Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2378/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TỈNH TRÀ VINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030 NHẰM THU HÚT ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN VỀ CHẤT LƯỢNG DOANH NGHIỆP THEO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Trà Vinh lần thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Chương trình hành động số 30-CTr/TU ngày 26/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Chương trình số 21-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 138/TTr-SKHĐT ngày 15/11/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển kinh tế biển tỉnh Trà Vinh theo hướng bền vững đến năm 2030 nhằm thu hút đầu tư, phát triển về chất lượng doanh nghiệp theo kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

a) Phát triển kinh tế biển, vùng ven biển là nhiệm vụ trọng tâm, trở thành ngành kinh tế động lực, có cơ cấu hợp lý với tốc độ tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao và bền vững góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Tập trung huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế biển, ưu tiên các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng vùng ven biển; thu hút, kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư vào các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch, công nghiệp ven biển, năng lượng sạch, cảng biển.

c) Phát triển kinh tế biển kết hợp với bảo đảm quốc phòng - an ninh, bảo vệ chủ quyền biển, đảo; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống người dân; bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát:

Tập trung khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế để phát triển tỉnh Trà Vinh trở thành một trong những tỉnh trọng điểm phát triển kinh tế biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2030, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; khắc phục tốt tình trạng ô nhiễm môi trường, tình trạng sạt lở bờ biển và biển xâm thực; phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển; huy động các nguồn lực đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng, phát triển Khu Kinh tế Định An, thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh; gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển giáo dục - đào tạo, văn hóa - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh. Trước mắt, tập trung ưu tiên đầu tư phát triển 03 nhóm ngành: khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản; phát triển du lịch biển; phát triển công nghiệp biển và ven biển để tạo bứt phá và trở thành động lực phát triển cho các ngành kinh tế khác.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Phấn đấu tổng giá trị sản xuất các huyện, thị xã ven biển đóng góp khoảng 70-75% giá trị sản xuất của toàn tỉnh; thu nhập bình quân đầu người gấp 1,2 lần so với thu nhập bình quân chung của tỉnh.

- Đến năm 2025 giá trị tăng thêm ngành thủy sản tăng trưởng bình quân 5%/năm; sản lượng thủy sản đạt khoảng 300.000 tấn/năm (trong đó nuôi trồng 200.000 tấn, khai thác 100.000 tấn).

- Phát triển và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, phấn đấu du lịch biển tăng trưởng bình quân hàng năm 15%, đến năm 2025 chiếm 10% tỷ trọng của toàn ngành.

- Thị xã Duyên Hải hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao, đạt các tiêu chí đô thị loại III; thị trấn Cầu Ngang đạt tiêu chí đô thị loại IV; các huyện: Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải đạt tiêu chí huyện Nông thôn mới trước năm 2025. Các xã đảo có hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đầy đủ, đặc biệt là điện, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục, giao thông, thủy lợi; các xã ven biển giữ vững nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới nâng cao.

- Phấn đấu đến năm 2030, tổng công suất của các nguồn điện (điện than, gió, mặt trời, sinh khối....) đạt khoảng 9GW; đến năm 2045 đạt khoảng 12GW.

- Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối đồng bộ các khu chức năng, hoàn thành điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Định An; tiếp tục hoàn thành việc lập quy hoạch phân khu các khu chức năng còn lại trong Khu kinh tế theo đồ án Quy hoạch chung được duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 05/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ; phấn đấu tổng giá trị sản xuất công nghiệp trong Khu Kinh tế Định An tăng trưởng bình quân hàng năm từ 10% đến 15%. Đến năm 2025, giá trị sản xuất công nghiệp trong Khu Kinh tế Định An chiếm khoảng 50% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của toàn tỉnh.

II. NỘI DUNG

Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá Chương trình số 30-CTr/TU ngày 26/12/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Chương trình số 21-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và tập trung phát triển Khu Kinh tế Định An với một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

1. Phát triển năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới

a) Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện năng lượng mặt trời, điện khí, điện sinh khối, điện rác) trên vùng biển của tỉnh phục vụ sản xuất, sinh hoạtbảo đảm quốc phòng, an ninh.

b) Phát huy tối đa tiềm năng sử dụng đất bãi bồi ven biển, đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư phát triển năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường, phát triển rừng và du lịch sinh thái biển, ven biển.

c) Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, ưu tiên phát triển dịch vụ hỗ trợ phát triển nông nghiệp, công nghiệp, viễn thông, công nghệ thông tin, vận tải, logistics. Thu hút đầu tư, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư triển khai các dự án điện gió, điện mặt trời, điện khí hóa lỏng phục vụ phát triển kinh tế biển.

2. Phát triển công nghiệp và đô thị ven biển

a) Công nghiệp ven biển

- Phát triển ngành công nghiệp đóng và sửa chữa tàu, cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ. Chú trọng thu hút các ngành công nghiệp công nghệ cao thân thiện với môi trường, công nghiệp nền tảng, công nghệ nguồn,...

- Thu hút đầu tư xây dựng các dự án trọng điểm về hạ tầng giao thông ven biển, sản xuất, thương mại - dịch vụ; đồng thời, đẩy mạnh xúc tiến, kêu gọi đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khu Kinh tế Định An, các khu, cụm công nghiệp, phát triển công nghiệp ven biển, các ngành công nghiệp có lợi thế về nguồn nguyên liệu, lợi thế cạnh tranh, nhất là công nghiệp chế biến, công nghiệp hỗ trợ.

- Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế so sánh, giải quyết được nhiều việc làm, sản xuất hàng xuất khẩu. Tổ chức, sắp xếp lại ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống theo hướng chú trọng chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh gắn với xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh thực hiện Đề án ứng dụng khoa học và công nghệ trong quá trình tái cơ cấu ngành công nghiệp giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

b) Kinh tế hàng hải

- Mở rộng, nâng cấp các cảng biển, phát huy tối đa lợi thế về vị trí của cảng biển Khu bến tổng hợp Định An để phát triển Khu Kinh tế Định An, thu hút các tàu trọng tải lớn vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đi các tuyến vận tải biển xa, thu hút nguồn hàng thông qua cảng biển Khu bến tổng hợp Định An, thúc đẩy phát triển kinh tế biển của tỉnh.

- Phát triển đồng bộ dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải đa phương thức, đặc biệt là nâng cao chất lượng dịch vụ logistics để giảm chi phí, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông, phát triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch vụ đem lại giá trị tăng cao, góp phần tăng sức cạnh tranh cho nền kinh tế biển.

c) Đô thị ven biển

- Tăng cường công tác quản lý xây dựng, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ, phù hợp quy hoạch, hướng tới mục tiêu xây dựng thị xã Duyên Hải hoàn thành tiêu chí đô thị loại III, định hướng đến năm 2030 trở thành đô thị ven biển.

- Tập trung đầu tư hoàn thiện các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật khung đô thị kết nối đô thị đạt chuẩn quy định trên địa bàn thị xã Duyên Hải như: Các trục đường giao thông, tuyến truyền tải năng lượng, tuyến cống thu gom nước mưa, thoát nước và xử lý nước thải, tuyến thông tin viễn thông, công trình xử lý chất thải, nhà tang lễ, cây xanh đô thị và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị; đầu tư hạ tầng kỹ thuật chuẩn cấp đô thị cho 02 xã: Dân Thành và Trường Long Hòa để bảo đảm tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật trở thành phường; phấn đấu thị xã Duyên Hải hoàn thành các tiêu chí đô thị loại IV và đt tiêu chí đô thi ̣loi III. Tập trung đầu tư huyện Tiểu Cần hoàn thành các tiêu chí đô thị loại IV và trở thành thị xã; thị trấn Cầu Ngang và thị trấn Càng Long đạt chuẩn đô thị loại IV.

3. Nuôi trồng, chế biến và khai thác thủy sản

a) Chuyển đổi các mô hình nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu sang nuôi công nghiệp, quy mô lớn với công nghệ hiện đại, bền vững, bảo vệ môi trường; có liên kết từ khâu sản xuất, bảo quản, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm,... Hỗ trợ, hướng dẫn nông dân, ngư dân vùng ven biển tham gia sản xuất theo chuỗi giá trị và các chương trình phát triển sinh kế bền vững; đào tạo, chuyển đổi nghề cho ngư dân.

b) Khai thác có hiệu quả các cảng cá, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão trên địa bàn tỉnh. Chú trọng phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ, ứng dụng công nghệ hiện đại để phục vụ cho hoạt động khai thác nguồn lợi trên biển. Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo hình thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thu hút các doanh nghiệp tham gia khai thác xa bờ; tổ chức tốt dịch vụ hậu cần nghề cá, hiện đại hóa công tác quản lý nghề cá trên biển.

c) Khuyến khích, thu hút đầu tư, đặc biệt là hình thức hợp tác công tư trong lĩnh vực thủy sản như: Nuôi trồng, khai thác, chế biến, bảo quản, xuất khẩu hải sản….

4. Phát triển dịch vụ, du lịch biển

a) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho các địa bàn trọng điểm có động lực phát triển du lịch, chú trọng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng tại các khu vực như: Khu du lịch Biển Ba Động (xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải), Hàng Dương (xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang), Cù lao Long Trị (xã Long Đức, thành phố Trà Vinh), Cù lao Tân Quy (xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè); thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển các loại hình như: Du lịch sinh thái sông nước miệt vườn; du lịch sinh thái rừng ngập mặn,...; duy trì, phát triển nâng tầm các lễ hội truyền thống (Lễ hội nghinh Ông, Lễ hội đua ghe ngo); khai thác các giá trị văn hóa, đời sống sinh hoạt của đồng bào dân tộc Khmer, Hoa.

b) Tăng cường mối liên kết giữa các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu phát triển các loại hình du lịch mới; kết nối, hình thành các tua du lịch, nghỉ dưỡng kết hợp với các loại hình vui chơi giải trí, thi đấu thể thao,...

c) Xúc tiến quảng bá du lịch, đa dạng hóa các sản phẩm, chuỗi sản phẩm trên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, phát huy giá trị di sản thiên nhiên,văn hóa, lịch sử đặc sắc của ba dân tộc Kinh - Hoa - Khmer trên địa bàn tỉnh, tạo sự phát triển đột phá cho ngành du lịch, hấp dẫn du khách trong và ngoài nước đến tham quan, du lịch tại các vùng cửa sông, ven biển của tỉnh.

d) Thực hiện cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để người dân ven biển chuyển đổi ngành, nghề, trực tiếp tham gia kinh doanh và hưởng lợi từ các hoạt động du lịch. Thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái biển, phát huy vai trò của các tổ chức xã hội nghề nghiệp trong phát triển du lịch và dịch vụ biển.

5. Hoàn thiện một số hạng mục kết cấu hạ tầng quan trọng về kinh tế biển và logistics; phát triển giao thông vận tải biển

a) Hoàn thành Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể hóa 36 hợp phần trong quy hoạch tỉnh, đảm bảo hài hòa, gắn kết với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

b) Tranh thủsử dụng hiệu quả các nguồn lực xây dựng hoàn thiện đồng bộ hạ tầng Khu Kinh tế Định An. Đồng thời, giải quyết tốt vấn đề về môi trường, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân vùng biển và ven biển, thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ, thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế biển, vùng ven biển trên địa bàn tỉnh.

c) Huy động, tranh thủ các nguồn lực đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống đê sông, đê biển đảm bảo chắn sóng, bảo vệ rừng, chống xói lở bờ sông, bờ biển, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; rà soát, đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi theo hướng đa mục tiêu, đảm bảo phục vụ phát triển sản xuất, dân sinh và ngăn mặn, trữ ngọt. Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương triển khai xây dựng tuyến đường hành lang ven biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

6. Đẩy mạnh phát triển giáo dục, tiếp tục đầu tư cho đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế biển

a) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển kinh tế biển; đặc biệt là công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ cao, công nghệ đánh bắt, bảo quản, chế biến thủy, hải sản...

b) Hỗ trợ, hướng dẫn xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực, đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và công nghiệp 4.0; nâng cao chất lượng đào tạo, công tác đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực biển chất lượng cao phục vụ cho phát triển các ngành kinh tế biển và chuyển đổi nghề của người dân ven biển.

c) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thu hút nhân tài, từng bước hình thành đội ngũ cán bộ có chuyên môn sâu về biển.

7. Bảo đảm hài hòa phát triển kinh tế biển với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu

a) Tiếp tục tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển đảo Việt Nam theo Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 28/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; nâng cao năng lực hoạt động của các lực lượng làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn của tỉnh; bảo đảm an ninh, an toàn cho dân cư, người lao động và các hoạt động kinh tế khu vực biển. Tăng cường tuần tra, kiểm soát bảo vệ vững chắc chủ quyền vùng biển, cửa sông, giám sát hoạt động nghề cá.

b) Cập nhật, hoàn thiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh nhằm nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai; chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiệt hại thiên tai, xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai, phương án ứng phó thiên tai phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và theo phương châm “bốn tại chỗ”. Đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát, dự báo, cảnh báo tự động về chất lượng môi trường biển, ứng phó có hiệu quả các vấn đề về ô nhiễm, sự cố môi trường biển gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội. Phát huy trách nhiệm và huy động cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia phòng, chống thiên tai; xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách chuyển đổi nghề, tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cư tại các khu vực ven biển; triển khai các biện pháp phòng, chống biển xâm thực, xói lở bờ biển, ngập, xâm nhập mặn…

III. GIẢI PHÁP

1. Phát triển lĩnh vực năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới

a) Tổ chức thực hiện đồng bộ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục rà soát bổ sung quy hoạch các dự án điện mặt trời và các dự án điện gió ngoài khơi, năng lượng tái tạo (khí hydro xanh)...; đồng thời, đầu tư hạ tầng truyền tải điện, phấn đấu đến năm 2025 Trà Vinh trở thành một trong những trung tâm năng lượng của vùng.

b) Tiếp tục mời gọi đầu tư, thu hút và triển khai các dự án năng lượng tái tạo sau khi Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2021-2030 (Quy hoạch điện VIII) được phê duyệt, nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh về năng lượng tái tạo. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiêp đầu tư ha ̣tầng truyền tải điện để giải phóng công suất các dự án điện đang và sẽ triển khai trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025 sản lượng điện sản xuất đạt 43,8 tỷ KWh.

2. Tập trung phát triển thủy sản tại các huyện, thị vùng ven biển

a) Rà soát diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh, phát triển diện tích nuôi trồng thủy sản ven biển theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó tập trung vào các đối tượng nuôi thủy sản chủ lực; lựa chọn các đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường, phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025 có 15.000 ha diện tích nuôi thâm canh và bán thâm canh theo hướng sạch có kiểm chứng và có chỉ dẫn địa lý; trong đó, có 1.100 ha nuôi công nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với tôm sú và tôm thẻ chân trắng, cua, các loài nhuyễn thể....

b) Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, cua biển và các loài nhuyễn thể khác) gắn với du lịch và bảo vệ rừng; mở rộng diện tích nuôi tôm kết hợp với trồng lúa theo hướng hữu cơ đến 2030, diện tích nuôi tôm kết hợp với lúa là 4.711 ha.

c) Nâng cao năng lực và trình độ sản xuất cho các hộ nuôi và đội ngũ cán bộ kỹ thuật của địa phương; năng lực cạnh tranh cho các làng nghề sơ chế biến tôm, cá khô và các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản xuất khẩu trong tỉnh; nâng cao năng lực chế biến các sản phẩm giá trị gia tăng đi đôi với đầu tư phát triển thương hiệu các sản phẩm thủy sản tươi (nghêu, cua) và khô (tôm, cá các loại). Phấn đấu đến 2025 kêu gọi đầu tư 1 nhà máy chế biến tôm với công suất 18.00 tấn sản phẩm/năm; đến 2030, kêu gọi đầu tư 03 nhà máy chế biến tôm với công suất 54.000 tấn/năm.

d) Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản, cung cấp con giống thủy sản và dịch vụ logistics trong khâu bảo quản, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.

e) Xây dựng cơ sở dữ liệu nuôi trồng thủy sản và cung cấp thông tin thị trường cho các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị các sản phẩm thủy sản tại địa phương; phát triển các mối liên kết dọc giữa các hộ/tổ chức nuôi trồng thủy sản với các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy hải sản trong và ngoài tỉnh, trên cơ sở củng cố và phát triển các hình thức kinh tế hợp tác (tổ hợp tác và hợp tác xã) trong nuôi trồng các đối tượng thủy sản tại địa phương.

g) Nâng cấp và mở rộng dịch vụ Cảng cá Định An; khôi phục Làng nghề chế biến thủy sản Mỹ Long (huyện Cầu Ngang) và Đông Hải (huyện Duyên Hải). Thành lập, phát triển các tổ hợp tác, hợp tác xã hậu cần nghề cá trên biển để thu mua, tiêu thụ, chế biến hải sản theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao chất lượng, tăng giá trị hải sản đánh bắt, đồng thời cung cấp hậu cần thiết yếu giúp các đội tàu bám biển dài ngày. Xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án nhà máy chế biến thủy sản có công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường, tiến tới phát triển công nghiệp chế biến, hoàn thiện chuỗi giá trị thủy sản. Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa vào quy hoạch các cảng cá mới loại I, loại II như: Cảng cá Định An, thị trấn Định An, huyện Trà Cú); Cảng cá Long Vĩnh (xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải); Cảng cá Động Cao (xã Đông Hải, huyện Duyên Hải), kết hợp gắn với xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu và phát triển chợ đầu mối hải sản và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; chuyển đổi công năng Cảng cá Láng Chim.

3. Tập trung hoàn thiện, phát triển Khu Kinh tế Định An

a) Hoàn thành công tác điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Định An, phấn đấu đến năm 2025 thực hiện hoàn thành công tác lập quy hoạch phân khu các khu chức năng còn lại của Khu kinh tế và kêu gọi được nhà đầu tư để thực hiện.

b) Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án phát triển cụm liên kết ngành kinh tế biển gắn với xây dựng các trung tâm kinh tế biển mạnh thời kỳ đến năm 2030 theo Quyết định số 892/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh, trong đó hình thành cảng biển cho xuất khẩu nông sản, thủy sản và xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ hậu cần cảng biển, dịch vụ kho bãi bảo quản, dịch vụ logistics với trung tâm là khu cảng biển cho tàu quốc tế thuộc Trà Vinh - Cần Thơ - Sóc Trăng.

c) Hoàn thành đưa vào sử dụng cảng biển Định An; xây dựng, nâng cấp và mở rộng hệ thống các tuyến đường thiết yếu, quan trọng; các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã, giao thông nông thôn gắn với nâng cấp tải trọng các cầu, nạo vét các tuyến nhằm kết nối thông suốt giữa mạng lưới giao thông đường bộ và đường thủy, hàng hải, cảng biển, các khu chức năng trong Khu Kinh tế Định An.

d) Tập trung huy động nguồn lực, giải phóng mặt bằng và đầu tư cơ bản hạ tầng kỹ thuật Khu dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc tạo tiền đề thu hút đầu tư các khu chức năng còn lại. Đầu tư hoàn thành tuyến đường số 5 và quyết tâm hoàn thành tuyến trục dọc ven kênh đào Trà Vinh.

e) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn (vốn đầu tư công, vốn doanh nghiệp, vốn khác...) để tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu Kinh tế Định An, lựa chọn một số khu vực thuận lợi ưu tiên kêu gọi đầu tư hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án như: các khu tái định cư, nhà ở xã hội, cấp nước, cấp điện, dịch vụ xã hội khác..., để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

4. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng, đô thị quan trọng góp phần phát triển kinh tế biển

a) Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương triển khai Dự án cầu Đại Ngãi; nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 53 (đoạn Long Hồ - Ba Si; xây dựng tuyến tránh Quốc lộ 53 qua thành phố Trà Vinh); nâng cấp Quốc lộ 54 (đoạn Vĩnh Long - Trà Vinh); Quốc lộ 60 đoạn Bình Phú - cầu Đại Ngãi; Dự án Xây dựng tuyến đường hành lang ven biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; nâng cấp luồng hàng hải cho Tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu; cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh; cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng. Hoàn thiện hạ tầng giao thông trong khu vực 04 xã đảo thuộc huyện Duyên Hải và 02 xã đảo thuộc huyện Châu Thành; hoàn thiện giai đoạn 02 dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu; đầu tư cảng nước sâu và các bến tàu thủy nội địa phù hợp với quy hoạch; … Phấn đấu đến năm 2025 đưa một số tuyến đường tỉnh, đường huyện thiết yếu, quan trọng đạt cấp kỹ thuật bảo đảm hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, kết nối với các tỉnh, thành trong khu vực.

b) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn thành các tuyến đường tỉnh, đường huyện với tổng chiều dài 381 km và 115 cầu/5.179m; đầu tư, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường thiết yếu, quan trọng mang tính liên vùng, liên huyện, kết nối thông suốt thành thị - nông thôn; gắn với yêu cầu xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao; đưa vào khai thác sử dụng Khu bến tổng hợp Định An, Bến cảng Trà Cú, Bến cảng Trà Cú - Kim Sơn và kêu gọi đầu tư bến cảng đầu mối (khu vực biển Trà Vinh); xã hội hóa các bến khách ngang sông và đầu tư xây dựng các bến xe khách theo quy hoạch. Chú trọng công tác bảo trì, bảo dưỡng các công trình giao thông nhằm kết nối thông suốt giữa mạng lưới giao thông đường bộ và đường thủy, hàng hải, cảng biển.

c) Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ tại 03 đô thị trọng tâm (thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và thị trấn Tiểu Cần mở rộng) phù hợp với đặc thù, quy mô phát triển của từng đô thị. Tập trung đầu tư hoàn thiện hệ thống cấp, thoát nước; xử lý chất thải đô thị và khu, cụm công nghiệp. Quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị, gắn kết giữa đầu tư phát triển đô thị với quy hoạch xây dựng. Phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn làm cơ sở từng bước phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Xây dựng đồng bộ và từng bước nâng cao chất lượng đô thị theo hướng hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đạt tiêu chuẩn theo từng loại đô thị góp phần tạo diện mạo kiến trúc, đời sống văn hóa kinh tế đô thị, gắn với bảo vệ môi trường, an sinh xã hội, quốc phòng - an ninh.

d) Tập trung đầu tư hệ thống hạ tầng đô thị để thành phố Trà Vinh trở thành thành phố văn minh, hiện đại, thông minh, xanh - sạch - đẹp, định hướng đạt theo tiêu chí về hành chính - đô thị; trồng bổ sung, thay thế tuyến hàng cây lâu năm đã già cỗi, sức sống kém; xây dựng mô hình tuyến đường hoa trên các đường phố nội ô; ưu tiên mở rộng địa giới hành chính thành phố Trà Vinh tương xứng đô thị trọng tâm của tỉnh.

e) Xây dựng và phát triển thị xã Duyên Hải hoàn thành tiêu chí loại đô thị III, có cấu trúc phát triển kết hợp giữa đô thị vệ tinh và phát triển hành lang, hướng tới phát triển đô thị sinh thái đặc trưng của vùng biển có khả năng thích nghi, ứng phó với biến đổi khí hậu.

5. Phát triển dịch vụ, du lịch biển

a) Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 12/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và Quyết định số 918/-UBND ngày 11/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; xây dựng cơ chế, chính sách thuận lợi để người dân ven biển chuyển đổi nghề, trực tiếp tham gia kinh doanh du lịch với sự tâm huyết và đam mê để hưởng lợi chung từ hoạt động du lịch. Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển du lịch, phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử để thu hút du khách; tổ chức các lễ hội tôn vinh văn hóa biển (lễ hội nghinh Ông...) và xây dựng văn hóa ẩm thực mang tính đặc thù của 03 dân tộc Kinh, Khmer, Hoa của địa phương.

b) Tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch, ưu tiên hình thức xã hội hóa đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng Khu du lịch Biển Ba Động trở thành khu nghỉ dưỡng biển chất lượng cao; xúc tiến quảng bá du lịch, đa dạng hóa các sản phẩm, chuỗi sản phẩm... trên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử.

c) Phát triển các ngành dịch vụ và dịch vụ biển; vận dụng các nguồn lực cộng đồng cho các hình thức du lịch sinh thái; phát triển các cụm tuyến du lịch trên sông Cổ Chiên, từ thành phố Trà Vinh đến biển Ba Động trong một tuyến hành lang du lịch, kết hợp với đường hành lang ven biển; phát triển các tour du lịch biển tham quan các địa điểm như: Tham quan rừng ngập mặn - các công trình điện gió, điện năng lượng, làng nghề cá; phát triển một số loại hình dịch vụ du lịch trên biển, du lịch cộng đồng; kêu gọi đầu tư tàu du lịch cao tốc tuyến Định An - Côn Đảo, tuyến Định An - Vũng Tàu.

d) Phát triển các ngành dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng như: Hạ tầng giao thông, vận tải, kho bãi, bến cảng, dịch vụ vận chuyển đường thủy tại khu kinh tế, các khu công nghiệp, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh; hình thành một trung tâm logistics nằm trong Khu kinh tế Định An.

6. Phát triển nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học công nghệ

a) Thực hiện các chính sách, giải pháp thu hút và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế biển, vùng ven biển của tỉnh; đào tạo chuyên gia giỏi cho một số ngành, nghề về biển có nhu cầu trình độ cao; đào tạo nghề, thuyền trưởng, máy trưởng cho ngư dân. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên công tác ở xã đảo và vùng bãi ngang ven biển.

b) Đào tạo, bồi dưỡng, đảm bảo về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, du lịch có tính chuyên nghiệp, đặc biệt là trình độ ngoại ngữ, hướng đến “chuẩn nghề du lịch” cho hầu hết lực lượng lao động trong ngành du lịch; đào tạo nghề, phát triển dịch vụ, du lịch và mô hình du lịch cộng đồng.

c) Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ trong nghiên cứu, đánh giá về tài nguyên, khoáng sản, nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ; đầu tư trang thiết bị, công nghệ hiện đại vào khai thác cá biển, bảo quản, chế biến các loại thủy, hải sản; tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong sản xuất, chế biến, bảo quản các sản phẩm nuôi trồng thủy sản,...

7. Nguồn lực thực hiện

a) Tranh thủ các nguồn vốn trái phiếu chính phủ, vốn Chương trình Biển Đông - Hải đảo và các nguồn vốn hỗ trợ khác chưa ghi vào kế hoạch đầu tư công trung hạn để đầu tư các dự án lớn, tác động lan tỏa cho phát triển khu vực biển đảo như: cầu, đường ven biển, các cảng neo đậu tàu thuyền, hạ tầng.

b) Đối với nguồn vốn ODA, chủ động tranh thủ các Bộ, ngành Trung ương, các nhà tài trợ vận động các dự án sử dụng ODA, vốn vay ưu đãi,... để đầu tư hệ thống giao thông ven biển, hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, hạ tầng các đô thị ven biển.

c) Cân đối, ưu tiên bố trí đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu, có hiệu quả tác động phát triển kinh tế - xã hội vùng biển và ven biển; đồng thời, tăng cường khai thác quỹ đất triển khai các dự án đầu tư phát triển các khu đô thị, các khu dân cư nông thôn để từng bước đô thị hóa và phát triển kết cấu hạ tầng ở khu vực ven biển, hải đảo, góp phần xây dựng nông thôn mới.

d) Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, đổi mới công tác xúc tiến đầu tư nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút nhà đầu tư tham gia phát triển kinh tế biển; phát huy hình thức hợp tác công tư (PPP); đẩy mạnh xã hội hóa trong các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường,... thu hút đầu tư FDI vào các ngành công nghệ cao, đạt trình độ tiêu chuẩn quốc tế, thu hút các dự án lớn như: Nhà máy điện khí, xây dựng và kinh doanh vận tải cảng biển,...

8. Nguồn vốn thực hiện:

Tổng vốn đầu tư thực hiện Đề án ước 90.743.635 triệu đồng, trong đó:

a) Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước

- Khả năng cân đối vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 2021-2025 của tỉnh khoảng 5.250.612 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách Trung ương: 3.622.500 triệu đồng;

+ Ngân sách địa phương: 1.628.112 triệu đồng.

- Danh mục dự án đề xuất bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh: 8.717.400 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I, II).

b) Vốn đầu tư từ doanh nghiệp

Huy động vốn từ doanh nghiệp là 76.775.623 triệu đồng, chủ yếu tập trung các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh và trong khu kinh tế Định An(Chi tiết theo Phụ lục III).

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án này; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; đồng thời, trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung nội dung Đề án cho phù hợp.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tham mưu, huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển; bố trí vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách tỉnh quản lý hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ven biển.

c) Hoàn thành lập Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, đảm bảo phù hợp, gắn kết với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đồng thời, rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tỉnh đảm bảo đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch cao hơn.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối vốn ngân sách, huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển. Đồng thời, tham mưu, đề xuất các giải pháp tăng thu ngân sách hàng năm để bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngànhliên quanđịa phương rà soát, điều chỉnh phương án phát triển ngành nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với Quy hoạch tỉnh. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, trọng tâm là tái cơ cấu ngành thủy sản gắn với xây dựng nông thôn mới.

b) Thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021; cơ cấu lại nghề khai thác thủy sản; vận động, hỗ trợ ngư dân cải hoán, đóng mới tàu cá công suất ln, hiện đại, phát triển các hợp tác xã, tổ đội, nghiệp đoàn nghề cá. Phối hợp các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng, khai thác, bảo quản, chế biến và tạo đầu mối liên kết tiêu thụ thủy sản các mặt hàng thủy sản của tỉnh.

c) Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng thủy sản; phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá; nghiên cứu, triển khai đầu tư xây dựng trung tâm nghề cá lớn của tỉnh. Sẵn sàng các phương án, kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn nhằm chủ động thực hiện tốt công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tiếp tục triển khai thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh; triển khai các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát, xử lý các hoạt động gây ô nhiễm môi trường; ứng phó, khắc phục các sự cố môi trường.

b) Tập trung triển khai công tác điều tra cơ bản, xây dựng hệ thống thông tin về tài nguyên, môi trường biển; triển khai thực hiện kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, hải đảo. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả “Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030”.

c) Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động số 30-CTr/TU ngày 26/12/2018 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Trà Vinh về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Hội nghị lần thứ Tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Chương trình số 21-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy Trà Vinh về phát triển kinh tế biển tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch; phát triển các ngành dịch vụ và du lịch biển; phát triển các cụm tuyến du lịch trên sông Cổ Chiên, từ thành phố Trà Vinh đến biển Ba Động; phát triển các tuyến du lịch biển tham quan các địa điểm như: Tham quan rừng ngập mặn - các công trình điện gió, điện năng lượng, làng nghề cá; phát triển một số loại hình dịch vụ du lịch trên biển, du lịch cộng đồng; kêu gọi đầu tư tàu du lịch cao tốc tuyến Định An - Côn Đảo, tuyến Định An - Vũng Tàu.

b) Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển du lịch, phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử để thu hút du khách; tổ chức các lễ hội tôn vinh văn hóa biển (lễ hội nghinh Ông...) và xây dựng văn hóa ẩm thực mang tính đặc thù của 03 dân tộc Kinh, Khmer, Hoa của tỉnh.

6. Sở Công Thương

a) Phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các cụm công nghiệp ở các huyện ven biển; tăng cường kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp biển như: sửa chữa đóng tàu, cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến và công nghiệp phụ trợ. Hỗ trợ phát triển thương hiệu sản phẩm thủy sản của tỉnh nhằm nâng cao giá trị, tăng sức cạnh tranh, đẩy mạnh tiêu thụ trên thị trường; khuyến khích khôi phục các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.

b) Tiếp tục theo dõi Quy hoạch điện VIII (Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2021-2030) để kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai và mời gọi đầu tư các dự án năng lượng tái tạo, nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh về năng lượng tái tạo.

c) Phối hợp với các Sở, ngành và Ban Quản lý Khu Kinh tế Trà Vinh phát triển các ngành dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng; thu hút, kêu gọi đầu tư các dự án ha ̣tầng kỹ thuật phục vụ logistics và chuỗi cung ứng; dự án hạ tầng kỹ thuật khu kho ngoại quan và khu phi thuế quan trong Khu kinh tế Định An.

7. Sở Giao thông vận tải

a) Phối hợp với Ban Quản lý Khu Kinh tế Trà Vinh, Sở Kế hoạch và Đầu tư kêu gọi đầu tư cảng biển Trà Vinh với trọng tâm là cảng nước sâu, trở thành cửa ngõ biển để kết nối với các tỉnh của khu vực đồng bằng sông Cửu Long,cả nước và thế giới.

b) Nghiên cứu, đề xuất đầu tư xây dựng trục đường giao thông chính khu vực ven biển, các trục giao thông kết nối vùng ven biển với các đô thị, khu kinh tế và các khu vực khác theo quy hoạch; triển khai Đề án phát triển hạ tầng 04 xã đảo thuộc địa bàn huyện Duyên Hải; xây dựng tuyến đường hành lang ven biển trên địa bàn tỉnh kết nối vùng ven biển với tỉnh Bến Tre. Kiến nghị, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương đầu tư tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng và tuyến cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh.

8. Sở Xây dựng

Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập và quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai theo quy định.

9. Ban Quản lý Khu Kinh tế Trà Vinh

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 07/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển Khu kinh tế Định An giai đoạn 2022 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; đẩy mạnh thu hút đầu tư các ngành nghề theo quy hoạch, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng bến cảng tổng hợp Định An và các công trình hạ tầng giao thông; thu hút doanh nghiệp đầu tư cho việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho khu kinh tế với đa dạng ngành nghề.

b) Huy động các nguồn lực, kêu gọi đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai dự án, hoàn thiện các hạng mục hạ tầng quan trọng Khu Kinh tế Định An, phát triển các khu chức năng như: Khu phi thuế quan; khu công nghiệp Ngũ Lạc, Đôn Xuân - Đôn Châu, Định An; Khu dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc; Khu kho ngoại quan (logistic)...

c) Thực hiện giải phóng mặt bằng và đầu tư hoàn thành một số hạng mục kết cấu hạ tầng Khu dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc để thu hút đầu tư; phát triển dịch vụ logistics trên cơ sở phát triển cảng biển và Khu Kinh tế Định An.

d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Càng Long, Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần hoàn thành đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Cổ Chiên và Cầu Quan để đưa và hoạt động.

10. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và địa phương thúc đẩy đổi mới, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong các ngành kinh tế biển. Lựa chọn, tập trung phát triển công nghệ mới và nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ vào các ngành công nghiệp ven biển, du lịch, năng lượng, …; hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ và sản xuất các mặt hàng chủ lực như: thủy sản, lúa, gạo….

b) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển khoa học cơ bản trong lĩnh vực khoa học biển đến năm 2025 theo Quyết định số 562/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

11. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Lồng ghép vào chương trình giáo dục, nâng cao nhận thức, kiến thức về biển, đảo, thích ứng biến đổi khí hậu cho học sinh, sinh viên trong tất cả các cấp học, bậc học.

b) Xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, chất lượng, hợp lý về cơ cấu, đặc biệt coi trọng phẩm chất đạo đức, lương tâm, trách nhiệm nhà giáo; xây dựng trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Đẩy mạnh thu hút đầu tư xã hội hóa các trường học ngoài công lập có chất lượng để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.

12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Trường Đại học Trà Vinh, Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh

a) Triển khai Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, đa dạng hóa ngành nghề, phát triển nhanh nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu lao động các ngành kinh tế biển; thực hiện hiệu quả công tác đào tạo nghề, và việc chuyển đổi nghề của người dân.

b) Tham mưu, đề xuất các chính sách thúc đẩy hợp tác với các cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng mở các chương trình đào tạo lao động có kỹ năng, tay nghề cao, nghiệp vụ chuyên môn giỏi trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, nuôi trồng thủy sản; năng lượng tái tạo, du lịch, kinh tế đô thị, chuyển đổi số, đào tạo các nghề phục vụ cho phát triển kinh tế biển …

c) Triển khai hiệu quả các chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo tại chỗ trong doanh nghiệp, phù hợp với nhu cầu của tỉnh; chuyển mạnh từ dạy nghề theo năng lực đào tạo sang dạy nghề theo yêu cầu của thị trường lao động; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ Chương trình phát triển kinh tế biển tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.

d) Tiếp tục rà soát, tham mưu bổ sung hoàn thiện chính sách về thị trường lao động, kết nối cung cầu lao động, kết nối người lao động với các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn trong và ngoài tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm giới thiệu việc làm, từng bước hình thành sàn giao dịch việc làm, số hóa dữ liệu việc làm để kết nối cung - cầu lao động.

e) Phát huy các lợi thế về nguồn nhân lực, vai trò của Trường Đại học Trà Vinh (đặc biệt Trung tâm đào tạo Logistics và Thương mại điện tử) và các Trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh trong các hoạt động hợp tác giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ để thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển.

13. Sở Nội vụ

a) Tham mưu triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình số 11-CTr/TU ngày 26/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2025, định hướng đến năm 2030 góp phần phát triển nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế biển đối với khu vực công.

b) Tham mưu triển khai chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài sau khi Trung ương ban hành, trong đó chú trọng đến lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, chuyển đổi số, y tế, giáo dục.

c) Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao đưa vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn và hàng năm của tỉnh.

14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

a) Tập trung xây dựng khu vực phòng thủ ven biển vững chắc; thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng, an ninh chính trị, an ninh kinh tế, trật tự an toàn xã hội vùng biển của tỉnh. Đấu tranh, ngăn chặn các hành vi xâm phạm chủ quyền biển, đảo; tăng cường các hoạt động tun tra, kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động gây mt an ninh trật tự, vận chuyển, buôn bán hàng cấm, hàng lậu, cướp biển, đánh bắt thủy sản trái phép, hủy diệt nguồn lợi thủy sản,…

b) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có biện pháp quản lý tốt các đội tàu cá trên địa bàn tỉnh, khắc phục tình trạng vi phạm vùng biển đặc quyền kinh tế của các nước; ngăn chặn, xử lý nghiêm các chủ tàu, thuyền trưởng, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh tổ chức tàu cá đi khai thác trái phép ở vùng biển nước ngoài.

15. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

16. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp thực hiện hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.

17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Trà Vinh và các hội, đoàn thể có liên quan

Phối hợp với các Sở, ban ngành địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và phổ biến các nội dung của Đề án đến toàn thể cán bộ, nhân dân trong tỉnh được biết và thực hiện.

18. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình số 19-CTr/TU ngày 23/9/2021 và Chương trình số 22-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Đề án này. Xây dựng Kế hoạch thực hiện phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, lồng ghép có hiệu quả các Chương trình, dự án trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực hiện nhằm phát triển kinh tế biển hiệu quả. Đồng thời, thị xã Duyên Hải triển khai hiệu quả Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 15/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; huyện Duyên Hải xây dựng hạ tầng 04 xã đảo, huyện Duyên Hải thành trung tâm đô thị biển phía Tây Nam của Khu Kinh tế Định An, xã Ngũ Lạc lên đô thị loại V; huyện Châu Thành tranh thủ các nguồn lực đầu tư hoàn thiện hạ tầng 02 xã đảo: Long Hòa và Hòa Minh; huyện Trà Cú phối hợp với các đơn vị trong việc kêu gọi nhà đầu tư, đầu tư cảng biển ở xã Kim Sơn và tạo điều kiện để nhà đầu tư hoàn thành và đưa vào sử dụng Khu bến cảng tổng hợp Định An tiếp nhận tàu 50.000 DWT.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Nhu cầu vốn thực hiện

Ghi chú

I

Đầu tư từ ngân sách nhà nước

5.250.612

 

1

Ngân sách Trung ương

3.622.500

Danh mục dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được thông qua và phê duyệt tại Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13/9/2021 của HĐND tỉnh

Chi tiết tại Mục I, II, III Phụ lục II

2

Ngân sách địa phương

1.628.112

-

Kế hoạch vốn theo dự toán được Trung ương giao

906.770

-

Kế hoạch vốn ngoài dự toán Trung ương giao

721.342

II

Danh mục dự án đề xuất Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh (chưa dự kiến được tổng mức đầu tư)

8.717.400

Chi tiết tại Mục IV Phụ lục II 

III

Nhu cầu đầu tư từ doanh nghiệp

76.775.623

Chi tiết Phụ lục III

 

TỔNG CỘNG: (I)+(II)+(III)

90.743.635

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Dự kiến kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025

Ghi Chú

Quyết định phê duyệt dự án

Tổng số

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP

Vốn ODA

NSTW

NSĐP

Vốn ODA

I

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

4.986.980

4.485.883

0

0

3.622.500

3.622.500

0

0

 

1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

1.467.600

1.328.000

-

-

1.155.500

1.155.500

-

-

-

 

Thực hiện dự án

 

 

 

1.467.600

1.328.000

-

-

1.155.500

1.155.500

 

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

271.000

250.000

-

-

107.000

107.000

-

-

-

1

Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển ấp Cồn Nhàn, xã Đông Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (giai đoạn 2)

Duyên Hải

2020-2021

2464/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

46.000

40.000

 

 

2.000

2.000

 

 

 

2

Xây dựng kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh thuộc tuyến đê Long Hữu - Hiệp Thạnh

thị xã Duyên Hải

2020-2021

2861/QĐ-UBND ngày 30/7/2020

42.000

40.000

 

 

10.000

10.000

 

 

 

3

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù lao ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh (giai đoạn 2)

TPTV

2020-2023

2860/QĐ-UBND ngày 30/7/2020

88.000

80.000

 

 

35.000

35.000

 

 

 

4

Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang (giai đoạn 2)

Cầu Ngang

2020-2021

2463/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

35.000

30.000

 

 

15.000

15.000

 

 

 

5

Khu vực sông Láng Thé, xã Đại Phước, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh

Càng Long

2020-2022

2779/QĐ-UBND ngày 22/7/2020

60.000

60.000

 

 

45.000

45.000

 

 

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

1.196.600

1.078.000

-

-

1.048.500

1.048.500

 

 

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

1.196.600

1.078.000

-

-

1.048.500

1.048.500

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng 15 trạm bơm điện - kênh bê tông phục vụ sản xuất nông nghiệp

Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú,
Cầu Kè

2021-2024

4071/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

215.000

193.500

 

 

193.500

193.500

 

 

 

2

Nạo vét 18 tuyến kênh thủy lợi phục vụ sản xuất

Tỉnh Trà Vinh

2021-2024

4072/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

387.300

349.000

 

 

320.000

320.000

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng 34 cống nội đồng trên địa bàn tỉnh

Trà Cú, Tiểu Cần, Càng Long

2021-2024

4073/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

358.300

323.000

 

 

323.000

323.000

 

 

 

4

Kè chống sạt lở Sông thị trấn Tiểu Cần

thị trấn Tiểu Cần

2021-2024

3838/QĐ-UBND ngày 01/12/2020

156.000

140.500

 

 

140.000

140.000

 

 

 

5

Kè phía Đông kênh Chợ Mới, thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú

thị trấn Trà Cú

2021-2024

4074/QĐ- UBND ngày 29/12/2020

80.000

72.000

 

 

72.000

72.000

 

 

 

2

Giao thông

 

 

 

788.405

774.905

-

-

500.000

500.000

-

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

653.405

653.405

-

-

378.500

378.500

-

-

 

1

Đường tỉnh 915B, giai đoạn 2

Châu Thành, Cầu Ngang, thị xã Duyên Hải

2019-2023

2700/QĐ- UBND ngày 10/7/2020

653.405

653.405

 

 

378.500

378.500

 

 

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

135.000

121.500

-

-

121.500

121.500

-

-

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

135.000

121.500

-

-

121.500

121.500

-

-

 

1

Cầu Ba Động kết nối hạ tầng du lịch biển Ba Động, xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải

Thị xã Duyên Hải

2021-2024

3798/QĐ-UBND ngày 30/11/2020

135.000

121.500

 

 

121.500

121.500

 

 

 

3

Khu công nghiệp và Khu kinh tế

 

 

 

952.975

950.978

0

0

535.000

535.000

0

0

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

568.234

568.234

0

0

435.000

435.000

0

0

 

1

Dự án Tuyến số 05 (đoạn từ tỉnh lộ 914 đến nút N29, đoạn từ nút N29 đến cầu C16 và từ cầu C16 đến kênh đào Trà Vinh) Khu kinh tế Định An (giai đoạn 1)

KKT Định An

2019-2023

1847/QĐ-UBND ngày 17/09/2018

568.234

568.234

 

 

435.000

435.000

 

 

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

384.741

382.744

-

-

100.000

100.000

-

-

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng sau năm 2025

 

 

 

384.741

382.744

-

-

100.000

100.000

-

-

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến đường trục chính dọc theo kênh đào Trà Vinh (đoạn từ sông Giồng ổi đến nút N29) - Giai đoạn 1

KKT Định An

2024-2027

3203/QĐ- UBND ngày 14/9/2020;
1279/QĐ- UBND ngày 02/7/2021

384.741

382.744

 

 

100.000

100.000

 

 

 

4

Du lịch

 

 

 

280.000

252.000

-

-

252.000

252.000

-

-

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

280.000

252.000

-

-

252.000

252.000

-

-

 

1

Đường hành lang ven biển phát triển du lịch biển Ba Động

thị xã Duyên Hải

2021-2024

3763/QĐ-UBND ngày 25/11/2020

130.000

117.000

 

 

117.000

117.000

 

 

 

2

Hạ tầng phát triển du lịch cụm xã Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam, thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang

Cầu Ngang

2021-2024

230/QĐ-UBND ngày 03/02/2021

150.000

135.000

 

 

135.000

135.000

 

 

 

5

Đầu tư dự án trọng điểm, có tính liên kết vùng

 

 

 

1.498.000

1.180.000

-

-

1.180.000

1.180.000

-

-

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

1.498.000

1.180.000

-

-

1.180.000

1.180.000

-

-

 

1

Hạ tầng giao thông kết nối Trung tâm thành phố Trà Vinh, huyện Châu Thành, Càng Long với Quốc lộ 60 và Quốc lộ 53 (giai đoạn 2)

Càng Long, Châu Thành và TPTV

2021-2024

3558/QĐ-UBND ngày 28/10/2020; 1366/QĐ-UBND ngày 13/7/2021

1.498.000

1.180.000

 

 

1.180.000

1.180.000

 

 

 

II

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

6.409.884

-

4.995.669

-

1.628.112

-

1.628.112

-

-

A

Kế hoạch vốn theo dự toán được Trung ương giao

 

 

 

4.154.028

-

3.074.813

-

906.770

-

906.770

-

-

1

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

 

 

 

2.544.026

-

2.201.931

-

559.570

-

559.570

-

-

1.1

Quốc phòng - An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

23.500

-

23.500

-

16.000

-

16.000

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

7.500

-

7.500

-

3.000

-

3.000

-

 

1

Trạm Biên phòng cửa khẩu Cảng Dân Thành thuộc Đồn Biên phòng Cửa khẩu Trường Long Hòa thuộc Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Trà Vinh

Thị xã Duyên Hải

2019-2021

298/QĐ-SKHĐT ngày 30/10/2019

7.500

 

7.500

 

3.000

 

3.000

 

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

16.000

0

16.000

0

13.000

0

13.000

0

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

16.000

0

16.000

0

13.000

0

13.000

0

 

1

Trạm Kiểm soát Biên phòng Thủ Sau thuộc Đồn Biên phòng Long Hòa (614)

Châu Thành

2021-2023

391/QĐ-SKHĐT ngày 27/11/2020

5.000

 

5.000

 

4.000

 

4.000

 

 

2

Trạm Kiểm soát Biên phòng Láng Nước thuộc Đồn Biên phòng Cửa khẩu Trường Long Hòa

thị xã Duyên Hải

2021-2023

392/QĐ-SKHĐT ngày 27/11/2020

5.000

 

5.000

 

4.000

 

4.000

 

 

3

Trạm Kiểm soát Biên phòng Hiệp Thạnh thuộc Đồn Biên phòng Cửa khẩu Trường Long Hòa

thị xã Duyên Hải

2022-2024

 

6.000

 

6.000

 

5.000

 

5.000

 

 

1.2

Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

 

188.898

-

46.803

-

30.000

-

30.000

-

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

188.898

-

46.803

-

30.000

-

30.000

-

 

1

Viện Công nghệ sinh học - Trường Đại học Trà Vinh

TPTV

2021-2024

3804/QĐ-UBND ngày 30/11/2020

188.898

 

46.803

 

30.000

 

30.000

 

 

1.3

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

2.331.628

-

2.131.628

-

513.570

-

513.570

-

 

1.3.1

Giao thông

 

 

 

452.252

-

452.252

-

255.570

-

255.570

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

138.000

-

138.000

-

61.000

-

61.000

-

 

1

Hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản xã Kim Hòa - Vinh Kim, huyện Cầu Ngang

Cầu Ngang

2020 - 2022

2317/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

25.000

 

25.000

 

11.000

 

11.000

 

 

2

Đường nội bộ trung tâm huyện Duyên Hải

Duyên Hải

2019-2023

2311/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

113.000

 

113.000

 

50.000

 

50.000

 

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

314.252

0

314.252

0

194.570

0

194.570

0

 

a)

Dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

185.252

0

185.252

0

163.500

0

163.500

0

 

1

Đường nhựa từ 19-5 đến Quốc Lộ 53, thị xã Duyên Hải

thị xã Duyên Hải

2021-2023

3849/QĐ-UBND ngày 01/12/2020

14.252

 

14.252

 

12.500

 

12.500

 

 

2

Đầu tư, nâng cấp các tuyến đường trên địa bàn thị xã Duyên Hải đáp ứng tiêu chí đô thị loại IV

thị xã Duyên Hải

2022-2025

 

121.000

 

121.000

 

108.000

 

108.000

 

 

3

Nâng cấp các tuyến đường và hệ thống thoát nước trên địa bàn thị trấn Định An

Trà Cú

2021-2023

3840/QĐ-UBND ngày 01/12/2020

30.000

 

30.000

 

26.000

 

26.000

 

 

4

Đường kết nối Cụm công nghiệp Tân Ngại, huyện Châu Thành

Châu Thành

2021-2023

3827/QĐ-UBND ngày 01/12/2020

20.000

 

20.000

 

17.000

 

17.000

 

 

b)

Dự án dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng sau năm 2025

 

 

 

129.000

-

129.000

-

31.070

-

31.070

-

 

1

Đường huyện 30 xã Long Hòa, Hòa Minh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

Châu Thành

2024-2027

 

129.000

 

129.000

 

31.070

 

31.070

 

 

1.3.2

Khu kinh tế, Khu công nghiệp

 

 

 

1.870.500

-

1.670.500

-

250.000

-

250.000

-

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

1.870.500

-

1.670.500

-

250.000

-

250.000

-

 

1

Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu Dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc thuộc Khu kinh tế Định An

Duyên Hải

2020-2025

 

1.863.500

 

1.663.500

 

244.000

 

244.000

 

 

2

Nâng cấp, sửa chữa Tuyến số 01 và 02 dẫn vào Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải thuộc Khu kinh tế Định An

 

2021-2023

180/QĐ-BQLKKT ngày 19/11/2020

7.000

 

7.000

 

6.000

 

6.000

 

 

1.3.3

Du lịch

 

 

 

8.876

-

8.876

-

8.000

-

8.000

-

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

8.876

-

8.876

-

8.000

-

8.000

-

 

1

Hạ tầng Làng Văn hóa Du lịch Khmer tỉnh Trà Vinh

TPTV

2021-2023

395/QĐ-SKHĐT ngày 27/11/2020

8.876

 

8.876

 

8.000

 

8.000

 

 

2

Các công trình, dự án đầu tư phòng chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu và các nhiệm vụ đầu tư quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của NSĐP

 

 

 

1.610.002

0

872.882

0

347.200

0

347.200

0

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

1.610.002

0

872.882

0

347.200

0

347.200

0

 

1

Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển ấp Cồn Nhàn, xã Đông Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (giai đoạn 2)

Duyên Hải

2020-2021

2464/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

46.000

 

24.000

 

20.000

 

20.000

 

 

2

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù lao ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh (giai đoạn 2)

TPTV

2020-2023

355/QĐ-UBND ngày 27/02/2020

88.000

 

8.000

 

7.100

 

7.100

 

 

3

Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải (giai đoạn 2)

thị xã Duyên hải

2021-2021

2004/QĐ-UBND ngày 13/4/2020

57.500

 

7.500

 

5.500

 

5.500

 

 

4

Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang (giai đoạn 2)

Cầu Ngang

2020-2021

356/QĐ-UBND ngày 27/02/2020

35.000

 

5.000

 

1.000

 

1.000

 

 

5

Đê bao chống sạt lở Bắc Rạch Trà Cú, xã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú

Trà Cú

2019-2021

2299/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

40.000

 

40.000

 

14.000

 

14.000

 

 

6

Nâng cấp hệ thống đê bao chống triều cường khu vực các huyện Châu Thành, Tiểu Cần và thành phố Trà Vinh

Châu Thành, Tiểu Cần và TPTV

2019-2021

2298/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

28.300

 

28.300

 

14.000

 

14.000

 

 

7

Đầu tư 03 Trạm cấp nước sạch cho 03 ấp Cồn Cò, xã Hưng Mỹ; ấp Cồn Phụng, xã Long Hòa; ấp Cồn Chim, xã Hòa Minh, huyện Châu Thành

Châu Thành

2020-2022

2314/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

13.000

 

13.000

 

3.000

 

3.000

 

 

8

Nạo vét 10 kênh cấp II và các công trình trên kênh trên địa bàn huyện Trà Cú

Trà Cú

2021-2024

3728/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

69.162

 

69.162

 

63.000

 

63.000

 

 

9

Hệ thống cống điều tiết nước phục vụ vùng sản xuất lúa - tôm Chà Và - Thâu Râu, huyện Cầu Ngang

Cầu Ngang

2021-2023

3768/QĐ-UBND ngày 26/11/2020

40.000

 

40.000

 

37.000

 

37.000

 

 

10

Đầu tư xây dựng hệ thống đê bao Nam rạch Trà Cú, huyện Trà Cú

Trà Cú

2022-2025

 

62.800

 

62.800

 

55.000

 

55.000

 

 

11

Xây dựng hệ thống thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật phục vụ nuôi thủy sản, huyện Trà Cú

Trà Cú

2021-2023

19/QĐ- UBND ngày 05/01/2021

20.000

 

20.000

 

17.600

 

17.600

 

 

12

Hạ tầng Hồ chứa nước ngọt dọc bờ sông Láng Thé đảm bảo an ninh nguồn nước các huyện Càng Long, Châu Thành và thành phố Trà Vinh (giai đoạn 1)

Càng Long, Châu Thành và thành phố Trà Vinh

2024-2027

 

1.110.240

 

555.120

 

110.000

 

110.000

 

 

B

Kế hoạch vốn ngoài dự toán Trung ương giao

 

 

 

2.255.856

-

1.920.856

-

721.342

-

721.342

-

-

1

Nguồn vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2020

 

 

 

392.356

-

257.356

-

171.342

-

171.342

-

-

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

392.356

-

257.356

-

171.342

-

171.342

-

 

1

Đường giao thông phục vụ vùng nuôi tôm công nghiệp xã Đôn Xuân, huyện Duyên Hải

Duyên Hải

2018-2020

2143/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

41.736

 

41.736

 

3.000

 

3.000

 

 

2

Trạm bơm kênh 3 tháng 2, tỉnh Trà Vinh

Trà Cú, Tiểu Cần

2021

534/QĐ- UBND ngày 18/3/2021

244.620

 

109.620

 

69.000

 

69.000

 

 

3

Kè chống sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang (đoạn còn lại)

Cầu Ngang

2021-2022

3782/QĐ-UBND ngày 27/11/2020

58.000

 

58.000

 

55.342

 

55.342

 

 

4

Đầu tư trồng rừng phòng hộ ven biển ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025.

Cầu Ngang, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải

2023-2025

 

48.000

 

48.000

 

44.000

 

44.000

 

 

2

Nguồn tăng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

 

 

 

1.863.500

-

1.663.500

-

550.000

-

550.000

 

-

 

Khu kinh tế, Khu công nghiệp

 

 

 

1.863.500

-

1.663.500

-

550.000

-

550.000

-

 

1

Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu Dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc thuộc Khu kinh tế Định An

Trong Khu Kinh tế Định An

2020-2025

 

1.863.500

 

1.663.500

 

550.000

 

550.000

 

 

IV

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ XUẤT BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

 

 

 

8.717.400

-

2.356.600

6.360.800

8.717.400

-

2.356.600

6.360.800

-

1

Dự án Xây dựng tuyến đường hành lang ven biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

 

2024-2030

 

8.717.400

 

2.356.600

6.360.800

8.717.400

 

2.356.600

6.360.800

 

 

PHỤ LỤC III

DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM

DỰ KIẾN QUY MÔ DỰ ÁN

VỐN ĐẦU TƯ
DỰ KIẾN

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN

I

LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

2.030.000

 

1

Dự án xây dựng nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu

Huyện Cầu Kè, các Khu, cụm Công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh

Tôm sú và tôm thẻ 5.000-8.000 tấn/năm; cá tra 10.000 tấn/năm; cá lóc 5.000 tấn/năm; nghêu 500 tấn/năm

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

2

Dự án xây dựng nhà máy chế biến rau màu thực phẩm

Huyện Cầu Kè, các Khu Công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh

30.000-40.000 tấn/năm

100.000

FDI, DNTN

3

Dự án xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm từ đậu phộng

Huyện Cầu Ngang

3.000-5.000 tấn/năm

100.000

FDI, DNTN

4

Dự án xây dựng nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm

Huyện Châu Thành

Heo 8.000-10.000 tấn/năm; bò 5.000-7.000 tấn/năm; gia cầm 2.000-3.000 tấn/năm

250.000

FDI, DNTN

5

Dự án xây dựng nhà máy chế biến trái cây

Huyện Cầu Kè, Càng Long, Khu công nghiệp Cầu Quan

30.000-40.000 tấn/năm

170.000

FDI, DNTN

6

Dự án Nâng cao, mở rộng nhà máy chế biến cá, tôm, chả cá

Huyện Cầu Kè, các Khu Công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh

10.000 tấn/năm

200.000

FDI, DNTN

7

Dự án Xây dựng nhà máy chế biến tôm

Các Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh

10.000 tấn/năm

200.000

FDI, DNTN

8

Xây dựng nhà máy bảo quản (kho chứa, cấp đông), chế biến thủy, hải sản

Các cụm, Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh

10.000 tấn/năm

150.000

FDI, DNTN

9

Xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây dừa (cơm dừa, vỏ trái dừa, gáo dừa...)

Huyện Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành; cụm công nghiệp

100.000 tấn /năm

100.000

FDI, DNTN

10

Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc

Các huyện trên địa bàn tỉnh; cụm, khu công nghiệp

20.000 - 30.000 tấn/năm

80.000

FDI, DNTN

11

Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn thủy sản

Các huyện trên địa bàn tỉnh; cụm, khu công nghiệp

20.000 - 30.000 tấn/năm

80.000

FDI, DNTN

12

Đầu tư nhà máy lắp ráp và chế tạo hàng điện tử

Khu kinh tế, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

10.000 sản phẩm/năm

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

13

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất hóa dược

Thành phố Trà Vinh

10.000 tấn/năm

170.000

FDI, DNTN

14

Dự án xây dựng nhà máy chế biến bánh kẹo

Thành phố Trà Vinh

7.000 tấn/năm

80.000

FDI, DNTN

15

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa tấm, ống

Huyện Duyên Hải, Trà Vinh

Nhà đầu tư đề xuất

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

16

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bao bì từ nhựa

Huyện Duyên Hải, Trà Vinh

Nhà đầu tư đề xuất

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

17

Dự án xây dựng nhà máy thép kết cấu kim loại

Huyện Duyên Hải, Trà Vinh

13.000 tấn/năm

350.000

FDI, DNTN

18

Đầu tư nhà máy sản xuất phụ tùng, cơ phận

Khu kinh tế, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

10.000 sản phẩm/năm

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

19

Đầu tư nhà máy gia công cơ khí phục vụ ngành chế biến

Khu kinh tế, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

1.000 tấn/năm

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

20

Đầu tư nhà máy sản xuất phụ liệu may các loại

Khu kinh tế, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

100 triệu cái/năm

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

30.000

 

21

Dự án hợp tác, liên kết sản xuất và chế biến lúa chất lượng cao phục vụ xuất khẩu

Các huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang

3.000 - 5.000 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

22

Dự án hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa hữu cơ phục vụ xuất khẩu

Các huyện: Châu Thành, Cầu Ngang

1.000 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

23

Dự án hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ các loại cây ăn quả chủ lực (bưởi, thanh long, măng cụt, cam sành, xoài, chuối,...) theo hướng an toàn, chất lượng cao phục vụ xuất khẩu

Huyện Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú và thành phố Trà Vinh

1.000 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

24

Dự án đầu tư phát triển chăn nuôi và chế biến các sản phẩm từ bò thịt chất lượng cao ở các khu quy hoạch chăn nuôi tập trung

Huyện Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải

Trên 1.000 con/dự án

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

25

Dự án đầu tư phát triển chăn nuôi và tiêu thụ heo nuôi theo hướng an toàn sinh học ở các khu quy hoạch chăn nuôi tập trung

Huyện Cầu Kè, Càng Long, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải

Trên 2.000 con/dự án

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

26

Dự án đầu tư phát triển chăn nuôi và tiêu thụ gia cầm tại các khu quy hoạch chăn nuôi tập trung

Huyện Càng Long, Tiểu Cần, Cầu Kè, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang

Trên 20.000 - 30.000 con/dự án

30.000

FDI, DNTN

27

Dự án xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc

Huyện Càng Long

Do nhà đầu tư đề xuất

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

28

Dự án hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ nghêu tại các bãi bồi ven biển

Huyện Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải

200 -300 ha/dự án

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

29

Dự án hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ đậu phộng hữu cơ phục vụ chế biến và xuất khẩu.

Huyện Cầu Ngang

300 -500 ha/dự án

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

III

LĨNH VỰC KẾT CẤU HẠ TẦNG - ĐÔ THỊ

23.045.623

 

30

Khu Dịch vụ thương mại, văn hóa, Du lịch Ao Bà Om

Phường 8, thành phố Trà Vinh

Khoảng 21,37 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

31

Khu đô thị Tây Nam thuộc phường 7, thành phố Trà Vinh

Phường 7, thành phố Trà Vinh

Khoảng 49 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI,DNTN

32

Khu đô thị mới thành phố Trà Vinh

Phường 7, thành phố Trà Vinh

Khoảng 49 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI,DNTN

33

Khu Dân cư chợ Ba Trường, thành phố Trà Vinh

Xã Long Đức, TP. Trà Vinh

8,24 ha

300.000

FDI,DNTN

34

Dự án Khu nhà ở thương mại phường 5, thành phố Trà Vinh

Phường 5, thành phố Trà Vinh

khoảng 7,17 ha

299.000

FDI,DNTN

35

Khu đô thị mới phía Đông đường Võ Nguyên Giáp, phường 7, thành phố Trà Vinh

Phường 7,8 thành phố Trà Vinh

48ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI,DNTN

36

Khu đô thị Tây Bắc, thành phố Trà Vinh

Xã Long Đức, TP. Trà Vinh

250 ha

2.500.000

FDI,DNTN

37

Khu đô thị mới phía Đông Nam, thành phố Trà Vinh

Phường 9, thành phố Trà Vinh

250 ha

2.500.000

FDI,DNTN

38

Khu đô thị phía Tây Nam, thành phố Trà Vinh

Phường 9, thành phố Trà Vinh

250 ha

2.500.000

FDI,DNTN

39

Khu đô thị phía Nam, thành phố Trà Vinh

Phường 9, thành phố Trà Vinh

15 ha

400.000

FDI,DNTN

40

Khu đô thị phía Đông đường Mậu Thân, thành phố Trà Vinh

Phường 6,9, thành phố Trà Vinh

40 ha

500.000

FDI,DNTN

41

Khu đô thị phía Tây đường Mậu Thân, thành phố Trà Vinh

Phường 6,9, thành phố Trà Vinh

40 ha

500.000

FDI,DNTN

42

Dự án xây dựng Khu đô thị đường Kiên Thị Nhẫn, phường 7, thành phố Trà Vinh

Phường 7, thành phố Trà Vinh

19 ha

300.000

FDI,DNTN

43

Dự án khu đô thị đường Ngô Quyền phường 1, 4 và xã Long Đức

Phường 1,4 và xã Long Đức, thành phố Trà Vinh

19 ha

300.000

FDI,DNTN

44

Dự án xây dựng Nhà ở xã hội, quy mô 15.000 căn

Thành phố Trà Vinh

120 ha

7.500.000

FDI,DNTN

45

Dự án xây dựng nhà ở tái định cư, quy mô 5.564 căn

Thành phố Trà Vinh

40 ha

2.800.000

FDI,DNTN

46

Trường THPT tư thục chất lượng cao

Trên địa bàn thành phố Trà Vinh

 

Theo đề xuất của nhà đầu tư

 

47

Trường THCS tư thục chất lượng cao

Trên địa bàn thành phố Trà Vinh

 

Theo đề xuất của nhà đầu tư

 

48

Trường mầm non chất lượng cao (10 trường)

Trên địa bàn thành phố Trà Vinh

 

Theo đề xuất của nhà đầu tư

 

49

Bệnh viện đa khoa quốc tế, quy mô 200 giường

Trên địa bàn thành phố Trà Vinh

 

350.000

 

50

Dự án Đầu tư du lịch kết hợp nghĩ dưỡng Nam sông Cổ Chiên

Xã Long Đức, TP. Trà Vinh

50 ha

490.000

FDI, DNTN

51

Dự án khu du lịch sinh thái cù lao Long Trị

Xã Long Đức, TP. Trà Vinh

50,28 ha

245.000

FDI, DNTN

52

Khu du lịch Homestay

Xã Long Đức, TP. Trà Vinh

50 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

53

Bến xe khách chất lượng cao

Xã Long Đức, TP. Trà Vinh

6,5 ha

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

54

Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh

Phường 9, thành phố Trà Vinh

45,3 ha

135.900

DNTN

55

Dự án đầu tư mở rộng hệ thống cống thu gom và nâng cấp công nghệ xử lý Nhà máy xử lý nước thải thành phố Trà Vinh

Nội ô và vùng phụ cận thành phố Trà Vinh

32.500 m cống thu gom;
Nâng cấp công nghệ từ cơ học thành hồ sinh học, công suất xử lý: 18.000 m3/ngày đêm.

579.000

FDI, DNTN

56

Dự án phát triển thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải thị xã Duyên Hải

Phường 1 và vùng phụ cận thị xã Duyên Hải

7.000 m cống thu gom; Nhà máy xử lý công suất: 10.000 m3/ngày đêm

248.000

FDI, DNTN

57

Dự án phát triển thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải huyện Tiểu Cần

Nội ô và vùng phụ cận đô thị Tiểu Cần

8.000 m cống thu gom;
Nhà máy xử lý công suất: 8.000 m3/ngày đêm.

217.000

FDI, DNTN

58

Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Sa Bình

Xã Long Đức, TP. Trà Vinh

32,58 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

FDI, DNTN

59

Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Bà Trầm

Xã Hưng Mỹ, huyện Châu Thành

25 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

FDI, DNTN

60

Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Lưu Nghiệp Anh

Xã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú

31,52 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

FDI, DNTN

61

Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Bình Phú

Xã Bình Phú, huyện Càng Long

33 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

FDI, DNTN

62

Khu nhà ở thương mại tại đường 3/2, khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hải

Đường 3/2, khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hải

10.700 m2

73.300

DNTN

63

Khu nhà ở thương mại tại đường 1/5, khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hải

Đường 1/5, khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hải

6.079,93 m2

34.200

DNTN

64

Bến xe khách thị xã Duyên Hải

Phường 1, thị xã Duyên Hải

03 ha

45.000

DNTN

65

Nghĩa trang nhân dân thị xã Duyên Hải

Thị xã Duyên Hải

2,5 ha

25.000

DNTN

66

Nhà tang lễ thị xã Duyên Hải

Thị xã Duyên Hải

0,3 ha

30.000

DNTN

67

Dự án Khu dân cư chỉnh trang đô thị Trung tâm thị trấn Càng Long, huyện Càng Long

Huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh

30 ha (dự kiến mỗi khóm 10 ha)

174.223

DNTN

IV

LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ

1.890.000

 

69

Dự án xây dựng các chợ trên địa bàn các phường và xã Long Đức, thành phố Trà Vinh

Trên địa bàn thành phố Trà Vinh

 

Do nhà đầu tư đề xuất

Đầu tư theo hình thức PPP

70

Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái cù lao Tân Quy

Ấp Tân Qui I và II, Xã Phú Tân, huyện Cầu Kè

50ha

200.000

Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư

71

Khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn biển Ba Động

xã Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

30 ha

500.000

Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư

72

Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái Hàng Dương

Xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang

20 ha

150.000

Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư

73

Khu du lịch khoán nóng Duyên Hải

Khóm Long Thạnh, phường 1, TX. Duyên Hải

30 ha

600.000

Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư

74

Dự án nhà hàng, khách sạn đường Ngô Quyền, phường 1, thị xã Duyên Hải

Ngô Quyền, phường 1, thị xã Duyên Hải

0,691 ha

95.000

FDI, DNTN

75

Dự án xây dựng chợ Dân Thành

Xã Dân Thành, thị xã Duyên Hải

1,2 ha

50.000

DNTN

76

Dự án xây dựng chợ Trường Long Hòa

Xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải

1,2 ha

51.000

DNTN

77

Dự án xây dựng chợ Hiệp Thạnh

Xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải

1,2 ha

52.000

DNTN

78

Xây dựng chợ xã Long Hữu

Xã Long Hữu, thị xã Duyên Hải

1,2 ha

50.000

DNTN

79

Xây dựng chợ xã Long Toàn

Xã Long Toàn, thị xã Duyên Hải

1,2 ha

50.000

DNTN

80

Dự án du lịch cộng đồng Cồn Hô

Xã Đức Mỹ, huyện Càng Long

27 ha

30.000

FDI, DNTN

81

Dự án nuôi thủy sản lồng bè

Xã Đức Mỹ, huyện Càng Long

40 ha

50.000

FDI, DNTN

82

Khu du lịch sinh thái miệt vườn

Thị trấn Càng Long, huyện Càng Long

68 ha

12.000

FDI, DNTN

83

Dự án xây dựng Siêu thị/Trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh

Trên địa bàn tỉnh

Hạng 2/hạng 3

Do nhà đầu tư đề xuất

100% vốn nhà đầu tư

84

Dự án xây dựng các chợ trên địa bàn tỉnh

Trên địa bàn tỉnh

Hạng 1/hạng 2/hạng 3

Do nhà đầu tư đề xuất

100% vốn nhà đầu tư

VI

DANH MỤC DỰ ÁN TRONG KHU KINH TẾ ĐỊNH AN

49.780.000

 

85

Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp

1.241 ha trong đó gồm: Diện tích hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Ngũ Lạc (936 ha) và Khu dịch vụ công nghiệp (305 ha).

KKT Định An

12.700.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

86

Dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Ngũ Lạc

936 ha

KKT Định An

9.600.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

87

Hạ tầng kỹ thuật khu kho ngoại quan

101 ha

KKT Định An

1.100.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

88

Hạ tầng kỹ thuật khu phi thuế quan

501 ha

KKT Định An

5.160.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

89

Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Đôn Xuân

934 ha

KKT Định An

9.600.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

90

Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Định An

591 ha

KKT Định An

6.080.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

91

Dự án xây dựng cảng và dịch vụ cảng Long Toàn

260 ha

KKT Định An

2.860.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

92

Dự án xây dựng nhà máy đóng, sửa chữa tàu thuyền và sản xuất gia công cơ khí

70.000 tấn/năm

KKT Định An

2.180.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

93

Đầu tư nhà máy chế tạo, lắp ráp thiết bị điện

10.000 tấn/năm

KKT Định An

Do nhà đầu tư đề xuất

FDI, DNTN

94

Dự án Khu du lịch sinh thái Nông trường 22/12

105 ha

KKT Định An

500.000

Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

 

TỔNG CỘNG:

76.775.623