1 và Danh mục số 2 các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục tại Điều 1 và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH PHÚ THỌ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
I. Các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh:
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh:
3.1. Văn phòng UBND tỉnh;
3.2. Sở Nội vụ;
3.3. Sở Ngoại vụ;
3.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
3.5. Sở Tài chính;
3.6. Sở Xây dựng;
3.7. Sở Giao thông Vận tải;
3.8. Sở Khoa học và Công nghệ;
3.9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
3.10. Sở Tài nguyên và Môi trường;
3.11. Sở Công thương;
3.12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
3.13. Sở Tư pháp;
3.14. Sở Giáo dục và Đào tạo;
3.15. Sở Y tế;
3.16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
3.17. Sở Thông tin và Truyền thông;
3.18. Thanh tra tỉnh;
3.19. Ban Dân tộc;
3.20. Ban Quản lý các khu công nghiệp;
4. Tòa án nhân dân tỉnh;
5. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
6. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
7. Công an tỉnh;
8. Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng quản lý nhà nước:
8.1. Cơ quan trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
- Ban Tiếp dân.
8.2. Cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ:
- Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Ban Tôn giáo.
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
8.3. Cơ quan trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
- Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
8.4. Cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chi cục Quản lý đê điều và phòng chống lụt bão.
- Chi cục Bảo vệ thực vật.
- Chi cục Thú y.
- Chi cục Thủy sản.
- Chi cục Thủy lợi.
- Chi cục Phát triển nông thôn.
- Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
- Chi cục Kiểm lâm.
- Chi cục Lâm nghiệp.
8.5. Cơ quan trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội.
8.6. Cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Chi cục Quản lý đất đai.
8.7. Cơ quan trực thuộc Sở Y tế:
- Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
8.9. Cơ quan trực thuộc Sở Công Thương:
- Chi cục Quản lý thị trường.
9. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh:
9.1. Trường Đại học Hùng Vương;
9.2. Trường Cao đẳng Y tế;
9.3. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật;
9.4. Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ;
9.5. Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ;
9.6. Khu Di tích lịch sử Đền Hùng;
9.7. Đài Phát thanh truyền hình tỉnh.
10. Các cơ quan, tổ chức của Trung ương, các đơn vị thành viên của các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp tỉnh:
10.1. Cục Thống kê;
10.2. Cục Thuế tỉnh;
10.3. Hải quan Phú Thọ;
10.4. Bảo hiểm xã hội tỉnh;
10.5. Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Phú Thọ;
10.6. Kho bạc Nhà nước tỉnh;
10.7. Công ty Điện lực Phú Thọ;
10.8. Công ty Viễn thông Phú Thọ;
10.9. Bưu điện tỉnh Phú Thọ.
11. Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập:
11.1. Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết;
11.2. Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ;
11.3. Công ty TNHH một thành viên xử lý và chế biến chất thải Phú Thọ;
11.4. Công ty TNHH một thành viên quản lý phát triển quỹ nhà ở và kinh doanh bất động sản Phú Thọ;
11.5. Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ.
12. Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước:
8.1. Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
8.2. Hội Nhà báo tỉnh;
8.3. Hội Cựu chiến binh tỉnh;
8.4. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
8.5. Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật;
8.6. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật;
8.7. Liên minh các hợp tác xã;
II. Các cơ quan, tổ chức cấp huyện:
Cơ quan, tổ chức | Các huyện, thành, thị |
1. Hội đồng nhân dân 2. Ủy ban nhân dân 3. Tòa án nhân dân 4. Viện kiểm sát nhân dân 5. Công an huyện 6. Ban Chỉ huy quân sự | Thành phố Việt Trì; Thị xã Phú Thọ; các huyện: Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba. |
III. Các cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
Cơ quan, tổ chức | Các huyện, thành, thị |
1. Bảo hiểm xã hội huyện 2. Điện lực huyện 3. Bưu điện huyện 4. Chi cục Thống kê 5. Chi cục Thuế 6. Kho bạc nhà nước huyện | Thành phố Việt Trì, Thị xã Phú Thọ, các huyện: Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba. |
- 1 Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 3187/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục bổ sung cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lai Châu
- 6 Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 8 Luật lưu trữ 2011
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 3187/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục bổ sung cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình