- 1 Quyết định 238/QĐ-BKHCN năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 132/QĐ-BNV năm 2022 về kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 323/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/07/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi sổ quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án), Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục đích
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp để đạt được các mục tiêu được giao trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 06/QĐ-TTg)
2. Yêu cầu
Kế hoạch được xây dựng bám sát Quyết định số 06/QĐ-TTg đồng thời các chỉ tiêu và nội dung cụ thể cần phù hợp với điều kiện thực tiễn của Bộ Xây dựng, của các đơn vị để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi cao.
Xác định các nhiệm vụ cụ thể để phân công các đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện.
3. Phạm vi
Kế hoạch này triển khai áp dụng tại các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và các cơ quan đơn vị có liên quan.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Các nội dung nhiệm vụ cụ thể; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện; các đơn vị phối hợp và căn cứ xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ công tác thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại Bộ Xây dựng thường xuyên kiểm tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức quán triệt Kế hoạch tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động đơn vị mình; Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Thông tin khẩn trương triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng công việc.
3. Giao Trung tâm Thông tin là đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai việc thực hiện Kế hoạch này; Kịp thời báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các vướng mắc có liên quan để đảm bảo các nhiệm vụ tại Kế hoạch được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-BXD ngày 28 tháng 02/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm chủ yếu |
1 | Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và phát triển kinh tế - xã hội | Các đơn vị chuyên môn/ đơn vị chủ trì giải quyết TTHC | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, các đơn vị khác có liên quan | Tháng 3/2022 | Các văn bản được rà soát, đề xuất sửa đổi, ban hành |
2 | Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng với CSDLQG về dân cư | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TTTT, Bộ Công an | Tháng 6/2022 | Kết nối được đưa vào sử dụng |
3 | Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính | Các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin | Tháng 6/2022 | Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân được số hóa và tái sử dụng phục vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng |
4 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC và tổ chức thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa CSDLQG về dân cư với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDLQG về dân cư | Các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC | Trung tâm Thông tin | Năm 2022 và hàng năm | Các TTHC được chuẩn hóa, tái cấu trúc |
5 | Rà soát, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với hạ tầng mạng, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu để đáp ứng yêu cầu kết nối với CSDLQG về dân cư. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TTTT, Bộ Công an | Tháng 3/2022 | Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được đảm bảo an toàn, an ninh thông tin |
6 | Tích hợp dịch vụ định danh và xác thực điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan thuộc VPCP, Bộ Công an | Theo hướng dẫn của VPCP | Kết nối tích hợp được đưa vào sử dụng |
- 1 Quyết định 238/QĐ-BKHCN năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 132/QĐ-BNV năm 2022 về kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 323/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành