THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237/1998/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 237 /1998/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 1998 PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 2737-TT/BNN.CBNLS ngày 14 tháng 7 năm 1998;
Căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 6412-BKH/VPTĐ ngày 17 tháng 9 năm 1998 và ý kiến các Bộ, ngành liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Trong giai đoạn đến năm 2000 : nâng tỷ lệ người được sử dụng nước sạch lên khoảng 45%, cải thiện vệ sinh môi trường, ưu tiên vùng biên giới, hải đảo, dân tộc ít người và các vùng nông thôn khó khăn khác.
b) Đến năm 2005 : khoảng 80% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch; 50% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh; xử lý chất thải ở 30% chuồng trại chăn nuôi và 10% số làng nghề.
c) Xây dựng và từng bước áp dụng các chính sách, cơ chế xã hội hóa việc cấp nước và vệ sinh môi trường, trước hết là ở nông thôn.
d) Góp phần chống cạn kiệt, chống ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nguồn nước.
2. Thời gian thực hiện : Từ năm 1998 đến năm 2005.
3. Kinh phí đầu tư và nguyên tắc sử dụng :
a) Tổng kinh phí dự kiến : 16.400 tỷ VNĐ, trong đó :
- Vốn ngân sách (bao gồm cả vốn ODA): 3.600 tỷ VNĐ (chiếm khoảng 22% tổng kinh phí).
- Các nguồn vốn khác : 12.800 tỷ VNĐ (chiếm khoảng 78% tổng kinh phí).
Đây là số định hướng để làm căn cứ xây dựng các dự án cụ thể.
+ Vốn ngân sách Trung ương : chủ yếu đầu tư cho công tác điều tra, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đào tạo, khảo sát, giám sát, truyền thông, xây dựng các mô hình cấp nước, vệ sinh môi trường điển hình ở những vùng thiếu nước, vùng đặc biệt khó khăn.
Cần dành một phần tỷ lệ hợp lý vốn ngân sách Trung ương để xây dựng và tổ chức chỉ đạo thí điểm việc thực hiện chính sách, cơ chế xã hội hóa vệ sinh môi trường, cung cấp nước sạch ở nông thôn.
+ Vốn địa phương : để hỗ trợ các công trình có quy mô nhỏ tại địa phương để giám sát, quản lý ở địa phương hóa nhiệm vụ giữ sạch môi trường và cung cấp nước uống cho nhân dân ở địa phương.
+ Vốn của dân : huy động để hoàn trả chi phí các công trình đã xây dựng cho dân, tự đầu tư cho chính gia đình mình để nhân rộng các mô hình phù hợp.
+ Vốn của các thành phần kinh tế khác : tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho tư nhân và các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư, kinh doanh dịch vụ cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện :
4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh và các Bộ, ngành có dự án cần chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện các dự án trong chương trình và lồng ghép với các Chương trình mục tiêu Quốc gia khác, nhằm thực hiện Chương trình này có hiệu quả.
Điều 3. Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được quản lý theo đúng những quy định tại Quyết định số 531/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1996 và Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên Bộ số 06/TT-LB-KH-TC ngày 29 tháng 4 năm 1997 và các quy định hiện hành liên quan.
Điều 4. Các Bộ trưởng : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường và Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Gia Khiêm (Đã ký) |
- 1 Công văn 382/TTg-QHQT phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ kỹ thuật Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn tại 8 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng do Cơ quan Phát triển quốc tế Úc tài trợ ủy thác Ngân hàng Thế giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn số 279/VPCP-NN về việc báo cáo kết quả Hội nghị bàn các giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 81/2007/CT-BNN triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành.
- 4 Quyết định 277/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 105/2006/CT-BNN về tăng cường tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 03/1999/TTLB-BKHĐT-BNN thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 123/1999/QĐ-BNN-TCCB về Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm và Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 124/1999/QĐ-BNN-TCCB về việc thành lập văn phòng thường trực chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 103/1999/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí Chương trình trình Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Quyết định 05/1998/QĐ-TTg về quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư liên bộ 6-TT/LBKH/TC năm 1997 thực hiện Quyết định 531/TTg 1996 về quản lý các chương trình quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 531-TTg năm 1996 về quản lý các chương trình Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 1 Công văn 382/TTg-QHQT phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ kỹ thuật Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn tại 8 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng do Cơ quan Phát triển quốc tế Úc tài trợ ủy thác Ngân hàng Thế giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn số 279/VPCP-NN về việc báo cáo kết quả Hội nghị bàn các giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 3589/CT-BNN-TL năm 2007 triển khai giải pháp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Chỉ thị 81/2007/CT-BNN triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành.
- 5 Quyết định 277/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 105/2006/CT-BNN về tăng cường tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 124/1999/QĐ-BNN-TCCB về việc thành lập văn phòng thường trực chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 123/1999/QĐ-BNN-TCCB về Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm và Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Công văn về việc tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi trường