Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 237/QĐ-UBND

 Tuyên Quang , ngày 28 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 10/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính tại Tờ trình số 01/TTr-HĐTĐ ngày 23 tháng 8 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (theo Danh sách và các Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2017, các cơ quan, đơn vị tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính ở những năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; 
- Như Điều 3; (thực hiện)
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

DANH SÁCH

TỔNG HỢP XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)

1. Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

Xếp hạng

Tên cơ quan

Tổng điểm các lĩnh vực

Điểm điều tra XHH (*)

Điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

1

2

3

4

5 = 3+4

6

1

Sở Tư pháp

66,00

24,65

90,65

90,65

2

Sở Nội vụ

61,50

26,57

88,07

90,33

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

61,23

26,02

87,25

88,58

4

Sở Giao thông vận tải

64,00

21,42

85,42

85,42

5

Sở Tài chính

58,75

24,20

82,95

85,08

6

Sở Xây dựng

57,25

23,85

81,10

84,48

7

Sở Thông tin và Truyền thông

59,25

24,17

83,42

84,26

8

Ban Dân tộc

53,00

21,37

74,37

84,03

9

Sở Ngoại vụ

57,50

23,80

81,30

83,38

10

Thanh Tra tỉnh

52,50

20,72

73,22

82,73

11

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

57,50

24,37

81,87

82,70

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

58,25

21,94

80,19

81,00

13

 Sở Y tế

57,40

23,56

80,96

80,96

14

Sở Công thương

57,25

22,84

80,09

80,09

15

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

59,99

19,30

79,29

79,29

16

Sở Khoa học và Công nghệ

56,75

21,20

77,95

78,74

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

53,00

24,12

77,12

77,12

18

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

49,50

25,67

75,17

75,17

19

Ban Quản lý các khu công nghiệp

49,25

22,52

71,77

74,76

2. Chỉ số cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố

Xếp hạng

Tên cơ quan

Tổng điểm các lĩnh vực

Điểm điều tra XHH (*)

Điểm đạt được

Chỉ số CCHC (%)

1

2

3

4

5 = 3+4

6

1

UBND huyện Chiêm Hóa

54,50

24,28

78,78

79,58

2

UBND huyện Hàm Yên

52,00

22,84

74,84

75,60

3

UBND TP Tuyên Quang

52,25

22,55

74,80

75,56

4

UBND huyện Yên Sơn

52,22

22,13

74,35

75,10

5

UBND huyện Na Hang

53,75

19,92

73,67

74,41

6

UBND huyện Sơn Dương

54,25

18,95

73,20

73,94

7

UBND huyện Lâm Bình

49,75

21,33

71,08

71,80

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT

Tên cơ quan

Điểm các lĩnh vực

Điểm đạt dược

Chỉ số
cải cách hành chính
(%)

Công tác chỉ đạo điều hành

Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL

Cải cách TTHC

Cải cách TCBM

Xây dựng và nâng cao chất lượng CB, CC, VC

Đổi mới cơ chế tài chính

Hiện đại hóa hành chính

Tổng điểm các lĩnh vực

Điểm điều tra xã hội học

Tác động của CCHC đến các lĩnh vực: Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL; Cải cách TCBM; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính

Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành và cá nhân, tổ chức (*)

Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan

Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 = (3+…+9)

11

12

13

14= (10+...+13)

15

1

Sở Tư pháp

11,5

5,5

16,5

8

8,5

4

12

66

14,5

2,15

8

90,65

90,65

2

Sở Nội vụ

12,5

5,5

15,5

8

8,5

4

7,5

61,5

14,59

1,98

10

88,07

90,33

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10,2

5,35

16,5

7

8

4

10,18

61,23

16,43

1,59

8

87,25

88,58

4

Sở Giao thông vận tải

12

5,5

15,5

7

7

4

13

64

14,62

1,8

5

85,42

85,42

5

Sở Tài chính

11,25

5,5

14

7

8

4

9

58,75

14,45

1,75

8

82,95

85,08

6

Sở Xây dựng

10,75

5,5

15,5

7

7

4

7,5

57,25

14,2

1,65

8

81,1

84,48

7

Sở Thông tin và Truyền thông

12,25

5

14,5

8

8,5

3

8

59,25

14,67

1,5

8

83,42

84,26

8

Ban Dân tộc

11

5,5

9

8

8,5

4

7

53

14,92

1,45

5

74,37

84,03

9

Sở Ngoại vụ

10

5,5

14,5

8

8,5

4

7

57,5

14,23

1,57

8

81,3

83,38

10

Thanh Tra tỉnh

11,5

5,5

8

7

8

4

8,5

52,5

14,16

1,56

5

73,22

82,73

11

Sở Lao động, TB&XH

11,5

5,5

15,5

8

8,5

2

6,5

57,5

14,63

1,74

8

81,87

82,70

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

10,75

4

14

7

8,5

4

10

58,25

15,14

1,8

5

80,19

81,00

13

Sở Y tế

10,75

5,5

13,8

8

7

4

8,35

57,4

13,86

1,7

8

80,96

80,96

14

Sở Công thương

10,75

5,5

15,5

8

8,5

3

6

57,25

13,24

1,6

8

80,09

80,09

15

Sở Nông nghiệp và PTNT

10,25

5,5

15,5

8

7

4

9,74

59,99

12,2

2,1

5

79,29

79,29

16

Sở Khoa học và Công nghệ

10,25

5,5

14,5

8

8,5

3

7

56,75

14,64

1,56

5

77,95

78,74

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

11

5,5

9,5

8

8,5

3

7,5

53

14,47

1,65

8

77,12

77,12

18

Sở Văn hóa, Thể thao và DL

10,5

5,5

13,5

7

7,5

2

3,5

49,5

14,02

1,65

10

75,17

75,17

19

Ban Quản lý các khu Công nghiệp

11,55

5,5

11,5

7

8

2

3,7

49,25

13

1,52

8

71,77

74,76

Ghi chú:

(*): Điểm đánh giá được xác định dựa trên kết quả điều tra xã hội học đối với lãnh đạo sở, lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc sở; cá nhân, người đại diện tổ chức.

Cách xác định chỉ số CCHC:

 - Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan: Sở Tư pháp, Sở Công thương, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được xác định với điểm tối đa là 100 điểm.

 - Chỉ số CCHC của Sở Lao động TB&XH, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường được xác định trên cơ sở điểm tối đa 99 điểm (không tính điểm TCTP 7.2.3 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).

- Chỉ số CCHC hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư được xác định với điểm tối đa là 98,5 điểm (không tính điểm tiêu chí thành phần 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc).

 - Chỉ số CCHC của Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ được xác định với điểm tối đa là 97,5 điểm (không tính điểm các TCTP 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, TCTP 7.2.3 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).

- Chỉ số CCHC của Sở Xây dựng, Ban quản lý các khu công nghiệp được xác định với điểm tối đa là 96 điểm (không tính điểm tiêu chí 7.2 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).

- Chỉ số CCHC của các cơ quan: Ban Dân tộc, Thanh Tra tỉnh được xác định với điểm tối đa là 88,5 điểm (không tính điểm tiêu chí 3.4 do không phải thành lập bộ phận một cửa; tiêu chí thành phần 4.2.2, 5.2.2 do cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc; tiêu chí 7.2 do cơ quan không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến).

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

 

STT

Tên cơ quan

Điểm các lĩnh vực

Điểm đạt được

Chỉ số cải cách hành chính (%)

Công tác chỉ đạo điều hành

Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL

Cải cách TTHC

Cải cách TCBM

Xây dựng và nâng cao chất lượng CB, CC, VC

Đổi mới cơ chế tài chính

Hiện đại hóa hành chính

Tổng điểm các lĩnh vực

Điểm điều tra xã hội học

Tác động của CCHC đến các lĩnh vực: Xây dựng và tổ chức thực hiện VB QPPL; Cải cách TCBM; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính

Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành và cá nhân, tổ chức (*)

Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan

Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 = (3+…+9)

11

12

13

14= (10+...+13)

15

1

UBND huyện Chiêm Hóa

11,5

5,5

13

8

6

4

6,5

54,5

12,51

1,77

10

78,78

79,58

2

UBND huyện Hàm Yên

12,5

4

11,5

5,5

5,5

4

9

52

12,97

1,87

8

74,84

75,60

3

UBND TP Tuyên Quang

11,25

5,5

11

5,5

8

4

7

52,25

12,8

1,75

8

74,8

75,56

4

UBND huyện Yên Sơn

10,05

5,5

10,47

7

7,5

4

7,7

52,22

12,58

1,55

8

74,35

75,10

5

UBND huyện Na Hang

9,25

5,5

12,5

7

7

4

8,5

53,75

13,17

1,75

5

73,67

74,41

6

UBND huyện Sơn Dương

11,75

4

10,5

8

8,5

4

7,5

54,25

11,97

1,98

5

73,2

73,94

7

UBND huyện Lâm Bình

10,75

5,5

10,5

6,5

6,5

4

6

49,75

12,06

1,27

8

71,08

71,80

Ghi chú: (*): Điểm đánh giá được xác định dựa trên kết quả điều tra xã hội học đối với lãnh đạo UBND cấp huyện; lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cá nhân, người đại diện tổ chức.

Chỉ số Cải cách hành chính của UBND cấp huyện được xác định trên điểm tối đa là 99 điểm không tính điểm tiêu chí thành phần 7.2.3 vì theo quy định UBND cấp huyện không phải cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

 

PHỤ LỤC 3

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh)

Xếp hạng

Tên cơ quan

Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức (%)

Điểm đạt được theo quy đổi (*)

1

2

3

4

I

 Các cơ quan chuyên môn, cơ quan QLNN

1

Sở Nội vụ

86,60%

10

2

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

80%

10

3

Sở Tài chính

78,60%

8

4

Sở Công thương

78,50%

8

5

Sở Ngoại vụ

78,50%

8

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

76,90%

8

7

Sở Tư pháp

75%

8

8

Sở Y tế

75%

8

9

Sở Thông tin và Truyền thông

75%

8

10

Ban Quản lý các khu công nghiệp

75%

8

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

72,7%

8

12

Sở Xây dựng

71,40%

8

13

 Sở Kế hoạch và Đầu tư

62,50%

8

14

Sở Khoa học và Công nghệ

57,10%

5

15

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

57,10%

5

16

Sở Giao thông vận tải

57,10%

5

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

53,80%

5

18

Ban Dân tộc

50%

5

19

Thanh Tra tỉnh

50%

5

II

Ủy ban nhân dân, huyện thành phố

1

UBND huyện Chiêm Hóa

80,90%

10

2

UBND huyện Yên Sơn

79,20%

8

3

UBND huyện Lâm Bình

77.70%

8

4

UBND huyện Hàm Yên

65%

8

5

UBND TP Tuyên Quang

61,50%

8

6

UBND huyện Na Hang

54,60%

5

7

UBND huyện Sơn Dương

50%

5

Chi chú: (*) Từ 80% trở lên người dân, tổ chức hài lòng: 10 điểm

Từ 60% đến dưới 80% người dân, tổ chức hài lòng: 8 điểm

Từ 50% đến dưới 60% người dân, tổ chức hài lòng: 5 điểm

Dưới 50% người dân, tổ chức hài lòng: 0 điểm