ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2383/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 21 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 2217/TTr-STNMT ngày 07 tháng 10 năm 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, rà soát việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể đã được phân công; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện của các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 18/3/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Hình thức văn bản/Sản phẩm | Thời gian trình/ban hành |
1 | Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các dự án hoạt động: khai thác khoáng sản; sản xuất chế biến hải sản (bột cá); du lịch; cơ khí; chăn nuôi; kinh doanh, khai thác cảng; xử lý chất thải,.... | - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền cấp tỉnh quản lý. - UBND các huyện, thành phố chủ trì đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền cấp huyện quản lý. | Các Sở: Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Du lịch, Y tế; Công an; Ban Quản lý các KCN; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý I hàng năm (từ năm 2014) |
2 | Chấn chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, xác nhận sau thẩm định báo cáo ĐTM. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Khoa học & Công nghệ, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Du lịch, Ban Quản lý các KCN; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý I năm 2015 |
3 | Đẩy mạnh công tác thu gom, xử lý bao bì thuốc trừ dịch hại, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, chất thải nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hóa chất thuốc bảo vệ thực vật nhập lậu, hết hạn sử dụng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn | Quý I hàng năm (từ năm 2014) |
4 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất của tỉnh theo hướng bố trí quỹ đất cho các công trình xử lý rác thải, nước thải, hạ tầng kỹ thuật về môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường | Hàng năm |
5 | Rà soát, hướng dẫn các tổ, thôn, có làng nghề truyền thống được công nhận; làng nghề chưa được công nhận xây dựng quy ước, gắn với bảo vệ môi trường. | UBND các huyện, thành phố | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học & Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và các tổ chức đoàn thể | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý IV năm 2014 |
6 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các cơ sở, hộ kinh doanh dưới danh nghĩa làng nghề, nghề truyền thống để gia công, sản xuất các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. | UBND các huyện, thành phố | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; Công an. | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ TN&MT | Quý IV năm 2014 |
7 | Điều tra, xác định các khu vực bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và xây dựng lộ trình xử lý; tổ chức cảnh báo và tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Sở KH&ĐT, Tài chính, Y tế; Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ TN&MT | Quý III năm 2014 |
8 | Tiến hành thanh tra, kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật tại các khu đô thị mới, các công trình công cộng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Xây dựng; Khoa học và Công nghệ, Công an, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ TN&MT | Quý IV năm 2014 |
9 | Tăng cường hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải và xây dựng tại các thành phố loại III trở lên. | Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND thành phố Bà Rịa | Xây dựng Quy chế phối hợp trình UBND tỉnh ban hành | Quý I năm 2015 |
10 | Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa, thân thiện môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa TT&DL, Nông nghiệp & PTNT; Đài PT-TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức Đoàn thể. | Báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh để báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông | Quý I hàng năm (từ năm 2014) |
11 | Biên soạn nội dung, tăng thời lượng phát sóng các nội dung về bảo vệ môi trường trên sóng truyền hình của tỉnh | Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công Thương, Nông nghiệp & PTNT; Công an; UBND các huyện, thành phố
| Báo cáo trình UBND tỉnh | Quý II năm 2014 |
- 1 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/NQ-HĐ quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2013 phân công nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/NQ-HĐ quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Nam Định ban hành