ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2389/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1763/STC-VP ngày 18/6/2015; của Sơ Tư pháp tại Văn bản số 794/STP-KSTT ngày 16/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 28/8/2009; Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 04/11/2010; Quyết định số 3880/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
A | Lĩnh vực Tài chính - Ngân sách |
I | Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư. |
II | Quyết toán hạng mục hoàn thành thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư. |
III | Quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư. |
IV | Quyết toán dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư. |
V | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Đối với các dự án do cấp tỉnh, huyện, xã quyết định đầu tư). |
B | Lĩnh vực quản lý giá |
VI | Thẩm định giá mua sắm tài sản sử dụng vốn ngân sách nhà nước. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ TĨNH
A. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
I. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT - Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định (Đối với các dự án do UBND tỉnh ủy quyền cho các cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư, Phòng Tài chính đầu tư trình lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ký Quyết định phê duyệt quyết toán).
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình.
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, phê duyệt chỉ định thầu và các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các quyết định này nếu có.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư hoặc ngừng đầu tư vĩnh viễn của cấp có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản chính).
(Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ giá trị đề nghị quyết toán sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh, thay đổi thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân công của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số 19/2011/TT-BTC).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán nếu có như: nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản thanh tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán, kèm theo chi tiết tăng giảm (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết thúc dự án (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Hóa đơn đối với thiết bị trong nước (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị). Đối với các dự án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án( tổng hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn động, đề xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường GPMB, tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Bản xác nhận giá trị bồi thường GPMB đã thực hiện (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ (nếu có): Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Dự toán được duyệt (bản sao); Biên bản nghiệm thu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có) (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm tra, thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, ... phải có bảng kê nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao có đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo sát, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung nếu có), hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với đấu thầu). Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường GPMB.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề nghị thẩm tra quyết toán và Biểu mẫu báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày.
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày.
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày.
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán).
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
(%) |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành. (Mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Quyết toán chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Số lượng và giá trị tài sản cố định mới tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011 /TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu số 06/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính),
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết toán để thực hiện thủ tục hành chính được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:.......................... | Thực hiện:.................... |
Tổng mức đầu tư được duyệt.............................. |
|
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt.................................. | Thực hiện:.................... |
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh |
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
-...... |
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
IV/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 07/QTĐA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.............................................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
TT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
| Nãm... |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày.....tháng.......năm...... | Ngày.....tháng......năm..... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
Mẫu số: 10/QTĐA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x (Gi - Gb ) |
Ga - Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %)
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %)
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %)
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng;
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x | Dự án của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập.
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
II. Quyết toán hạng mục hoàn thành thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định (Đối với các dự án do UBND tỉnh ủy quyền cho các cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư, Phòng Tài chính đầu tư trình lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ký Quyết định phê duyệt quyết toán).
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình.
+ Quyết định phê duyệt dự toán hạng mục công trình (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt hoặc văn bản cho phép của cấp quyết định đầu tư điều chỉnh tổng mức đầu tư, quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (nếu có).
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu, phê duyệt chỉ định thầu và các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các quyết định này nếu có.
+ Quyết định hủy bỏ dự án đầu tư hoặc ngừng đầu tư vĩnh viễn của cấp có thẩm quyền (nếu có).
+ Văn bản thỏa thuận áp dụng của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án có các công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn xây dựng định mức hoặc áp dụng các định mức xây dựng tương tự ở các công trình khác (đối với các dự án được phê duyệt và thực hiện trước ngày Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành).
- Các hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Toàn bộ các bản quyết toán A-B (bản chính).
(Bản quyết toán A-B là tổng hợp toàn bộ giá trị đề nghị quyết toán sau khi đã tổng hợp giá trị, khối lượng tăng, giảm, do phát sinh, thay đổi thiết kế, bổ sung theo các Thông tư điều chỉnh chi phí vật liệu, máy, nhân công của Nhà nước và các kết quả kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan thanh toán, cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có). Bản quyết toán A-B được lập cho theo từng gói thầu, nhà thầu. Tổng hợp giá trị quyết toán A-B phải bằng chi phí đề nghị quyết toán trong các biểu mẫu của Thông tư số 19/2011/TT-BTC).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán nếu có như: nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản thanh tra, báo cáo kiểm toán và biên bản kiểm toán (bản sao chứng thực), kèm theo chi tiết tăng giảm (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư) của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Biên bản bàn giao tài sản lưu động sau khi kết thúc dự án (nếu có). (Bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Hóa đơn đối với thiết bị trong nước (sao y bản chính có chữ ký và dấu của Chủ đầu tư); các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị). Đối với các dự án có vật tư thiết bị do Chủ đầu tư cấp. Chủ đầu tư phải có bảng tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng vật tư thiết bị cho dự án, tổng hợp giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng, đề xuất phương án xử lý.
- Hồ sơ chi phí bồi thường GPMB, tái định cư gồm:
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt) (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Bản xác nhận giá trị bồi thường GPMB đã thực hiện (bản chính).
- Các hồ sơ chi phí khác:
+ Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ (nếu có): Hợp đồng A-B (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Dự toán được duyệt (bản sao); Biên bản nghiệm thu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư); Biên bản thanh lý vật tư thu hồi (nếu có) (bản chính).
+ Đối với các khoản chi phí thẩm tra, thẩm định, lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, ... phải có bảng kê nội dung chi kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền (bản sao có đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí quản lý dự án: Theo quy định về hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án tại Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ xuất trình:
+ Hồ sơ và Báo cáo kết quả khảo sát, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán chi tiết (dự toán điều chỉnh, bổ sung nếu có), hồ sơ mời thầu (đối với đấu thầu), hồ sơ yêu cầu (đối với chỉ định thầu), hồ sơ đề xuất (đối với chỉ định thầu), hồ sơ dự thầu, hồ sơ trúng thầu (đối với đấu thầu).Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có).
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí bồi thường GPMB.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày.
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày.
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày.
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán).
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành. (Mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (Mẫu số 02/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (Mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Quyết toán chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (Mẫu số 04/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Số lượng và giá trị tài sản cố định mới tăng (Mẫu số 05/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Tài sản lưu động bàn giao (Mẫu số 06/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:.......................... | Thực hiện:.................... |
Tổng mức đầu tư được duyệt.............................. |
|
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt.................................. | Thực hiện:.................... |
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh |
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
-...... |
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
IV/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 07/QTĐA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 10/QTĐA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x (Gi - Gb ) |
Ga - Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %)
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %)
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %)
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng;
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x | Dự án của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập.
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
III. Quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành, chi phí chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình Lãnh đạo Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (Mẫu số 07, 08, 09/QTDA, bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư)
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng điều chỉnh (nếu có) và biên bản thanh lý hợp đồng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Các biên bản nghiệm thu khối lượng quy hoạch hoàn thành hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành kèm bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu của công tác quy hoạch hoặc công tác chuẩn bị đầu tư (bản chính hoặc bản sao đóng dấu Chủ đầu tư).
- Thông báo kết quả kiểm soát, chi tiết cắt giảm của cơ quan thanh toán (nếu có, bản sao chủ đầu tư ký tên đóng dấu).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của Chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, không thống nhất, kiến nghị.
- Quyết định xử lý thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành của Chủ đầu tư.
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra, Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | > 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
(%) |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Mẫu số 07/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính)
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (dùng cho dự án quy hoạch và chuẩn bị đầu tư (Mẫu số 09/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính)
- Bảng xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính).
(Các loại mẫu đơn, tờ khai, báo cáo quyết toán để thực hiện TTHC được ban hành kèm theo ở phần sau của Quyết định).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 07/QTĐA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.............................................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
TT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
| Nãm... |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày.....tháng.......năm...... | Ngày.....tháng......năm..... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:.......................................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý
Số TT | Tên văn bản | Ký kiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
| - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) Giảm (-) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán :
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 10/QTĐA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x (Gi - Gb ) |
Ga - Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %)
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %)
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %)
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng;
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x | Dự án của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập.
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
IV. Quyết toán dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án), nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT-Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ quyết toán cho Phòng Tài chính đầu tư để thực hiện thẩm tra, quyết toán.
- Bước 3: Phòng Tài chính đầu tư tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán và trình lãnh đạo Sở ký Báo cáo kết quả thẩm tra theo các nội dung quy định.
- Bước 4: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư (bản chính).
- Bảng tổng hợp chi phí thực hiện đầu tư của Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (bản chính).
- Dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư và văn bản phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (nếu có) (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
- Đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư có hạng mục xây dựng khu tái định cư hoặc mua nhà tái định cư, xây dựng hạ tầng khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp phải gửi thêm các tài liệu (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư):
+ Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư của chủ đầu tư (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Dự toán chi tiết được duyệt của các công việc, gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện.
- Biên bản xác nhận khối lượng bồi thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản chính).
+ Đối với hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư: Bảng tổng hợp giá trị khối lượng hoàn thành chi phí mua nhà phục vụ tái định cư (bản chính), biên bản bàn giao nhà (bản sao đóng dấu treo của Chủ đầu tư).
+ Đối với khối lượng xây dựng hoàn thành, khối lượng thiết bị hoàn thành của khu tái định cư, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp và khối lượng hoàn thành của các công việc khác: Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao đóng dấu treo của chủ đầu tư).
+ Đối với chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Bảng tổng hợp chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ đó thực hiện (bản chính).
- Hồ sơ xuất trình: Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến các khoản chi phí khác, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (Đối với Tờ trình đề nghị thẩm tra quyết toán và Báo cáo quyết toán: Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt lập 02 bộ, dự án do Sở Tài chính phê duyệt lập 01 bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 60 ngày
- Đối với dự án nhóm B: 45 ngày
- Đối với dự án nhóm C: 45 ngày
- Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: 30 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt, Biên bản thẩm tra và Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định).
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | > 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:.......................... | Thực hiện:.................... |
Tổng mức đầu tư được duyệt.............................. |
|
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt.................................. | Thực hiện:.................... |
I/ Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước |
|
|
|
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh |
|
|
|
- Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
-...... |
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
IV/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG
MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 07/QTĐA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu |
| |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......, ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.............................................................
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
TT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
| Nãm... |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày.....tháng.......năm...... | Ngày.....tháng......năm..... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:.......................................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý
Số TT | Tên văn bản | Ký kiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
| - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) Giảm (-) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
II/ Thuyết minh báo cáo quyết toán :
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
| ......, Ngày.......tháng....năm..... |
Mẫu số: 10/QTĐA
BẢNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
- Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x (Gi - Gb ) |
Ga - Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %)
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %)
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %)
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng;
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x | Dự án của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập.
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
V. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn trực tiếp thực hiện việc cấp mã số kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ cán bộ chuyên môn trực tiếp thực hiện việc cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên phần mềm cấp mã số của Bộ Tài chính.
- Bước 3: Sau khi có kết quả Chủ đầu tư đến trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh để nhận Giấy chứng nhận mã số cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng phiếu hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC.
+ Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNS-BTC.
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư) gồm:
+ Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo mẫu số 05-MSNS-BTC.
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Lưu ý: Phòng Tài chính huyện, thành phố, thị xã tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký mã số đầu tư lập bảng thống kê theo mẫu số 08B-MSNS-BTC gửi về Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh (đối với dự án thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Mẫu số 03-MSNS-BTC-Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Mẫu số 04-MSNS-BTC-Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Mẫu số 05-MSNS-BTC-Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án.
- Mẫu số 08B-MSNS-BTC-Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ nghành:...................... Tỉnh/TP:........................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư......................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.....................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.........................................................................................................
- Quận, huyện:.....................................................Xã, phường:..............................................
- Địa chỉ chi tiết:...........................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................Fax............................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án :.........................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:................................................................
4.3. Địa chỉ ban quản lý dự án:......................................................................................
- Tỉnh, Thành phố:.........................................................................................................
- Quận, huyện:................................................Xã, phường:...................................................
- Địa chỉ chi tiết:...........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................Fax.............................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:..............................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:................................................................
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1. Tên chương trình mục tiêu:.....................................................................................
6.2. Mã chương trình mục tiêu:......................................................................................
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
Cơ quan ra văn bản:.....................................................................................................
Số văn bản..................................................................................................................
Ngày ra văn bản:..........................................................................................................
Người ký văn bản:.......................................................................................................
Tổng kinh phí:..............................................................................................................
Nguồn vốn:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
| Ngày..........tháng........năm.............. |
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ nghành:...................... Tỉnh/TP:........................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:.....................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ | Dự án quan trọng quốc gia | □ | Dự án nhóm B |
□ | Dự án nhóm A | □ | Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án:
□ | Xây dựng mới | □ | Cải tạo mở rộng | □ | Cải tạo sửa chữa |
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ | Trực tiếp quản lý thực hiện | □ | Ủy thác đầu tư |
□ | Thuê tư vấn quản lý dự án | □ | Khác |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1. Tên dự án cấp trên:
...................................................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:
...................................................................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1. Tên chủ đầu tư:
...................................................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
...................................................................................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.........................................................................................................
- Quận, huyện:............................................- Xã, phường:............................................
Địa chỉ chi tiết:.............................................................................................................
- Điện thoại:................................................,Fax............................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:.........................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.........................................................................................................
-Quận, huyện:...................................................- Xã, phường:......................................
- Địa chỉ chi tiết:...........................................................................................................
- Điện thoại:....................................................Fax.........................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:..............................................................................
8.1. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...............................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1. Tên chương trình mục tiêu:.....................................................................................
9.2. Mã chương trình mục tiêu: .....................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã nghành kinh tế | Tên nghành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định:..........................................................................................
11.2 Số quyết định:......................................................................................................
11.3 Ngày quyết định:...................................................................................................
11.4 Người ký quyết định:............................................................................................
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:................................................................
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:................................................................
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
o Chi phí xây dựng .......................................... | o Chi phí dự phòng:............................................ |
o Chi phí thiết bị:.............................................. | o Chi phí quản lý dự án:..................................... |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư................................................................... | o Chi phí đầu tư xây dựng:................................ |
o Chi phí khác:................................................... |
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày........tháng.........năm...... |
Mẫu số: 05-MSNS-BTC
Bộ nghành:...................... Tỉnh/TP:........................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN
CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư:........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:......................................
Địa chỉ Chủ đầu tư:.......................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư:
□ | Dự án quan trọng quốc gia | □ | Dự án nhóm B |
□ | Dự án nhóm A | □ | Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án:
□ | Xây dựng mới | □ | Cải tạo mở rộng | □ | Cải tạo sửa chữa |
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ | Trực tiếp quản lý thực hiện | □ | Ủy thác đầu tư |
□ | Thuê tư vấn quản lý dự án | □ | Khác |
4. Nghành kinh tế
Mã nghành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu tư:
5.1 Số quyết định:........................................................................................................
5.2 Cơ quan ra quyết định.............................................................................................
5.3 Ngày quyết định :...................................................................................................
5.4 Người ký quyết định :.............................................................................................
5.5 Thời gian bắt đầu thực hiện: ...................................................................................
5.6 Thời gian hoàn thành dự án:....................................................................................
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình.....................................................................
o Chi phí xây dựng .......................................... | o Chi phí dự phòng:............................................ |
o Chi phí thiết bị:.............................................. | o Chi phí quản lý dự án:..................................... |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư................................................................... | o Chi phí đầu tư xây dựng:................................ |
o Chi phí khác:................................................... |
5.8 Nguồn vốn đầu tư :
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 Địa điểm thực hiện dự án:........................................................................................
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày........tháng.........năm...... |
Mẫu số 08B-MSNS-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản )
1. Phòng Tài chính:.......................................................................................................
2. Quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.....................................................................
3. Số lượng dự án:......................................................................................................
STT | Tên dự án | Tên Chủ đầu tư | Loại dự án | Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp | Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày........tháng.........năm...... |
B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
VI Thẩm định giá mua sắm tài sản sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cửa Trung tâm tư vấn và dịch vụ tài chính công - Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, viết giấy biên nhận nếu hồ sơ đúng đủ và hợp lệ, hướng dẫn Tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng thẩm định giá thẩm định và trình Ban giám đốc Trung tâm duyệt thông báo thẩm định giá.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính công - Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định giá (bản chính), trong đó ghi rõ: tên chủng loại tài sản, vật tư cần mua sắm, các thông số kỹ thuật (Catalo) số lượng, mức giá đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 02 ngày làm việc (đối với Tài sản mua sắm bán rộng rãi trên thị trường Hà Tĩnh).
- Tối đa 02 ngày làm việc (đối với Tài sản mua sắm, phụ tùng sửa chữa xe ô tô có ít trên thị trường Hà Tĩnh phải khảo sát giá ngoại tỉnh).
- Tối đa 06 ngày làm việc (đối với Tài sản mua sắm đặc thù, nhập khẩu, có ít trên thị trường Hà Tĩnh).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính công Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo thẩm định giá
8. Lệ phí:
Mức phí:
+ Tổng giá trị tài sản thẩm định dưới 50 triệu đồng: mức thu 300.000 đ/Iần thẩm định.
+ Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu; mức thu 0,6%.
+ Từ 100 triệu đến dưới 200 triệu; mức thu 0,5%.
+ Từ 200 triệu đến dưới 500 triệu; mức thu 0,4%.
+ Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng, mức thu 0,3%.
+ Từ 1 tỷ đồng trở lên; mức thu 0,2%.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (không):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giá năm 2012;
- Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá;
- Quyết định số 658/QĐ-UB-TM ngày 13/4/2005 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về quy định mức thu phí thẩm định giá./.
- 1 Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2010 về Công bố 9 thủ tục hành chính đã sửa đổi trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 3880/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 3880/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1 Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa
- 2 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ngân sách nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2010 về Công bố 9 thủ tục hành chính đã sửa đổi trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 3880/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ngân sách nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
- 8 Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa
- 9 Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa