ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2401/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 14 tháng 09 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 3538/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2018 của thành phố;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2030/TTr-SNV ngày 04/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 14/09/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Thực hiện Quyết định số 3538/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố năm 2018, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích:
- Đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; qua đó xác định được những mặt còn hạn chế, đề ra các giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của thành phố nói chung, của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện nói riêng trong thời gian tiếp theo.
- Kết quả đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện năm 2018.
2. Yêu cầu:
- Đánh giá toàn diện, thực chất và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Tổ chức điều tra xã hội học, đo lường sự hài lòng của người dân theo bộ câu hỏi điều tra, đo lường đối với từng nhóm đối tượng đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, công dân tham gia giám sát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
- Công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong Quý II năm 2019; kịp thời xem xét thi đua, khen thưởng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2019.
3. Đối tượng đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018:
- 19 Sở, ban, ngành và Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
-15 Ủy ban nhân dân quận, huyện.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Triển khai | Hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Sửa đổi và ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Tháng 10/2018 | Tháng 01/2019 | Quyết định |
2 | Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2018 | Tháng 10/2018 | Quý I/2019 | Kế hoạch; Báo cáo |
3 | Điều tra xã hội học lấy ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, đại diện của các cơ quan, đơn vị, địa phương phục vụ chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 | Tháng 10/2018 | Quý I/2019 | Kế hoạch; Báo cáo |
4 | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện tự đánh giá chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 | Tháng 01/2019 | Tháng 01/2019 | Báo cáo; Tài liệu kiểm chứng |
5 | Các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính của thành phố thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Tháng 01/2019 | Tháng 01/2019 | Báo cáo thẩm định |
6 | Tổng hợp kết quả thẩm định lần 01 gửi các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Tháng 02/2019 | Tháng 02/2019 | Báo cáo |
7 | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện giải trình, kiến nghị đối với kết quả thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định thành phố | Tháng 02/2019 | Tháng 02/2019 | Công văn; Tài liệu kiểm chứng |
8 | Các thành viên Hội đồng thẩm định thành phố họp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện để xem xét giải quyết các kiến nghị và thống nhất kết quả thẩm định | Tháng 3/2019 | Tháng 3/2019 | Cuộc họp |
9 | Họp Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố thống nhất kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 và khen thưởng | Tháng 4/2019 | Tháng 4/2019 | Cuộc họp |
10 | Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; phân loại đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong thực hiện cải cách hành chính năm 2018 | Quý II/2019 | Quyết định; Hội nghị |
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước của thành phố bố trí từ nguồn kinh phí đã được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thành phố theo quy định.
(Có dự trù chi tiết tại biểu kèm theo).
1. Sở Nội vụ:
- Chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo đề xuất Hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi và ban hành Bộ Chỉ số xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 và các năm tiếp theo của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc điều tra xã hội học phục vụ chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018; đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định căn cứ các quy định có liên quan và kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước và các chỉ số có liên quan, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước.
2. Các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố:
Chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện đối với lĩnh vực được giao phụ trách đảm bảo đúng tiến độ, khách quan và chính xác.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn Sở Nội vụ lập dự trù kinh phí thực hiện, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phân bổ kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm về việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng tiến độ, chính xác và đầy đủ tài liệu kiểm chứng kèm theo.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện việc điều tra xã hội học phục vụ chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018; đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2018.
- Căn cứ yêu cầu chỉ đạo về công tác cải cách hành chính của Trung ương, thành phố và đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo việc tổ chức triển khai thực hiện đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các xã, phường, thị trấn trong thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Hội Cựu chiến binh thành phố, Bưu điện thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2018.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch đã xác định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
- 1 Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2018 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Kế hoạch 4851/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 1620/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 6 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2018 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 8 Kế hoạch 2413/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9 Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 10 Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2018 của thành phố Hải Phòng
- 11 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2018
- 12 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2018
- 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2018 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên"
- 5 Kế hoạch 2413/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 1620/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 8 Kế hoạch 4851/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10 Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2018 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng