- 1 Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 4 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Khoa học và Công nghệ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này theo đúng tiến độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
- Gửi báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này về Trung tâm Công nghệ thông tin định kỳ trước ngày 20 hằng tháng.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin:
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai việc thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
- Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này.
- Xây dựng báo cáo thực hiện gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ, định kỳ trước ngày 22 hằng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án.
3. Văn phòng Bộ phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin đôn đốc, theo dõi các đơn vị thực hiện các nội dung liên quan đến thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 238/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả |
1 | Thành lập tổ công tác thực hiện đề án. | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các đơn vị có liên quan | 03/2022 | Quyết định thành lập tổ công tác do Lãnh đạo Bộ ký ban hành. |
2 | Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện đề án. | Trung tâm Công nghệ thông tin | Văn phòng Bộ, các đơn vị có liên quan | 03/2022 | Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án do Lãnh đạo Bộ ký ban hành. |
3 | Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của Bộ để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và phát triển kinh tế xã hội. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | 03/2022 | Các quyết định chỉnh sửa, bổ sung quy định. |
4 | Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh điện tử của Bộ Công an trong khuôn khổ các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia. | Các đơn vị thực hiện phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu khoa học | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh điện tử |
5 | Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính. | Các đơn vị chủ trì cung cấp thủ tục hành chính, một cửa điện tử | Trung tâm Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ. | Từ 01/06/2022 - 12/2025 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ được số hóa và cập nhật các trường thông tin liên quan trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
6 | Tích hợp, cung cấp dịch vụ xác thực để 100% tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã được tạo lập bởi Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp. | Các đơn vị chủ trì cung cấp thủ tục hành chính | Trung tâm Công nghệ thông tin | 2022 | Các tài khoản cá nhân được dùng chung tại hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
7 | Kết nối, tích hợp, chia sẻ hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của Bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh. | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin | 2022-2025 | Các Cơ sở dữ liệu của Bộ được kết nối, tích hợp, chia sẻ Công nghệ thông tin về dân cư, hệ thống định danh, |
8 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai. | Các đơn vị chủ trì cung cấp thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin | 2022-2025 | Danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính của Bộ trên Công nghệ thông tin về thủ tục hành chính được cập nhật. Quy trình, mẫu đơn, tờ khai được điện tử hóa |
9 | 100% thủ tục hành chính của Bộ được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư. | Các đơn vị chủ trì cung cấp thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ; Trung tâm Công nghệ thông tin | 2023-2025 | Các thủ tục hành chính của Bộ được cung cấp trực tuyến mức độ 4 và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư. |
10 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành. | Các đơn vị chủ quản cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ | Trung tâm Công nghệ thông tin | 12/2023 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
10.1 | Công bố khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế của Việt Nam (STD). | Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu STD được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
10.2 | Nhiệm vụ, đề tài, đề án khoa học và công nghệ Việt Nam. | Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu Nhiệm vụ, đề tài, đề án khoa học và công nghệ Việt Nam được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
10.3 | Tổ chức khoa học và công nghệ. | Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ; Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu Tổ chức khoa học và công nghệ được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
10.4 | Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. | Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
10.5 | Cơ sở dữ liệu tin tức về TBT. | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu tin tức về TBT được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
10.6 | Cơ sở dữ liệu về cung cầu công nghệ (bao gồm cơ sở dữ liệu bản đồ công nghệ). | Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu về cung cầu công nghệ được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
10.7 | Cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ | Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ; Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ (cơ sở dữ liệu chuyên gia trong cơ sở dữ liệu kết nối cung cầu) | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu về chuyên gia khoa học và công nghệ được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
10.8 | Cơ sở dữ liệu công bố thông tin sở hữu công nghiệp. | Cục Sở hữu trí tuệ | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu công bố thông tin sở hữu công nghiệp được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
10.9 | Cơ sở dữ liệu sáng chế toàn văn |
| Cơ sở dữ liệu sáng chế toàn văn được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | ||
10.10 | Cơ sở dữ liệu về tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp. |
| Cơ sở dữ liệu về tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | ||
10.11 | Cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp. |
| Cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | ||
10.12 | Cơ sở dữ liệu Quy chuẩn kỹ thuật. | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cơ sở dữ liệu Quy chuẩn kỹ thuật được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
10.13 | Cơ sở dữ liệu Tiêu chuẩn quốc gia. |
| Cơ sở dữ liệu Tiêu chuẩn quốc gia được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | ||
10.14 | Cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia. |
| Cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | ||
11 | Xây dựng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ, định kỳ trước ngày 22 hàng tháng | Trung tâm Công nghệ thông tin; Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan thực hiện đề án | Định kỳ hàng tháng | Báo cáo gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ |
- 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 149/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 291/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Quyết định 132/QĐ-BNV năm 2022 về kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 323/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Quyết định 93/QĐ-BXD năm 2022 về kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành