ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2373/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh tại Tờ trình số 1768/TTr-SVHTTDL ngày 21/7/2015; Văn bản số 1165/SNV-BTĐKT ngày 04/8/2015 của Sở Nội vụ về việc đề nghị ban hành Quy định về tiêu chuẩn, nguyên tắc, trình tự và thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ vùng Mỏ lần thứ VII năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, trình tự, nguyên tắc và thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sỹ vùng Mỏ” lần thứ VII năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, NGUYÊN TẮC, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ SỸ VÙNG MỎ LẦN THỨ VII NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2373/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Đối tượng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ vùng Mỏ:
1. Các cá nhân đang sinh sống, học tập và công tác tại Quảng Ninh hoạt động tại các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, ngoài công lập, hoạt động tự do, hoạt động biểu diễn nghệ thuật truyền thống, hoạt động phong trào nghệ thuật quần chúng bao gồm:
a) Diễn viên: Tuồng; Chèo; Cải lương; Kịch dân ca; Kịch nói; Kịch câm; Nhạc kịch; Xiếc; Múa rối; Hát; Múa; Ngâm thơ; Điện ảnh và Truyền hình; Nhạc công;
b) Đạo diễn: Tuồng; Chèo; Cải lương; Kịch dân ca; Kịch nói; Kịch câm; Nhạc kịch; Xiếc; Múa rối; Chương trình tổng hợp ca, múa, nhạc;
c) Đạo diễn: Phim điện ảnh, phim truyện truyền hình; Sân khấu truyền thanh truyền hình; Đạo diễn âm nhạc, âm thanh trong điện ảnh, truyền hình, sân khấu và phát thanh trong lĩnh vực nghệ thuật.
d) Biên đạo múa; Chỉ đạo nghệ thuật; Chỉ huy dàn nhạc; Chỉ huy hợp xướng và dàn nhạc giao hưởng.
đ) Quay phim: Trong lĩnh vực Văn hoá, Nghệ thuật
e) Họa sỹ tạo hình con rối; Hoạ sỹ động tác phim hoạt hình; Hoạ sỹ thiết kế trang trí sân khấu, điện ảnh, chương trình nghệ thuật tổng hợp; Hoạ sỹ hóa trang, phục trang; Người thiết kế âm thanh, ánh sáng sân khấu, điện ảnh, truyền hình, chương trình nghệ thuật tổng hợp.
g) Phát thanh viên Đài Phát thanh và Truyền hình hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật.
2. Các đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này, do yêu cầu và nhiệm vụ được điều động làm công tác giảng dạy, công tác nghiên cứu, quản lý lĩnh vực nghệ thuật, nếu đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định, được xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.
Điều 2. Quyền lợi của người được tặng danh hiệu Nghệ sỹ vùng Mỏ:
Người được tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ lần thứ VII năm 2015 được tặng Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo tiền thưởng là 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
Điều 3. Tiêu chuẩn Nghệ sỹ Vùng Mỏ:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, quy định của địa phương nơi cư trú.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ, gắn bó với phong trào cơ sở, được công chúng mến mộ, được nhân dân nơi cư trú nhận xét tích cực tham gia đóng góp với phong trào văn hoá, văn nghệ của địa phương.
3. Đối với nghệ sỹ hoạt động chuyên nghiệp:
- Có thời gian hoạt động nghệ thuật 10 năm trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Đoạt 01 huy chương Vàng hoặc 02 huy chương Bạc trở lên tại các Liên hoan, Hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp cấp quốc gia, khu vực.
4. Đối với nghệ sỹ hoạt động không chuyên nghiệp:
- Có thời gian tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng 15 năm trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Đoạt 02 huy chương vàng (giải A) hoặc 01 huy chương vàng (giải A) và 02 huy chương bạc (giải B) trở lên tại các Liên hoan, Hội diễn nghệ thuật quần chúng cấp quốc gia (do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tặng), cấp tỉnh (do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh tặng).
5. Người được xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ ngoài đảm bảo các tiêu chuẩn đã nêu trên, không bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên và không có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong thời gian xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (từ năm 2011 đến năm 2015).
Điều 4. Vận dụng thành tích nghệ thuật của các tác phẩm tính thành tích cho cá nhân tham gia:
Trường hợp tác phẩm (bao gồm vở diễn sân khấu, bộ phim, chương trình, tiết mục nghệ thuật ca, múa, nhạc, xiếc, rối, tạp kỹ) đoạt Huy chương thì cá nhân tham gia với tư cách là thành phần chính của tác phẩm đoạt Huy chương đó được vận dụng giải thưởng của tác phẩm để tính thành tích cho cá nhân. Việc vận dụng thuộc thẩm quyền xét của Hội đồng các cấp. Hội đồng chuyên ngành có trách nhiệm xem xét việc quy đổi thống nhất và phù hợp từng trường hợp.
Điều 5. Đặc cách phong tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ:
Đối với cá nhân hoạt động chuyên nghiệp có thời gian hoạt động từ 5 năm trở lên, cá nhân hoạt động không chuyên nghiệp có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 10 năm trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ), có tài năng đặc biệt xuất sắc, đoạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, Liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp cấp quốc gia và quốc tế, Hội chuyên ngành Trung ương được đặc cách xét phong tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ SỸ VÙNG MỎ
1. Nghệ sỹ thuộc các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp đăng ký xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ tại các đơn vị nghệ thuật đang công tác.
2. Cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đăng ký xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ tại Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
3. Cá nhân cư trú, công tác ở các phường, xã, cơ quan, doanh nghiệp, trường học, đăng ký xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ tại các huyện, thị xã, thành phố nơi thường trú.
4. Cá nhân thuộc Trường Đại học Hạ Long, Trung tâm Văn hoá - Thông tin tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh đăng ký xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ tại các đơn vị đang công tác.
5. Danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ được tiến hành xét duyệt qua Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ 3 cấp (gọi tắt là Hội đồng):
5.1. Hội đồng cấp cơ sở: Là Hội đồng được thành lập tại các huyện, thị xã, thành phố, Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, Trung tâm Văn hoá - Thông tin tỉnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Trường Đại học Hạ Long, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
5.2. Hội đồng cấp ngành: Do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành lập.
5.3. Hội đồng cấp tỉnh: Do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
6. Quy trình gửi hồ sơ:
6.1. Hội đồng cấp cơ sở xét và gửi hồ sơ lên Hội đồng cấp ngành (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch);
6.2. Hội đồng cấp ngành (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) xét và gửi hồ sơ lên Hội đồng cấp tỉnh.
1. Hội đồng cấp cơ sở: Do Thủ trưởng đơn vị quyết định thành lập gồm từ 5 đến 7 thành viên, trong đó:
- Thủ trưởng hoặc cấp phó phụ trách về Văn hoá - Nghệ thuật của đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, thị xã, thành phố hoặc cán bộ chuyên trách trách Văn hoá - Nghệ thuật của đơn vị: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện lãnh đạo các phòng, ban, đoàn thể, các nghệ sỹ có uy tín chuyên môn, am hiểu về chuyên ngành nghệ thuật tham gia ủy viên;
2. Hội đồng cấp ngành: Gồm từ 7 đến 11 thành viên, trong đó:
- Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Chủ tịch Hội đồng;
- Phó Giám đốc Sở phụ trách nghệ thuật: Phó Chủ tịch Thường trực;
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trưởng các đoàn Nghệ thuật chuyên nghiệp;
- Các nghệ sỹ chuyên nghiệp có uy tín chuyên môn, am hiểu về chuyên ngành nghệ thuật tham gia ủy viên;
- Mời đại diện lãnh đạo một số Sở, ban, ngành của tỉnh và của Trung ương đóng trên địa bàn tham gia ủy viên.
3. Hội đồng cấp tỉnh: Gồm 11 đến 13 thành viên, trong đó:
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách khối văn hóa xã hội: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Phó Chủ tịch Thường trực;
- Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Ủy viên;
- Tổng biên tập Báo Quảng Ninh: Ủy viên;
- Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh và một số nghệ sỹ có uy tín chuyên môn, chuyên ngành nghệ thuật hoặc đã được tặng danh hiệu từ Nghệ sỹ ưu tú trở lên hiện đang công tác tham gia ủy viên;
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - cơ quan Thường trực của Hội đồng cấp tỉnh, có trách nhiệm thành lập Tổ Thư ký giúp việc cho Hội đồng cấp tỉnh.
Điều 8. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng:
1. Mỗi thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét, lựa chọn các nghệ sỹ đạt tiêu chuẩn để bỏ phiếu tín nhiệm.
2. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ các cấp hoạt động theo nguyên tắc sau:
2.1. Kỳ họp đánh giá xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó nhất thiết phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng.
2.2. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc công bằng, dân chủ, khách quan, quyết định theo đa số và bỏ phiếu kín. Người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ phải được ít nhất 3/4 số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng, mới được lập danh sách đề nghị Hội đồng cấp trên xét.
2.3. Hội đồng cấp trên chỉ xét các nghệ sỹ đã được Hội đồng cấp dưới đề nghị. Trường hợp đặc cách phải đạt 100% số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng, mới được lập danh sách đề nghị Hội đồng cấp trên xem xét.
2.4. Các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu hướng dẫn hoặc gửi không đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn thì Hội đồng xét tặng danh hiệu các cấp không xem xét.
2.5. Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu không được tham gia Hội đồng. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị là đối tượng đang được đề nghị xét tặng danh hiệu thì cấp Phó phụ trách nghệ thuật đơn vị đó là Chủ tịch Hội đồng. Trường hợp cả Thủ trưởng đơn vị và cấp Phó đều có trong danh sách đề nghị xét tặng thì đơn vị đó phải báo cáo cấp trên trực tiếp bằng văn bản để cử người thay thế Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng:
1. Hồ sơ cá nhân:
1.1. Bản kê khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ vùng Mỏ" (có dán ảnh và xác nhận của chính quyền địa phương, đơn vị) (Mẫu số 1).
1.2. Bản sao (có công chứng) các chứng nhận khen thưởng:
a) Các chứng nhận giải thưởng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 Quy định này.
b) Các danh hiệu thi đua (nếu có).
c) Các hình thức khen thưởng (nếu có).
d) Đối với giải thưởng chung của tác phẩm tính thành tích cho cá nhân tham gia theo quy định tại Điều 4 Quy định này, phải có xác nhận về sự tham gia.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở và cấp Hội đồng cấp ngành:
- Hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (Mẫu số 1);
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (Mẫu số 2);
- Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (Mẫu số 3);
- Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (Mẫu số 4)
- Biên bản kiểm phiếu bầu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (Mẫu số 5);
- Báo cáo về việc đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (Mẫu số 6);
- Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ (Mẫu số 7);
- Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.
3. Số lượng Hồ sơ Hội đồng các cấp:
- Hội đồng cấp cơ sở trình Hội đồng cấp ngành (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch): 04 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này
- Hội đồng cấp ngành (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) trình Hội đồng cấp tỉnh: 03 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 10. Thời hạn xét và công bố:
1. Hội đồng cấp cơ sở hoàn thành và gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ về Hội đồng cấp ngành (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) trước ngày 10/9/2015.
2. Hội đồng cấp ngành (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch) hoàn thành và gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ về Hội đồng cấp tỉnh trước ngày 30/9/2015.
3. Hội đồng cấp tỉnh hoàn thành việc xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ trước ngày 30/10/2015.
4. Tổ chức công bố Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và trao tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ lần thứ VII năm 2015 trong tháng 11/2015 nhân dịp kỷ niệm Ngày Truyền thống công nhân Vùng mỏ - Truyền thống ngành Than.
Điều 11. Thông báo công khai kết quả xét tặng:
1. Hội đồng cấp cơ sở thông báo công khai kết quả đề nghị xét tặng trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ trong toàn cơ quan đơn vị và trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; tiếp nhận và xử lý các kiến nghị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng lên Hội đồng cấp ngành theo thời gian quy định trong kế hoạch.
2. Hội đồng cấp ngành (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thông báo công khai kết quả đề nghị xét tặng trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ninh và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; tiếp nhận và xử lý các kiến nghị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng lên Hội đồng cấp tỉnh theo thời gian quy định trong kế hoạch.
3. Hội đồng cấp tỉnh thông báo kết quả xét tặng trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ninh và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; tiếp nhận và xử lý các kiến nghị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thời gian quy định trong kế hoạch.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân:
1. Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ các cấp chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ đề nghị.
2. Cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo thành tích của mình.
3. Cá nhân nhận xét, đánh giá, xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ để đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm.
Điều 13. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét. Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ, lý do khiếu nại, ký trực tiếp vào đơn (không in sao chữ ký), nếu là tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức khiếu nại, lý do khiếu nại, có dấu và chữ ký của cấp có thẩm quyền và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng cấp tương đương.
2. Hội đồng cấp nào có đơn thư khiếu nại thì Chủ tịch Hội đồng cấp đó nhận đơn có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn khiếu nại, không xem xét đơn không có họ tên, địa chỉ rõ ràng hoặc nặc danh.
Điều 14. Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ lần thứ VII năm 2015 hướng dẫn các địa phương, ngành, cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang, trường học, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện Quy định này.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết, đăng ký xét duyệt.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố và trao tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ; phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết tổ chức công bố và trao tặng đảm bảo ý nghĩa, trang trọng và hiệu quả./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ảnh 4 x 6
|
BẢN KÊ KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):................................................... Nam, Nữ:.......................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:.........................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................
4. Dân tộc: ................................................................................................................
5. Nguyên quán: .......................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.............................................................................................
7. Đơn vị công tác:....................................................................................................
8. Chức vụ hiện nay: .................................................................................................
9. Trình độ đào tạo: .......................................chuyên ngành:...................................
10. Năm tham gia công tác: ....................................................................................
11. Năm tham gia hoạt động nghệ thuật: ................................................................
12. Điện thoại gia đình, cá nhân: ............................................................................
13. Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật trong từng giai đoạn):
Thời gian | Chức vụ, nơi công tác |
Từ tháng, năm ... đến tháng, năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung:
- Các danh hiệu thi đua từ Lao động tiên tiến trở lên.
- Các hình thức khen thưởng từ Bằng khen UBND tỉnh, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương trở lên.
2. Khen thưởng về nghệ thuật:
- Tên giải thưởng chính thức tại các Liên hoan nghệ thuật, Hội diễn nghệ thuật.
- Tên tác phẩm được giải thưởng.
- Chức danh của cá nhân tham gia với tư cách là thành phần chính của các vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng.
IV. KỶ LUẬT
- Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (đối với cá nhân thuộc đơn vị nghệ thuật) (Ký tên, đóng dấu) | (địa danh), ngày ..... tháng ..... năm.... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của UBND phường (xã) nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú
(đối với cá nhân tự do hoặc nghệ sỹ đã nghỉ hưu)
(Ký tên, đóng dấu)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị: (cấp xét) | (Địa danh), ngày.... tháng..... năm...... |
Đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ" lần thứ VII - 2015
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ"……..1
1. Căn cứ Quy định về tiêu chuẩn, nguyên tắc, trình tự và thủ tục xét tặng Danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, nguyên tắc, trình tự và thủ tục xét tặng Danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ" lần thứ VII năm 2015;
2. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ..........2, Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ" ……..3 đã họp vào ngày.... tháng.... năm 2015 để xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ cho:...... người.
3. Số lượng cá nhân đủ điều kiện đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ ...... 1 là …..người.
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu của đơn vị) Họ và tên (Chức danh) |
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị: (cấp xét) | (Địa danh), ngày.... tháng..... năm...... |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
NGHỆ SỸ VÙNG MỎ LẦN THỨ VII -2015
STT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức danh nghệ thuật | Đơn vị công tác | Tên các giải thưởng và năm được tặng | Số phiếu bầu | Ghi chú | |||
Nam | Nữ | Hội đồng cấp cơ sở | Hội đồng cấp ngành | Hội đồng cấp tỉnh |
| ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (chữ ký, dấu của đơn vị) Họ và tên (Chức danh) |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị: (cấp xét) | (Địa danh), ngày.... tháng..... năm...... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU "NGHỆ SỸ VÙNG MỎ" LẦN THỨ VII - 2015
Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ"..........1 được thành lập theo Quyết định số ...............ngày..... tháng. .... năm 2015 của .............................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào ....ngày ....tháng....năm.... để xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ".
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: .............người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:...................người, gồm:
1........................................
2.........................................
.......
Số thành viên Hội đồng không dự họp : .................người, gồm:
1..........................................
2..........................................
.......
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1..................................................
2. ................................................
........
- Thư ký Hội đồng:.......................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội đồng báo cáo về danh sách, kết quả đánh giá việc đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ của Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ" .........2 gửi lên; bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng:.............người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: .................................
- Ủy viên:........................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ, gồm:
STT | Họ và tên (Ông/ bà) | Chức vụ, nơi công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ" gồm:
STT | Họ và tên (Ông/ bà) | Chức vụ, nơi công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi...... giờ... ngày ..... tháng .... năm......
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị: (cấp xét) | (Địa danh), ngày.... tháng..... năm...... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU
DANH HIỆU "NGHỆ SỸ VÙNG MỎ" LẦN THỨ VII - 2015
Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ Vùng Mỏ"…….1 được thành lập theo Quyết định số ..............ngày…... tháng.... năm....của ..........................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .. ngày .... tháng.... năm .........
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: .............người
a/ Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:...................người, gồm:
1.........................................
2.........................................
...
b/ Số thành viên Hội đồng vắng mặt: .................người, gồm:
1..............................................................
2. ............................................................
.....
c/ Số thành viên tham gia bỏ phiếu: ......... người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng ban: .................................
- Ủy viên:........................................
3. Số phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra:........ phiếu
- Số phiếu thu về:........... phiếu
- Số phiếu hợp lệ:............phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: ........... phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Hội đồng).
STT | Họ và tên (Ông/ bà) | Chức vụ, nơi công tác | Số phiếu đồng ý | Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Kết luận
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ......1, đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ......2 xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ cho: ...... người (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng người đạt phiếu bầu danh hiệu "Nghệ sĩ Vùng Mỏ" có số phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên)
Biên bản kiểm phiếu được làm vào hồi...... giờ... ngày ..... tháng .... năm......
ỦY VIÊN | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị: (cấp xét) | (Địa danh), ngày.... tháng..... năm...... |
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ sỹ Vùng Mỏ" lần thứ VII - 2015
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ .........1 đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể ngày ....tháng.... năm ....để xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước và của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ; đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét chọn.
Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành đánh giá, bỏ phiếu kín đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.........2 xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ cho:.......người.
STT | Họ và tên (Ông/ bà) | Chức vụ, nơi công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ.........2 xem xét./.
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu của đơn vị) Họ và tên (Chức danh) |
Ghi chú:
(1): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
(2): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị: (cấp xét) | (Địa danh), ngày.... tháng..... năm...... |
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU "NGHỆ SỸ VÙNG MỎ" LẦN THỨ VII - 2015
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng
đánh dấu X vào ô tương ứng).
STT | Họ và tên, Chức danh, Đơn vị công tác | Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ Vùng Mỏ | |
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
... |
|
|
|
| Thành viên Hội đồng (Ký, ghi rõ họ tên ) |
- 1 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định