- 1 Nghị quyết 14/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 1661/QĐ-TTg về hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai 10 tháng đầu năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Luật Thủy lợi 2017
- 4 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 5 Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 11 Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đầu năm của quy hoạch sử dụng đất thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 14 Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15 Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi
- 16 Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 17 Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
- 18 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 19 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
- 20 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 21 Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
- 22 Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
- 23 Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 24 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2022 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 26 Kết luận 36-KL/TW năm 2022 về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 28 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 29 Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 30 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XX về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 16 về việc thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 về Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 586/TTr-NNPTNT-TL ngày 22/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng hạ tầng thủy lợi và kết quả đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2015-2020:
a) Đến cuối năm 2020, toàn tỉnh có 796 công trình đầu mối thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác (Gồm 125 hồ chứa nước, 523 đập dâng, 10 đập/cống ngăn mặn và 138 trạm bơm) và tổng chiều dài hệ thống kênh mương 4.275 km (gồm: Kênh loại I, loại II dài 1.224 km; kênh loại III dài 3.051 km). Tổng năng lực tưới thiết kế của 796 công trình là 88.607 ha, năng lực tưới thực tế là 58.203 ha, đạt 65,7% so với năng lực thiết kế.
- Về công trình đầu mối hồ chứa nước: Có 03 hồ chứa có dung tích trên 10 triệu m3, 15 hồ có dung tích từ (1÷10) triệu m3, số còn lại có dung tích dưới 1 triệu m3; phần lớn các hồ chứa nước được xây dựng từ thập niên 90 trở về trước, từ năm 2000 đến nay đã đầu tư sửa chữa, nâng cấp 68 hồ, còn 28 hồ chưa được đầu tư sửa chữa, nâng cấp, đang bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng, không bảo đảm năng lực theo thiết kế và an toàn công trình;
- Về hiện trạng kênh mương: Tổng chiều dài kênh đã kiên cố hóa là 2.278 km/4.275 km (chiếm tỷ lệ 53,3%); kênh mương chưa được kiên cố hóa khoảng 1.996 km (chiếm tỷ lệ 46,7%) là kênh đất bị sạt lở, bồi lắng, công trình trên kênh hư hỏng không bảo đảm tải nước tưới, cử tri đã nhiều lần phản ảnh;
- Về tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển: Hầu hết trên tất cả các sông, suối, bờ biển trên địa bàn tỉnh đều có nguy cơ sạt lở; tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển hiện nay diễn ra khá phức tạp, tốc độ sạt lở bờ biển bình quân từ 5-10 m/năm, có vùng lên đến hơn 30 m/năm; toàn tỉnh có khoảng 253 khu vực sạt lở bờ sông, bờ biển với tổng chiều dài 217,3 km (gồm 199,7 km bờ sông và 17,6 km bờ biển), nhiều vị trí sạt lở cần thiết phải đầu tư kiên cố hóa. Hiện trạng toàn tỉnh có: 72,7 km đê (11,85 km đê sông; 60,8 km đê biển, đê cửa sông, đê ngăn mặn); 69,9 km kè (kè sông 61,0 km, kè biển 8,9 km) và 5,3 km kè mỏ hàn.
b) Tổng kinh phí đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2015-2020 khoảng 4.626.377 triệu đồng, gồm:
- Đầu tư xây dựng mới và sửa chữa, nâng cấp 135 công trình đầu mối thủy lợi (gồm 36 hồ chứa nước; 91 công trình là đập dâng, đập ngăn mặn; 08 trạm bơm) với tổng kinh phí đầu tư khoảng 1.052.492 triệu đồng;
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp 08 hệ thống kênh tiêu nước, tổng kinh phí 580.074 triệu đồng;
- Đầu tư kiên cố hóa hơn 854,3 km kênh mương thủy lợi các loại, tổng kinh phí 1.709.440 triệu đồng;
- Đầu tư kiên cố hóa 30,1 km đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu, tổng kinh phí 1.284.371 triệu đồng.
2. Sự cần thiết xây dựng Đề án:
Trên cơ sở thực trạng hạ tầng thủy lợi, kết quả đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2015-2020; nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế - xã hội ngày càng cao, yêu cầu về chất lượng nước, mức đảm bảo cấp nước ổn định, hiện đại trong công tác vận hành, quản lý, khai thác công trình thủy lợi, tiết kiệm, giảm tổn thất nước. Diễn biến thiên tai, thời tiết ngày khắc nghiệt, tình trạng hạn hán, cạn kiệt nguồn nước, xâm nhập mặn diễn ra phức tạp, mưa bão cực đoan, thời gian tập trung lũ nhanh, cường độ mạnh làm cho nhiều công trình thủy lợi bị hư hỏng, xuống cấp nhanh và sạt lở bờ sông ngày càng nghiêm trọng; sóng biển lớn do bão kết hợp triều cường đã gây sạt lở bờ biển nhiều nơi, nhiều điểm nguy cơ gây thiệt hại đến tính mạng và tài sản của nhân dân và nhà nước.... Vì vậy, cần thiết phải xây dựng Đề án đầu tư phát triển phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và các ngành kinh tế khác của tỉnh.
Đồng thời, Đề án là cụ thể hóa Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, là cơ sở để lựa chọn, ưu tiên các nguồn lực của xã hội, phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi để thực hiện hoàn thành tiêu chí thủy lợi thuộc Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022.
- Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
- Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4, khóa XX về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển;
- Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 22 về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025;
- Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 về Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;
- Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 16 về việc thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 về kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác;
- Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 13 về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
- Quyết định 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định 147/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025;
- Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
- Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương;
- Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương;
- Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Các Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của UBND các huyện, thị xã, thành phố (các Quyết định số: 813, 814/QĐ-UBND ngày 09/9/2021; số: 820, 821, 822, 823, 824/QĐ-UBND ngày 10/9/2021; số: 834, 835, 836, 836, 837, 838 /QĐ-UBND ngày 15/9/2021).
III. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Quan điểm:
a) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, bảo đảm an ninh nguồn nước; góp phần phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; từng bước xã hội hóa lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng thủy lợi; chủ động ứng phó có hiệu quả với các tình huống thiên tai bất lợi nhất; nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng, sạt lở bờ sông, bờ biển; bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du đập, hồ chứa nước thủy lợi.
b) Ưu tiên nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công để đầu tư xây dựng công trình thủy lợi có tác dụng lan tỏa lớn, dự án phục vụ cho người dân các vùng khan hiếm nước, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các địa phương thực hiện hoàn thành tiêu chí thủy lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.
c) Từng bước giải quyết những vấn đề tồn tại trong công tác phòng, chống thiên tai mang tính bền vững, ổn định lâu dài, như: phòng, chống lũ và chỉnh trị các tuyến sông lớn thuộc tỉnh; phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, giảm thiểu xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản và các ngành kinh tế khác; lồng ghép công trình hạ tầng khác kết hợp phục vụ phòng, chống thiên tai.
2. Mục tiêu:
Ưu tiên nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công để đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, công trình đê điều, chống sạt lở bờ sông, bờ biển nhằm mục tiêu đến năm 2025:
- Cơ bản hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, chưa đủ khả năng thoát lũ theo thiết kế, có nguy cơ rủi ro cao, vùng hạ lưu công trình có nhiều hộ dân sinh sống và các công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng;
- Nâng tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động lên 80%; cấp nước chủ động cho diện tích đất trồng lúa 2 vụ với mức đảm bảo tưới 85%; tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước phấn đấu đạt 30%; tỷ lệ diện tích cây trồng cạn được tưới đạt 40%, ưu tiên bảo đảm nguồn nước cấp cho diện tích các cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao, nuôi trồng thủy sản thâm canh tập trung theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao; từng bước giải quyết nguồn nước cho các vùng khó khăn, khan hiếm nguồn nước và đảo Lý Sơn;
- Đầu tư kiên cố hóa các công trình đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu ảnh hưởng trực tiếp đến các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư và các hoạt động sản xuất khác;
- Thực hiện hoàn thành Tiêu chí về Thủy lợi và phòng chống thiên tai đối với các huyện, xã có kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 theo lộ trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021- 2025 của UBND tỉnh.
a) Đập, hồ chứa nước thủy lợi, trạm bơm phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp
- Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp và xây mới 12 hồ chứa, 03 đập ngăn mặn chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025: 08 hồ chứa nước Tuyền Tung, Ông Thơ, Hóc Cầy, Sơn Rái, Hóc Mua, Gia Hội, Phố Tinh, Hố Vàng (thuộc Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Quảng Ngãi - giai đoạn 2); xây dựng mới 02 hồ chứa nước (Hố Sổ, Đồng Sông) và 03 Đập ngăn mặn: Trà Bồng, Bình Nguyên và Bình Phước.
- Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 27 hồ chứa nước, 48 đập dâng và 10 trạm bơm.
+ Các dự án đã có kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư: Xây dựng mới 04 hồ chứa nước (Suối Đá, Hố Lở, Hố Sâu, Bàu Đen); sửa chữa, nâng cấp 14 hồ chứa nước (Đá Bạc, Di Lăng, Lỗ Thùng, Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối, Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng, Biều Qua, Sở Hầu và nâng cấp hồ chứa nước Núi Ngang); xây mới và sửa chữa, nâng cấp 27 đập dâng thủy lợi; 05 trạm bơm;
+ Hoàn thành, phê duyệt chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM), sửa chữa, nâng cấp 12 đập dâng thủy lợi, kinh phí 215.000 triệu đồng;
+ Tiếp tục huy động các nguồn lực để ưu tiên đầu tư các dự án: Hệ thống thu gôm nước mặt và bể trữ nước tập trung, huyện Lý Sơn, kinh phí đầu tư 250.000 triệu đồng; Sửa chữa, nâng cấp 09 hồ chứa nước (Hóc Mốc, Hố Chuối xã Bình Trung, Hàm Rồng, Phước Tích, Hố Tre, Hóc Tùng, Suối Khoai, Hòa Hải, Phượng Hoàng), tổng kinh phí đầu tư 135.000 triệu đồng; xây dựng mới và sửa chữa, nâng cấp 09 đập ngăn mặn (ưu tiên đập Khê Hòa, đập Hiền Lương), đập dâng thủy lợi và nâng cấp 05 trạm bơm, kinh phí đầu tư 63.250 triệu đồng.
b) Kênh mương thủy lợi loại III phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp (không kể các xã thuộc kế hoạch thực hiện Nông thôn mới) giai đoạn 2021-2025: 161 km, tổng kinh phí đầu tư 196.982 triệu đồng, đã có kế hoạch vốn đầu tư 111.580 triệu đồng, cần tiếp tục huy động 85.401 triệu đồng.
c) Kiên cố hóa các công trình đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu
- Hoàn thành các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025: Kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Sông Vệ; Kè chống sạt lở bờ sông Liên, đoạn qua thị trấn Ba Tơ (Giai đoạn 1 - đợt 2); Đầu tư khẩn cấp kè chống sạt lở bờ sông Phủ, huyện Tư Nghĩa; Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi; Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, xã Tịnh Khê; Các tuyến đê biển huyện Lý Sơn (Giai đoạn 1); Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu dân cư Khê Tân, xã Tịnh Khê;...
- Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 42 dự án, với tổng chiều dài Đê, kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển 57,2 km, tổng kinh phí đầu tư 2.413.111 triệu đồng. Trong đó:
+ 31 dự án đã có kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư giai đoạn 2021-2025, với tổng chiều dài đê, kè: 37,2 km, kinh phí đầu tư: 1.908.111 triệu đồng;
+ Tiếp tục huy động các nguồn lực để bổ sung kế hoạch đầu tư 11 dự án, với tổng chiều dài 20,0 km, tổng nhu cầu kinh phí 475.000 triệu đồng.
2. Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới:
Đầu tư xây mới, nâng cấp 30 đập dâng, 33 trạm bơm, kiên cố hóa 387,8 km kênh tưới, 03 tuyến kênh tiêu và 27 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng kinh phí đầu tư 1.194.458 triệu đồng. Trong đó:
a) Đầu tư hệ thống tưới phục vụ tưới liên xã góp phần hoàn thành Tiêu chí về Thủy lợi các huyện xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2021-2025: Kiên cố hóa 124 km kênh tưới liên xã, 08 trạm bơm và 03 tuyến kênh tiêu, với tổng kinh phí 763.200 triệu đồng.
- Dự án hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi - ADB9 (kiên cố hóa 28 tuyến kênh Thạch Nham dài 94,153 km, hiện đại hóa vận hành điều tiết tự động 24 cống điều tiết; xây dựng mới 01 trạm bơm, sửa chữa 07 trạm bơm và hiện đại hóa vận hành tưới cho 10.037 ha đất sản xuất nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. Nâng cấp, cải tạo hệ thống đóng mở cửa van điều tiết của tràn xả lũ hồ chứa nước Núi Ngang) đã có quyết định Chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, tổng mức đầu tư 554.000 triệu đồng;
- Cần tiếp tục bổ sung kế hoạch, ưu tiên đầu tư kiên cố hóa kênh chính Nam sông Vệ và một số tuyến kênh cấp 1 thuộc hệ thống công trình thủy lợi Thạch Nham hư hỏng, xuống cấp, kinh phí khoảng 200.000 triệu đồng;
- Nâng cấp 03 tuyến kênh liên xã địa bàn huyện Mộ Đức, tổng kinh phí 9.200 triệu đồng (đã phân bổ nguồn vốn Chương trình nông thôn mới).
b) Đầu tư công trình thủy lợi góp phần hoàn thành tiêu chí về Thủy lợi các xã kế hoạch thực hiện nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025: Kiên cố hóa 263,8 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 30 đập dâng, 25 trạm bơm và 27 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 431.258 triệu đồng.
- Đầu tư công trình thủy lợi nhỏ, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III tại 31 xã trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gồm: Bình Chánh, Bình Hải, Bình Châu, Bình An, Bình Thuận; Phổ Nhơn, Phổ Khánh, Long Hiệp, Long Mai, Ba Liên, Ba Điền, Ba Ngạc, Ba Tô, Ba Dinh, Ba Vì, Sơn Linh, Sơn Kỳ, Sơn Trung, Sơn Thủy, Sơn Giang, Sơn Hải, Sơn Thượng, Trà Tân, Trà Giang, Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Thanh, Trà Lâm, Trà Hiệp, Sơn Dung, Sơn Mùa): Kiên cố hóa 71,2 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 24 đập dâng và 18 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 148.562 triệu đồng. Trong đó, đã có kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 65.171 triệu đồng; cần ưu tiên nguồn lực bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025: 83.391 triệu đồng.
- Đầu tư công trình thủy lợi nhỏ, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III tại 53 xã kế hoạch đạt xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (gồm: Bình Dương, Bình Trị, Bình Trung, Bình Nguyên, Bình Mỹ, Bình Hòa, Bình Thanh, Bình Khương, Bình Long, Bình Minh, Bình Thạnh, Bình Chương, Tịnh Bắc, Tịnh Giang, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Trà, Tịnh Phong, Tịnh Kỳ, Tịnh Châu, Tịnh Khê, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hà, Tịnh An, Nghĩa Dõng, Tịnh Thiện, Nghĩa An, Nghĩa Phú, Nghĩa Lâm, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Hòa, Hành Tín Đông, Hành Thịnh, Hành Thuận, Hành Thiện, Hành Minh, Hành Phước, Hành Nhân, Đức Tân, Đức Lợi, Đức Thạnh, Đức Minh, Đức Phú, Đức Hòa, Phổ An, Phổ Thuận Phổ Phong, Phổ Cường, Phổ Nhơn, Trà Bình): Kiên cố hóa 192,6 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 6 đập dâng, 25 trạm bơm và 09 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 282.697 triệu đồng. Trong đó, đã có kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 195.819 triệu đồng; cần ưu tiên nguồn lực bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025: 86.878 triệu đồng.
V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021- 2025
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Đề án đến năm 2025: 5.684.041 triệu đồng, trong đó:
1. Dự kiến khả năng cân đối vốn để thực hiện Đề án đến năm 2025 (đã bố trí vốn hoặc có kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025): 4.275.121 triệu đồng. Gồm:
- Vốn ODA, ngân sách trung ương: 2.403.131 triệu đồng;
- Vốn ngân sách tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh: 1.324.962 triệu đồng;
- Vốn ngân sách cấp huyện, xã: 547.027 triệu đồng.
2. Nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn thực hiện Đề án đến năm 2025 (chưa cân đối được nguồn vốn đầu tư): 1.378.920 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn ODA, ngân sách trung ương: 990.528 triệu đồng;
- Vốn ngân sách tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh: 299.304 triệu đồng;
- Vốn ngân sách cấp huyện, xã: 119.088 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)
Để thực hiện tốt Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 cần tập trung vào các giải pháp chủ yếu sau:
1. Tổ chức thực hiện tốt các chính sách pháp luật về thủy lợi, đê điều, chất lượng công tác quy hoạch lĩnh vực thủy lợi.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách pháp luật về thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh như thực hiện phân cấp quản lý công trình, bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều cho cơ quản lý nhà nước quản lý, tách bạch chức năng quản lý nhà nước về tài sản (công trình) với hoạt động khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác công trình thủy lợi. Tăng cường tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy lợi nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội đối với công tác thủy lợi và tăng cường kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi.
- Tổ chức thực hiện nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 bảo đảm đồng bộ, phù hợp yêu cầu thực tiễn và tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; đồng thời, xây dựng danh mục công trình, dự án ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư.
2. Quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình thủy lợi; huy động và sử dụng hiệu quả các các nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê, kè phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Tăng cường công tác quản lý chất lượng trong công tác lập, thẩm định dự án, thiết kế; quản lý chất lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình bảo đảm công trình phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội cao; sớm hoàn thành đưa vào sử dụng các công trình đã phân bổ kinh phí đầu tư để phát huy hiệu quả;
- Tập trung, tranh thủ huy động đối đa, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện Đề án. Trong đó, ưu tiên đầu tư công trình cấp nước tưới và phục vụ sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, đảo Lý Sơn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước, vùng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn để ổn định đời sống nhân dân; tập trung đầu tư công trình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 nhằm đảm bảo đạt tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao của các địa phương.
- Ưu tiên đầu tư công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước để tưới cho cây trồng cạn, cấp nước cho các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa có giá trị cao.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ để hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu thực tế, giảm chi phí quản lý vận hành, tiết kiệm nguồn nước, tăng tuổi thọ công trình.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Đề án này; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và hàng năm cho các dự án đầu tư thuộc Đề án theo thứ tự ưu tiên, bảo đảm tập trung nguồn lực của địa phương trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để đầu tư các dự án, công trình theo Đề án đã phê duyệt.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi:
Nghiên cứu, tham mưu các cơ chế, chính sách, giải pháp về khuyến khích thu hút các nhà đầu tư đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cấp nước cho các khu công nghiệp.
4. Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
5. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn chi đầu tư phát triển hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác có tính chất đầu tư để đầu tư các dự án, công trình theo Đề án đã phê duyệt.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Tổ chức triển khai thực hiện và phối hợp với các sở ngành chuyên môn thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án trong phạm vi quản lý của địa phương, trong đó cần lưu ý kế hoạch thực hiện dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng, kế hoạch sử dụng đất của địa phương./.
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên địa phương thực hiện NTM-năm hoàn thành/ công trình | Khái toán tổng chi phí đầu tư (Triệu đồng) | Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư công) giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến nhu cầu bổ sung kế hoạch đầu tư công đến 2025 | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Dự kiến phân theo nguồn vốn | ||||||||
Ngân sách TW, ODA | NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh | NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân | Ngân sách TW, ODA | NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh | NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân | ||||||
1 | Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 | 4.489.583 | 3.450.931 | 1.906.485 | 1.097.072 | 447.374 | 1.008.651 | 786.500 | 178.729 | 73.422 |
|
2 | Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 | 1.194.458 | 824.190 | 496.646 | 227.890 | 99.653 | 370.269 | 204.028 | 120.574 | 45.666 |
|
| TỔNG CỘNG | 5.684.041 | 4.275.121 | 2.403.131 | 1.324.962 | 547.027 | 1.378.920 | 990.528 | 299.304 | 119.088 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Loại, tên dự án | Địa điểm xây dựng | Quy mô chủ yếu | Tổng mức đầu tư | Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư công) giai đoạn 2021-2025 | Nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn đầu tư đến năm 2025 | Ghi chú | |||||
Ngân sách TW, ODA | NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh | NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Ngân sách TW, ODA | NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh | NS cấp huyện, xã và vận động N. dân | ||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 4.489.583 | 1.906.485 | 1.097.072 | 447.374 | 1.008.651 | 786.500 | 178.729 | 73.422 |
|
A | Xây mới/sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước, đập dâng |
| 27 hồ, 48 đập | 1.866.181 | 1.009.829 | 375.271 | 38.031 | 443.050 | 389.500 | 51.850 | 1.700 |
|
1 | Hồ chứa nước Suối Đá, huyện Nghĩa Hành | Nghĩa Hành | Đầu mối, kênh | 96.252 | 90.000 |
| 6.252 |
|
|
|
| NQ 42/NQ-HĐND 21/7/2021 |
2 | Hồ chứa nước Hố Lở, xã Bình Minh | Bình Minh, Bình Sơn | Đầu mối, kênh | 34.000 |
| 34.000 |
|
|
|
|
| NQ 14/NQ-HĐND 27/4/2021 |
3 | Hồ chứa nước Hố Sâu | Tịnh Đông, Sơn Tịnh | Đầu mối, kênh | 45.000 |
| 45.000 |
|
|
|
|
| NQ 14/NQ-HĐND 27/4/2021 |
4 | Hồ chứa nước Bàu Đen | Phổ Cường, Đức Phổ | Đầu mối, kênh | 75.000 | - | 65.000 | 10.000 |
|
|
|
| 116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của Đức Phổ |
5 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Di Lăng | TT Di Lăng, Sơn Hà | Cụm đầu mối | 45.064 | 30.064 | 15.000 |
|
|
|
|
| 3859/QĐ-BNN-TCTL ngày 24/9/2021 |
6 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Lỗ Thùng, huyện Mộ Đức | Đức Phú, Mộ Đức | Cụm đầu mối | 35.000 |
| 35.000 |
|
|
|
|
| 17/NQ-UBND ngày 09/12/2020 Mộ Đức |
7 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Bình Sơn (Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối) | Bình Sơn | Cụm đầu mối | 70.000 | 65.000 | 5.000 |
|
|
|
|
| NQ 20/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 |
8 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng) | Sơn Tịnh | Đầu mối, kênh | 65.000 | 50.000 | 15.000 |
|
|
|
|
| NQ 21/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 |
9 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Biều Qua, huyện Minh Long | Long Sơn, Minh Long | Cụm đầu mối | 30.000 | 20.000 | 10.000 |
|
|
|
|
| 673/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 |
10 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Sở Hầu, thị xã Đức Phổ | Phổ Nhơn, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
| 674/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 |
11 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước Đá Bạc | Bình An, Bình Sơn | Cụm đầu mối | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
| 3233/QĐ-BNN-KH ngày 21/7/2021 |
12 | Dự án Nâng cấp mở rộng Hệ thống thủy lợi hồ Núi Ngang-Liệt Sơn | Đức Phổ, Ba Tơ | Đầu mối, kênh | 540.000 | 540.000 |
|
|
|
|
|
| 3281/QĐ-BNN-KT ngày 22/7/2021 |
13 | Sửa chữa, nâng cấp đập Liền | Tịnh Thọ, Sơn Tịnh | Cụm đầu mối | 200 |
|
| 200 |
|
|
|
| 03/2021/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của Sơn Tịnh |
14 | Đập tràn xứ đồng Cống Chỉnh - Hà Nhai Bắc | Tịnh Hà, Sơn Tịnh | Cụm đầu mối | 200 |
|
| 200 |
|
|
|
| |
15 | Điều tiết Mương Mới kết hợp giao thông, xã Đức Hòa và Đức Tân | Mộ Đức | Cụm đầu mối | 7.000 |
| 6.300 | 700 |
|
|
|
| Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức |
16 | Đập ngăn mặn Phổ Quang | Phổ Quang, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 85.000 |
| 85.000 |
|
|
|
|
| Nghị quyết 116/NQ-HĐND ngày 17/17/7071 của Đức Phổ |
17 | Nâng cấp Đập Rớ, Phổ Minh | Phổ Minh, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
|
|
| |
18 | Đập ngăn giữ nước, khơi thông dòng chảy và kè chống sạt lở suối Cầu Gạch, Phổ Cường | Phổ Cường, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
| |
19 | Đập Hố Nang | Nghĩa Sơn, Tư Nghĩa | Cụm đầu mối | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
|
|
|
|
20 | Cải tạo thủy lợi cánh đồng Trà Lý, Tà Núc | Trà Thủy, Trà Bồng | Đầu mối, kênh | 1.150 | 1.000 | 100 | 50 |
|
|
|
| Vốn thuộc Chương trình Phát triển đồng bào Dân tộc thiểu số và Miền núi giai đoạn 2021-2025 |
21 | Cải tạo thủy lợi NataCuk thôn Băng | Trà Thủy, Trà Bồng | Đầu mối, kênh | 2.300 | 2.000 | 200 | 100 |
|
|
|
| |
22 | Cải tạo thủy lợi suối Nguyên | Trà Thủy, Trà Bồng | Đầu mối, kênh | 2.300 | 2.000 | 200 | 100 |
|
|
|
| |
23 | Thủy lợi nước Con Lang | Trà Lâm, Trà Bồng | Đầu mối, kênh | 1.668 | 1.450 | 145 | 73 |
|
|
|
| |
24 | Thủy lợi Nà Ba Rắc | Trà Lâm, Trà Bồng | Đầu mối, kênh | 1.725 | 1.500 | 150 | 75 |
|
|
|
| |
25 | Thủy lợi Suối Doanh 2, thôn Trà Linh | Hương Trà, Trà Bồng | Đầu mối, kênh | 990 | 900 |
| 90 |
|
|
|
| |
26 | Thủy lợi Sà Pao - Nà Hồng | Sơn Trà, Trà Bồng | Đầu mối, kênh | 927 | 843 |
| 84 |
|
|
|
| |
27 | Nâng cấp sửa chữa đập dâng Làng Trê | Long Môn, Minh Long | Đầu mối, kênh | 1.200 |
|
| 1.200 |
|
|
|
| Vốn Chương trình NTM giai đoạn 2021-2025 |
28 | Đập + Kiên cố kênh mương ruộng Hin thôn Bầu Sơn | Sơn Nham, Sơn Hà | Đầu mối, kênh | 920 | 800 | 120 |
|
|
|
|
| |
29 | Đập và Kênh mương Đồng Un, thôn Xà Riêng | Sơn Nham, Sơn Hà | Đầu mối, kênh | 948 | 853 |
| 94,8 |
|
|
|
| |
30 | Đập thủy lợi thôn Mang Rễ | Sơn Lập, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 920 | 800 | 80 | 40 | - |
|
|
|
|
31 | Nâng cấp Đập Tà Ngâm | Sơn Lập, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 1.164 | 1.012 | 101 | 51 | - |
|
|
| |
32 | Nâng cấp Đập Mang Trẫy | Sơn Lập, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 900 | 783 | 78 | 39 | - |
|
|
| Vốn thuộc Chương trình Phát triển đồng bào Dân tộc thiểu số và Miền núi giai đoạn 2021-2025 |
33 | Xây dựng đập Ka Rơn II | Sơn Tinh, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 1.201 | 1.044 | 105 | 52 | - |
|
|
| |
34 | Đập thủy lợi Tà Vanh, thôn Đăk Pao | Sơn Tinh, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 1.400 | 1.218 | 121 | 61 | - |
|
|
| |
35 | Nâng cấp, sửa chữa đập thủy lợi Nước Chớt | Sơn Bua, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 1.001 | 870 | 87 | 44 | - |
|
|
| |
36 | Nâng cấp đập Nước Ma | Sơn Bua, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 1.011 | 879 | 88 | 44 | - |
|
|
| |
37 | Đập thủy lợi suối Ka Lăng | Sơn Lập, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 1.001 | 870 | 87 | 44 | - |
|
|
| Vốn thuộc Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
38 | Xây dựng Đập thủy lợi cánh đồng ông Lọa - ông Tụy | Sơn Tinh, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 1.501 | 1.305 | 131 | 65 | - |
|
|
| |
39 | Nâng cấp thủy lợi Ka Lớt | Sơn Bua, Sơn Tây | Cụm đầu mối | 989 | 860 | 86 | 43 | - |
|
|
| |
40 | Nâng cấp nhà điều hành và bờ đập Hồ chứa nước Thới Lới | Lý Sơn | Nhà quản lý, đập | 1.000 |
| 850 | 150 |
|
|
|
|
|
41 | Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước phục vụ sản xuất của Bể chứa nước An Bình | Lý Sơn | Ống cấp nước | 1.200 |
| 1.020 | 180 |
|
|
|
|
|
42 | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Tiểu dự án QNg06: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Ba Tơ (gồm công trình: Ka La, Mang Voang, đập Làng Xi, Đập Nước Lầy, Cụm Đập Tà Noát-Am Ré, Đập Mang Biều) | Ba Tơ | Cụm đầu mối | 92.500 | 68.311 | 24.189 |
|
|
|
|
|
|
b | Tiểu dự án QNg07: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Trà Bồng (gồm công trình: Xen Bay, Nước Nun, Hồ Hố Leo) | Trà Bồng | Cụm đầu mối | 29.500 | 21.786 | 7.714 |
|
|
|
|
|
|
c | Tiểu dự án QNg08: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Sơn Hà (gồm công trình: kênh Hồ chứa nước Di Lăng, đập Pring, đập Nước Lác, đập Tà Pa và đập Xô Lô) | Sơn Hà | Cụm đầu mối | 93.000 | 68.681 | 24.320 |
|
|
|
|
|
|
43 | Hệ thống thu gôm nước mặt và bể trữ nước tập trung | Lý Sơn | Kênh, bể chứa | 250.000 |
|
|
| 250.000 | 250.000 |
|
|
|
44 | Sửa chữa, nâng cấp Đập Khê Hòa | TP Quảng Ngãi | Cụm đầu mối | 15.000 |
|
|
| 15.000 | 15.000 |
|
|
|
45 | Sửa chữa, nâng cấp Đập Hiền Lương | TP Quảng Ngãi | Cụm đầu mối | 30.000 |
|
|
| 30.000 | 30.000 |
|
|
|
46 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước Hóc Mốc, Hố Chuối xã Bình Trung, Hàm Rồng, Phước Tích, Hố Tre, Hóc Tùng, Suối Khoai, Hòa Hải, Phượng Hoàng | Bình Sơn, Sơn Tịnh | Cụm đầu mối | 135.000 |
|
|
| 135.000 | 94.500 | 40.500 |
|
|
47 | Đập Hóc Cùng, Phổ Châu | Phổ Châu, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
| 2.000 |
|
|
48 | Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Ba Suối | Long Sơn, Minh Long | Đầu mối, kênh | 1.200 |
|
|
| 1.200 |
| 1.200 |
|
|
49 | Nâng cấp sửa chữa đập dâng CHRing. | Long Môn, Minh Long | Đầu mối, kênh | 1.150 |
|
|
| 1.150 |
| 1.150 |
|
|
50 | Nâng cấp Đập Quán, Phổ Minh | Phổ Minh, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 4.000 |
|
|
| 4.000 |
| 3.000 | 1.000 |
|
51 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Thìn | Trà Bùi, Trà Bồng | Cụm đầu mối | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
| 2.000 |
|
|
52 | Nạo vét, sửa chữa cải tạo HCN Rộc Sâu | Trà Xuân, Trà Bồng | Cụm đầu mối | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
| 2.000 |
|
|
53 | Xây mới đập Tà Vin - Thôn Làng Vẹt | Sơn Thành, Sơn Hà | Đầu mối, kênh | 700 |
|
|
| 700 |
|
| 700 |
|
B | Xây mới/sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm |
| 10 trạm bơm | 13.309 | 1.705 | - | 6.405 | 5.200 | - | 2.050 | 3.150 |
|
1 | Nâng cấp, sửa chữa Trạm bơm NBm3-3 | Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa | Đầu mối, kênh | 1.200 |
|
| 1.200 |
|
|
|
| NS huyện |
2 | Xây mới Trạm bơm Ồ Ồ | Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa | Đầu mối, kênh | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
| NS huyện |
3 | Xây mới Trạm bơm Điện An 4 | Nghĩa Thương, Tư Nghĩa | Đầu mối, kênh | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
|
|
| NS huyện |
4 | Trạm bơm Bờ Tân, xã Đức Nhuận | Đức Nhuận, Mộ Đức | Cụm đầu mối | 1.700 | 850 |
| 850 | - |
| - |
| Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức |
5 | Trạm bơm Gò Tre, xã Đức Phong | Đức Phong, Mộ Đức | Cụm đầu mối | 1.709 | 855 |
| 855 | - |
| - |
| |
6 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cây Thị | TT Châu Ổ, Bình Sơn | Cụm đầu mối | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
|
7 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vĩnh Sơn | Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi | Cụm đầu mối | 500 |
|
|
| 500 |
| 400 | 100 |
|
8 | Nâng cấp vận hành Trạm bơm tiêu Bàu Nú | Phổ Châu, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 500 |
|
|
| 500 |
| 500 |
|
|
9 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vực Bình | Phổ Quang, Đức Phổ | Cụm đầu mối | 200 |
|
|
| 200 |
| 150 | 50 |
|
10 | Xây mới trạm bơm Làng Trá | Sơn Cao, Sơn Hà | Đầu mối, kênh | 3.000 |
|
|
| 3.000 |
|
| 3.000 |
|
C | KCH kênh mương thủy lợi loại III |
| 161 km | 196.982 | 41.158 | 25.167 | 45.255 | 85.401 | - | 58.829 | 26.572 |
|
I | BÌNH SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Bình Hiệp | Bình Hiệp | 2,1 km | 2.510 | 840 |
| 210 | 1.460 |
| 1.022 | 438 | Vốn NTM |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Bình Phước | Bình Phước | 2,5 km | 3.000 | 1.713 |
| 428 | 859 |
| 601 | 258 | Vốn NTM |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Bình Tân Phú | Bình Tân Phú | 1,3 km | 1.900 | - | - | 411 | 1.489 |
| 1.042 | 447 | NS huyện |
II | Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Bình | Tịnh Bình | 4,8 km | 3.300 | - | - | 3.300 | - |
| - | - | 03/2021/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của Sơn Tịnh |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Đông | Tịnh Đông | 4,8 km | 4.850 | - | - | 4.850 | - |
| - | - | |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Hà | Tịnh Hà | 8,5 km | 4.250 | - | 720 | 3.530 | - |
| - | - | Vốn NTM |
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Hiệp | Tịnh Hiệp | 2,1 km | 1.863 | - | 203 | 1.660 | - |
| - | - | Vốn NTM |
5 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Thọ | Tịnh Thọ | 6,9 km | 8.150 | - | 3.961 | 4.189 | - |
| - | - | Vốn NTM |
III | Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Hòa | Tịnh Hòa | 4,4 km | 4.404 | - | - | 3.210 | 1.194 |
| 716 | 478 | Vốn NTM |
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Ấn Đông | Tịnh Ấn Đông | 2,77 km | 3.285 | 2.628 |
| 657 | - | - | - | - | Vốn NTM |
IV | Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Điền | Nghĩa Điền | 5,18 km | 5.891 | 2.628 | - | 2.650 | 613 |
| 368 | 245 | Vốn NTM |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Thắng | Nghĩa Thắng | 3,28 km | 4.700 | - | - | 4.700 | - |
| - | - | Vốn NTM |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Kỳ | Nghĩa Kỳ | 1,75 km | 2.135 | 1.708 | - | 427 |
| - | - | - | Vốn NTM |
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Thuận | Nghĩa Thuận | 4,55 km | 5.735 | 2.748 | - | 2.300 | 687 | - | - | 687 | Vốn NTM |
5 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Phương | Nghĩa Phương | 3,95 km | 5.600 | 1.680 | - | 3.500 | 420 | - | - | 420 | Vốn NTM |
6 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Mỹ | Nghĩa Mỹ | 1,01 km | 1.400 | 1.120 | - | - | 280 | - | - | 280 | NS huyện |
V | Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Đức | 4,0 km | 4.800 | 640 | - | 160 | 4.000 |
| 2.800 | 1.200 | Vốn NTM |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Tín Tây | 3,0 km | 3.600 | 360 | - | 90 | 3.150 |
| 2.205 | 945 | Vốn NTM |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Trung | 4,0 km | 4.800 | - | - | - | 4.800 |
| 3.360 | 1.440 | Vốn NTM |
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Dũng | 0,5 km | 576 | 461 | - | 115 | - |
| - | - | Vốn NTM |
VI | Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Nhuận | 0,87 km | 1.039 | 831 |
| 208 |
|
|
|
| Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Chánh | 2,63 km | 3.289 | 2.167 |
| 1.122 |
|
|
|
| |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Lân | 0,8 km | 1.048 | 838 |
| 210 |
|
|
|
| |
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Phong | 1,7 km | 2.387 | 1.910 |
| 477 |
|
|
|
| |
5 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Hiệp | 0,6 km | 576 | 461 |
| 115 |
|
|
|
| |
VII | Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Châu | Phổ Châu | 4,0 km | 4.800 | - | - | - | 4.800 |
| 2.880 | 1.920 |
|
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Hòa | Phổ Hòa | 1,4 km | 1.950 | - | - | - | 1.950 |
| 1.170 | 780 |
|
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Vinh | Phổ Vinh | 4,8 km | 5.664 | - | - | - | 5.664 |
| 3.398 | 2.266 |
|
5 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Ninh | Phổ Ninh | 1,7 km | 2.500 | - | - | - | 2.500 |
| 1.500 | 1.000 |
|
6 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Minh | Phổ Minh | 3,8 km | 5.600 | - | - | - | 5.600 |
| 3.360 | 2.240 |
|
7 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Văn | Phổ Văn | 4,6 km | 6.260 | - | - | - | 6.260 |
| 3.756 | 2.504 |
|
8 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Quang | Phổ Quang | 4,6 km | 5.800 | - | - | - | 5.800 |
| 3.480 | 2.320 |
|
VIII | Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III-Ba Tiêu | Ba Tiêu | 2,6 km | 4.400 | - | 2.200 | 200 | 2.000 |
| 1.600 | 400 | Vốn NTM |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III-Ba Xa | Ba Xa | 2,65 km | 5.198 | 943 | 2.960 | 94 | 1.200 |
| 960 | 240 | Vốn NTM |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Giang | Ba Giang | 1,6 km | 2.300 | - | 650 | 50 | 1.600 |
| 1.280 | 320 | Vốn NTM |
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Thị trấn Ba Tơ | Thị trấn Ba Tơ | 2,7 km | 3.200 | 284 | 29 |
| 2.887 |
| 2.310 | 577 | Vốn PT DT thiểu số |
5 | KCH kênh mương thủy lợi loại III-Ba Bích | Ba Bích | 3,94 km | 6.000 | 1.000 | 2.570 | 2.030 | 400 |
| 320 | 80 | Vốn NTM |
6 | KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Lế | Ba Lế | 3,65 km | 5.388 | 913 | 1.300 | 1.000 | 2.175 |
| 1.740 | 435 | Vốn NTM |
7 | KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Nam | Ba Nam | 2,7 km | 4.200 | - | 1.800 | 200 | 2.200 |
| 1.760 | 440 | Vốn NTM |
8 | KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Cung | Ba Cung | 4,0 km | 5.000 | 3.887 | - | - | 1.113 |
| 891 | 223 | Vốn NTM |
9 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Ba Thành | Ba Thành | 1,8 km | 3.000 | - | - | - | 3.000 |
| 2.400 | 600 |
|
10 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Ba Vinh | Ba Vinh | 0,8 km | 1.050 | - | - | 550 | 500 |
| 400 | 100 | NS huyện |
11 | KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Động | Ba Động | 2,6 km | 4.722 | 1.100 | 1.112 | 1.510 | 1.000 |
| 800 | 200 | Vốn NTM |
12 | KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Khâm | Ba Khâm | 3,1 km | 3.727 | 843 | - | 84 | 2.800 |
| 2.240 | 560 | Vốn NTM |
13 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Ba Trang | Ba Trang | 1,2 km | 1.400 | - | 540 | 60 | 800 |
| 640 | 160 | Vốn NTM |
IX | Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khắc phục Kênh chính đông hồ Di Lăng, xã Sơn Thành | Sơn Thành | 3,7 km | 4.500 |
| 4.500 |
| - |
| - | - | Vốn NTM |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Thành | 0,67 km | 1.120 | 720 |
| 400 | - |
| - | - | Vốn NTM |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Bao | Sơn Bao | 2,0 km | 2.300 | 2.000 | 300 |
| - |
| - | - | Vốn NTM |
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Ba | Sơn Ba | 1,6 km | 2.100 |
|
|
| 2.100 |
| 1.680 | 420 |
|
5 | KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Cao | Sơn Cao | 1,7 km | 2.200 |
|
|
| 2.200 |
| 1.760 | 440 |
|
6 | KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Hạ | Sơn Hạ | 1,5 km | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
X | Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Liên | Sơn Liên | 2,8 km | 3.201 | 2.784 | 278 | 139 | - |
| - | - | Giảm nghèo bền vững |
2 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Bua | Sơn Bua | 0,8 km | 1.000 | 300 | - | - | 700 |
| 630 | 70 | Vốn NTM |
3 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Màu | Sơn Màu | 2,3 km | 3.262 | 3.000 | 174 | 88 | - |
| - | - | Giảm nghèo bền vững |
4 | KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Tân | Sơn Tân | 0,5 km | 650 | 650 | - | - | - |
| - | - | Vốn NTM |
XI | Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã Trà Xinh | Trà Xinh | 2,0 km | 2.200 |
|
|
| 2.200 |
| 1.760 | 440 |
|
2 | Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã Hương Trà | Hương Trà | 1,6 km | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
| 1.200 | 300 |
|
3 | Sửa chữa, nâng cấp công trình kênh mương thủy lợi Xen Bay trên. | Trà Xuân | 1,5 km | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
| 1.200 | 300 |
|
XII | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiên cố hóa hệ thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng đồng ruộng An Hải | Lý Sơn | 1,2 km | 1.200 |
| 1.020 | 180 |
|
|
|
| Giảm nghèo bền vững |
2 | Kiên cố hóa hệ thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng đồng ruộng An Vĩnh | Lý Sơn | 1,0 km | 1.000 |
| 850 | 150 |
|
|
|
| Giảm nghèo bền vững |
D | Công trình đê, kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển |
| 57,2 km | 2.413.111 | 853.793 | 696.634 | 357.684 | 475.000 | 397.000 | 66.000 | 42.000 |
|
1 | Kè chống sạt lở bờ biển thôn Phước Thiện, thôn An Cường | Bình Hải, huyện Bình Sơn | Dài 1,4 km | 100.000 | 100.000 |
|
|
|
|
|
| 879/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 |
2 | Kè chống sạt lở sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi | Trương Quang Trọng | Dài 0,39 km | 14.999 |
| 14.999 |
|
|
|
|
| 1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 |
3 | Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi | Bình Trị, Bình Sơn | Dài 0,49 km | 31.000 | 25.000 | 6.000 |
|
|
|
|
| 1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 |
4 | Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp | Đức Hiệp, Mộ Đức | Dài 0,767 km | 40.000 |
| 40.000 |
|
|
|
|
| 640/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND huyện Mộ Đức |
5 | Kè chống sạt lở bờ sông Vệ (đoạn cuối thị trấn Sông Vệ, giáp xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa) | TT Sông Vệ, tư Nghĩa | Dài 0,45 km | 13.000 |
| 13.000 |
|
|
|
|
| 42/HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh |
6 | Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ thông DTNT THCS Sơn Hà | TT Di Lăng, Sơn Hà | Dài 0,472 km | 30.000 |
| 30.000 |
|
|
|
|
| 584/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của UBND huyện Sơn Hà |
7 | Kè chống sạt lở bờ sông Phước Giang, đoạn qua xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành | Hành Dũng, Nghĩa Hành | Dài 1,352 km | 25.000 |
| 25.000 |
|
|
|
|
| 452/UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh |
8 | Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc đoạn qua xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh | Tịnh Hà, Sơn Tịnh | Dài 0,462 km | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
|
|
| 376a-TTr/BCS ngày 18/11/2021 của Ban cán sự Đảng |
9 | Kè chống sạt lở Trung tâm huyện Sơn Tây | Sơn Mùa, Sơn Dung, Sơn Tây | Dài 1,065 km | 75.000 |
| 75.000 |
|
|
|
|
| 71/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 của HĐND tỉnh |
10 | Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu | Phổ Ninh, Phổ Vinh | Dài 1,696 km | 50.000 |
| 50.000 |
|
|
|
|
| 116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND Đức Phổ |
11 | Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi | Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi | Dài 1,05 km | 35.000 | 35.000 |
|
|
|
|
|
| 42/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 |
12 | Kè bảo vệ bờ sông Vệ (Xóm A) | Đức Lợi, Mộ Đức | Dài 0,5 km | 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
|
| 2091/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh |
13 | Chống sạt lở bờ biển Sa Huỳnh, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ | Phổ Thạnh, Đức Phổ | Dài 1,032 km | 84.950 | 84.950 |
|
|
|
|
|
| 27/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh |
14 | Chống sạt lở suối Bàu Trai | Tịnh Bắc, Sơn Tịnh | Dài 0,32 km | 7.000 | 7.000 |
|
|
|
|
|
| 290/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của UBND tỉnh |
15 | Kè chống sạt lở bờ biển thôn Phổ Trường | Nghĩa An, TP Quảng Ngãi | Dài 0,7 km | 85.000 | 85.000 |
|
|
|
|
|
| 563/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh |
16 | Kè chống sạt lở bờ sông thôn Long Châu | Long Sơn, Minh Long | Dài 0,88 km | 24.500 |
| 24.500 |
|
|
|
|
| 95/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 |
17 | Kè chống sạt lở bờ biển các thôn Thanh Thủy, Phước Thiện, Phước Thiện 1, Phước Thiện 2, xã Bình Hải | Bình Hải, Bình Sơn | Dài 1,0 km | 75.000 | 50.000 | 25.000 |
|
|
|
|
| 349/QĐ-UBND ngày 25/03/2022 của UBND tỉnh |
18 | Xây dựng tuyến đê biển thôn Thạnh Đức | Phổ Thạnh, Đức Phổ | Dài 2,42 km | 146.155 |
| 146.155 |
|
|
|
|
| 1299/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh |
19 | Khắc phục khẩn cấp để chống sạt lở đê Phổ Minh | Phổ Minh, Đức Phổ | Dài 0,484 km | 14.980 |
| 14.980 |
|
|
|
|
| 338/QĐ-UBND ngày 15/02/2022 của UBND TX.Đức Phổ |
20 | Khắc phục khẩn cấp để chống sạt lở đê ngăn mặn đầm Bàu Nú | Phổ Châu, Đức Phổ | Dài 0,299 km | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
| 297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh |
21 | Khắc phục khẩn cấp để chống sạt lở bờ suối Biện Nhĩ | Phổ Phong, Đức Phổ | Dài 0,435 km | 12.000 |
| 12.000 |
|
|
|
|
| 116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND Đức Phổ |
22 | Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc, đoạn qua xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh | Tịnh Minh, Sơn Tịnh | Dài 0,734 km | 25.000 |
| 25.000 |
|
|
|
|
| Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 27/12/2019 |
23 | Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc | Tịnh Hà, Tịnh Sơn | Dài 5,4 km | 200.000 | 200.000 |
|
|
|
|
|
| Công văn số 450/TTg-KTTH ngày 20/5/2022 |
24 | Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (Cầu Trà Khúc I - bến Tam Thương) | Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi | Dài 1,2 km | 150.000 | 150.000 |
|
|
|
|
|
| NQ 42/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 |
25 | Kè chống sạt lở bờ sông Phước Giang, đoạn qua thị trấn Chợ Chùa (Kè Bến Đá) | TT Chợ Chùa, Nghĩa Hành | Dài 3,2 km | 149.000 |
|
| 149.000 |
|
|
|
| Quyết định vốn cấp huyện |
26 | Kè Bến Đụn | TT Châu Ổ, Bình Sơn | Dài 0,75 km | 25.500 |
|
| 25.500 |
|
|
|
| Quyết định vốn cấp huyện |
27 | Kè chống sạt lở Sông La Châu | Nghĩa Trung, Tư Nghĩa | Dài 0,75 km | 10.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
| 5.000 |
| Quyết định vốn cấp huyện |
28 | Kè chống sạt lở cầu Bàu sông Rớ (Hệ thống thoát nước khu vực đô thị (từ cầu Bàu đến sông Rớ) | Đức Phổ | Dài 2,7 km | 170.000 |
| 170.000 |
|
|
|
|
| 297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh |
29 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ Bắc Sông Trà Bồng | Trà Xuân, Trà Bồng | Dài 3,5 km | 178.000 |
|
| 178.000 |
|
|
|
| Vốn khác của UBND huyện |
30 | Kè suối nước So | Trà Phong, Trà Bồng | Dài 0,3 km | 2.027 | 1.843 |
| 184 |
|
|
|
| Vốn Nông thôn mới |
31 | Kè chống sạt lở bờ biển Tổ dân phố Thạnh Đức 1, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ | Phổ Thạnh, Đức Phổ | Dài 1,0 km | 90.000 | 90.000 |
|
|
|
|
|
| QĐ 1661/QĐ-TTg ngày 31/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
32 | Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Cây Bứa, đoạn qua xã Nghĩa Phương | Nghĩa Phương, Tư Nghĩa | Dài 0,95 km | 30.000 |
|
|
|
|
| 30.000 |
| Khắc phục lũ năm 2022 |
33 | Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng đoạn qua xã Bình Minh, Bình Dương, Bình Chương, Bình Trung huyện Bình Sơn | Bình Sơn | Dài 3,5 km | 80.000 |
|
|
| 80.000 | 80.000 |
|
|
|
34 | Kè hai đầu cầu Hưng Nhơn | Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi | Dài 2,0 km | 38.000 |
|
|
| 38.000 |
|
| 38.000 |
|
35 | Kè bờ Nam sông Trà Khúc đoạn qua huyện Tư Nghĩa | Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa | Dài 5,0 km | 100.000 |
|
|
| 100.000 | 100.000 |
|
|
|
36 | Kè chống sạt lở dọc Sông Cây bứa xuống đập Cây Xanh | Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa | Dài 1,0 km | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
| 16.000 | 4.000 |
|
37 | Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn An Mô, xã Đức Lợi | Đức Lợi, Mộ Đức | Dài 0,7 km | 40.000 |
|
|
| 40.000 | 40.000 |
|
|
|
38 | Kè Chợ Huyện Đức Nhuận | Đức Nhuận, Mộ Đức | Dài 0,25 km | 7.000 |
|
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
|
39 | Chỉnh trị dòng chảy sông Trà Câu | Phổ Văn, Phổ Minh, Phổ Quang-Đức Phổ | Khơi thông, chỉnh tuyến 1,4 km; Kè 2,9 km | 100.000 |
|
|
| 100.000 | 100.000 |
|
|
|
40 | Kè chống sạt lở bờ sông Liên Chiểu, đoạn qua thôn Kim Giao, xã Phổ Thuận | Phổ Thuận, Đức Phổ | Dài 0,5 km | 15.000 |
|
|
| 15.000 |
| 15.000 |
|
|
41 | Kè chống sạt lở dọc sông Vệ thôn Vạn Xuân 2, thôn Phú Lâm Tây | Hành Thiện, Nghĩa Hành | Dài 0,8 km | 30.000 |
|
|
| 30.000 | 30.000 |
|
|
|
42 | Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn qua xã Hành Phước | Hành Phước, Nghĩa Hành | Dài 1,0 km | 40.000 |
|
|
| 40.000 | 40.000 |
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên địa phương thực hiện NTM/ công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô chủ yếu | Tổng mức đầu tư | Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư) 2021-2025 | Nhu cầu bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025 | Ghi chú | |||||
Ngân sách TW, ODA | NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh | NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân | Tổng số | Trong đó: | ||||||||
Ngân sách TW, ODA | NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh | NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân | ||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 1.194.458 | 496.646 | 227.890 | 99.653 | 370.269 | 204.028 | 120.574 | 45.666 |
|
I | HỆ THỐNG THỦY LỢI LIÊN XÃ -HUYỆN NÔNG THÔN MỚI | 124 km kênh, 08 trạm bơm, 03 tuyến kênh tiêu | 763.200 | 453.252 | 105.348 | 4.600 | 200.000 | 200.000 | 0 | 0 |
| |
1 | Hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi (ADB9) | Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Ba Tơ, thị xã Đức Phổ và TP. Quảng Ngãi | 28 tuyến kênh, dài 94,153 km; xây dựng mới 01 trạm bơm, sửa chữa 07 trạm bơm | 554.000 | 448.652 | 105.348 |
|
|
|
|
| QĐ 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 |
2 | Kiên cố hóa kênh chính Nam Sông Vệ và một số tuyến kênh cấp 1 Thạch Nham bị xuống cấp nặng | Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Đức Phổ | 30 km | 200.000 |
|
|
| 200.000 | 200.000 |
|
|
|
3 | Nâng cấp kênh Kiến Khương - Mương Rạng | Đức Chánh, Đức Thắng, huyện Mộ Đức | Kênh liên xã | 2.300 | 1.150 |
| 1.150 |
|
|
|
| Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức |
4 | Nâng cấp kênh Năm Bàu | Đức Hiệp, Đức Hòa, Đức Chánh, huyện Mộ Đức | Kênh liên xã | 3.400 | 1.700 |
| 1.700 |
|
|
|
| |
5 | Điều tiết nước và KCH kênh xứ đồng Hóc Cân, Đồng Giữa xã Đức Tân và xứ đồng Cây Si xã Đức Hòa | Đức Tân, Đức Hòa, huyện Mộ Đức | Kênh liên xã | 3.500 | 1.750 |
| 1.750 |
|
|
|
| |
II | THỦY LỢI XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI (31 XÃ) | 71,2 km kênh, 24 đập dâng, 18 Hệ thống tưới tiết kiệm nước | 148.562 | 13.963 | 26.915 | 24.293 | 83.391 | 2.800 | 58.516 | 22.075 |
| |
1 | Bình Chánh, huyện Bình Sơn |
|
| 5.430 | - | 4.344 | 1.086 | - | - | - | - |
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III | Bình Chánh | 3,6 km | 5.430 |
| 4.344 | 1.086 | - |
| - | - |
|
2 | Bình Hải, huyện Bình Sơn | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
3 | Bình Châu, huyện Bình Sơn |
|
| 1.800 | - | - | - | 1.800 | - | 1.260 | 540 |
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III | Bình Châu | 1,2 km | 1.800 | - | - | - | 1.800 |
| 1.260 | 540 |
|
4 | Bình An, huyện Bình Sơn |
|
| 16.800 | - | - | 7.233 | 9.567 | - | 7.197 | 2.370 |
|
- | Sửa chữa nâng cấp Đập dâng Cây Hàn | Bình An | Đầu mối | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
|
|
|
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Đập Hang Beo | Bình An | Đầu mối | 5.000 |
|
|
| 5.000 |
| 4.000 | 1.000 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình An | 4,0 km | 4.800 | - | - | 233 | 4.567 |
| 3.197 | 1.370 |
|
5 | Bình Thuận, huyện Bình Sơn |
|
| 540 | - | 432 | 108 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Thuận | 0,5 km | 540 |
| 432 | 108 | - |
| - | - |
|
6 | Phổ Khánh, thị xã Đức Phổ |
|
| 14.800 | - | - | 8.000 | 6.800 | - | 4.600 | 2.200 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối thủy lợi (Đập Dân cầu Ông Vân) | Phổ Khánh | Đầu mối | 800 |
|
|
| 800 |
| 400 | 400 |
|
- | Kênh thoát nước chống ngập úng Đồng Lau | Phổ Khánh | 2,8 km | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III | Phổ Khánh | 5 km | 6.000 |
|
|
| 6.000 |
| 4.200 | 1.800 |
|
7 | Phổ Nhơn, thị xã Đức Phổ |
|
| 10.203 | - | 8.162 | 2.041 | - | - | - | - |
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III | Phổ Nhơn | 8,5 km | 10.203 | - | 8.162 | 2.041 | - | - | - | - |
|
8 | Long Hiệp, huyện Minh Long |
|
| 7.150 | 3.950 | 215 | 107 | 2.878 | - | 2.302 | 576 |
|
- | Xây dựng Đập và kênh sau nhà Ông Măm | Long Hiệp | Đầu mối | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp sửa chữa Đập Gò Cà Niêu | Long Hiệp | Đầu mối | 800 | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đập gần nhà ông Nĩ (Bê tông hóa) | Long Hiệp | Đầu mối | 1.150 | 1.000 | 100 | 50 |
|
|
|
|
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III | Long Hiệp | 3,0 km | 4.200 | 1.150 | 115 | 57 | 2.878 |
| 2.302 | 576 |
|
9 | Long Mai, huyện Minh Long |
|
| 2.709 | 2.355 | 236 | 118 | - | - | - | - |
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III | Long Mai | 2,5 km | 2.709 | 2.355 | 236 | 118 | - |
| - | - |
|
10 | Sơn Linh, huyện Sơn Hà |
|
| 5.955 | 1.700 | 1.535 | 320 | 2.400 | - | 1.920 | 480 |
|
- | Nâng cấp Đập Pa Ra | Sơn Linh | Đầu mối + Kênh | 805 | 700 | 105 |
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp Đập Suối Tiên Ka La | Sơn Linh | Đầu mối + Kênh | 1.150 | 1.000 | 150 |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng Đập, kênh mương Bờ Nú | Sơn Linh | Đầu mối | 1.600 |
| 1.280 | 320 | - |
| - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Linh | 2,0 km | 2.400 |
|
|
| 2.400 |
| 1.920 | 480 |
|
11 | Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà |
|
| 5.025 | 1.500 | 225 | - | 3.300 | - | 2.640 | 660 |
|
- | Nâng cấp đập dâng kênh Bồ Nung | Sơn Kỳ | Cụm đầu mối | 690 | 600 | 90 |
|
|
|
|
|
|
- | Xây mới hệ thống đường ống dẫn nước thủy lợi cho cánh đồng Bờ La | Sơn Kỳ | 0,7 km | 1.035 | 900 | 135 |
|
|
|
|
|
|
- | Đập kênh mương Suối Ra Nhoa | Sơn Kỳ | 1,0 km | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
| 1.200 | 300 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Kỳ | 1,45 km | 1.800 |
|
|
| 1.800 |
| 1.440 | 360 |
|
12 | Sơn Trung, huyện Sơn Hà |
|
| 5.000 | - | - | - | 5.000 | - | 4.000 | 1.000 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Linh | 4,0 km | 5.000 |
|
|
| 5.000 |
| 4.000 | 1.000 |
|
13 | Sơn Thủy, huyện Sơn Hà |
|
| 6.700 | 2.000 | 1.900 | 400 | 2.400 | - | 1.920 | 480 |
|
- | Nâng cấp đập suối Tà Gầm | Sơn Thủy | Đầu mối | 1.150 | 1.000 | 150 |
|
|
|
|
|
|
- | Đập suối Nước Bầng | Sơn Thủy | Đầu mối + Kênh | 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
|
|
|
|
- | Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Thủy | 2,6 km | 3.550 | 1.000 | 150 |
| 2.400 |
| 1.920 | 480 |
|
14 | Sơn Giang, huyện Sơn Hà |
|
| 1.000 | - | - | - | 1.000 | - | 800 | 200 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Giang | 1 km | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 800 | 200 |
|
15 | Sơn Hải, huyện Sơn Hà |
|
| 4.000 | 1.000 | 150 | - | 2.850 | - | 2.280 | 570 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Hải | 2,8 km | 4.000 | 1.000 | 150 |
| 2.850 |
| 2.280 | 570 |
|
16 | Sơn Thượng, huyện Sơn Hà |
|
| 7.650 | 1.000 | 4.550 | 1.100 | 1.000 | - | 800 | 200 |
|
- | Nâng cấp đập Suối Dầu | Sơn Thượng | Đầu mối | 1.150 | 1.000 | 150 |
|
|
|
|
|
|
- | Đập dâng Rà Lô | Sơn Thượng | Đầu mối | 4.000 |
| 3.200 | 800 |
|
|
|
|
|
- | Đập dâng Ka Rủ | Sơn Thượng | Đầu mối | 1.500 |
| 1.200 | 300 |
|
|
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Thượng | 0,8 km | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 800 | 200 |
|
17 | Ba Liên, huyện Ba Tơ |
|
| 8.800 | - | 720 | 1.680 | 6.400 | 1.200 | 2.240 | 2.960 |
|
- | Nâng cấp sửa chữa Đập Dốc ổi 2 | Ba Liên | Đập, kênh | 900 |
| 720 | 180 |
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp sửa chữa Xi phông số 1 Hồ Núi Ngang đi Ngũ Huỳnh Sơn | Ba Liên | 0,2 km | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 800 | 200 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Ba Liên | 2,1 km | 3.300 | - | - | 1.500 | 1.800 |
| 1.440 | 360 |
|
- | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Ba Liên | 07 hệ thống | 3.600 |
|
|
| 3.600 | 1.200 |
| 2.400 |
|
18 | Ba Điền, huyện Ba Tơ |
|
| 4.350 | 0 | 0 | 1.000 | 3.350 | 400 | 1.720 | 1.230 | - |
- | Đập nước Tun | Ba Điền | Đầu mối | 1.000 |
|
| 1.000 | - |
|
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III toàn xã | Ba Điền | 1,5 km | 2.150 | - | - | - | 2.150 | - | 1.720 | 430 |
|
- | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Ba Điền | 03 hệ thống | 1.200 |
|
|
| 1.200 | 400 |
| 800 |
|
19 | Ba Vì, huyện Ba Tơ |
|
| 5.400 | 458 | 46 | 0 | 4.896 | 800 | 1.997 | 2.099 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Ba Vì | 1,8 km | 3.000 | 458 | 46 |
| 2.496 |
| 1.997 | 499 |
|
- | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Ba Vì | 5 hệ thống | 2.400 |
|
|
| 2.400 | 800 |
| 1.600 |
|
20 | Ba Ngạc, huyện Ba Tơ |
|
| 4.900 | - | - | - | 4.900 | 400 | 2.960 | 1.540 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Ba Ngạc | 3,2 km | 3.700 | - | - | - | 3.700 | - | 2.960 | 740 |
|
- | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Ba Ngạc | 03 hệ thống | 1.200 |
|
|
| 1.200 | 400 |
| 800 |
|
21 | Ba Tô, huyện Ba Tơ |
|
| 2.300 | - | - | - | 2.300 | - | 1.840 | 460 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Ba Tô | 1,9 km | 2.300 | - | - | - | 2.300 |
| 1.840 | 460 |
|
22 | Ba Dinh, huyện Ba Tơ |
|
| 2.900 | - | - | - | 2.900 | - | 2.320 | 580 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Ba Dinh | 2,7 km | 2.900 | - | - | - | 2.900 |
| 2.320 | 580 |
|
23 | Trà Tân, huyện Trà Bồng |
|
| 3.500 | - | - | - | 3.500 | - | 2.800 | 700 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Trà Tân | 3,5 km | 3.500 | - | - | - | 3.500 |
| 2.800 | 700 |
|
24 | Trà Giang, huyện Trà Bồng |
|
| 2.000 | - | - | - | 2.000 | - | 1.600 | 400 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Trà Giang | 1,3 km | 2.000 | - | - | - | 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
25 | Trà Sơn, huyện Trà Bồng |
|
| 2.000 | - | - | - | 2.000 | - | 1.600 | 400 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Trà Sơn | 1,3 km | 2.000 | - | - | - | 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
26 | Trà Thủy, huyện Trà Bồng |
|
| 3.250 | - | - | - | 3.250 | . | 2.600 | 650 |
|
- | Thủy lợi Chà Mương | Trà Thủy | Đầu mối | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 800 | 200 |
|
- | Thủy lợi Cà Đú | Trà Thủy | Đầu mối | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
| 1.200 | 300 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Trà Thủy | 0,8 km | 750 | - | - | - | 750 |
| 600 | 150 |
|
27 | Trà Thanh, huyện Trà Bồng |
|
| - | - | - | - | - | - | - | - |
|
28 | Trà Lâm, huyện Trà Bồng |
|
| 3.700 | - | 2.000 | 500 | 1.200 | - | 960 | 240 |
|
- | Thủy lợi Nà Ba Rắc | Trà Lâm | Đầu mối | 2.500 |
| 2.000 | 500 | - |
| - | - |
|
- | Kiên cố hóa kênh mương loại III | Trà Lâm | 0,8 km | 1.200 |
|
|
| 1.200 |
| 960 | 240 |
|
29 | Trà Hiệp, huyện Trà Bồng |
|
| 3.200 | - | 1.200 | 300 | 1.700 | - | 1.360 | 340 |
|
- | Nâng cấp thủy lợi Nà Thon thôn Cưa | Trà Hiệp | Đầu mối | 1.500 |
| 1.200 | 300 | - |
| - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Trà Hiệp | 1,0 km | 1.700 | - | - | - | 1.700 |
| 1.360 | 340 |
|
30 | Sơn Dung, huyện Sơn Tây |
|
| 2.000 |
|
|
| 2.000 | 0 | 1.600 | 400 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Sơn Dung | 1,6 km | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
31 | Sơn Mùa, huyện Sơn Tây |
|
| 5.500 | - | 1.200 | 300 | 4.000 | - | 3.200 | 800 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Đập dâng Tà Vôi | Sơn Mùa | Đầu mối | 1.500 |
| 1.200 | 300 |
|
|
|
|
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Đập Nước Lát II | Sơn Mùa | Đầu mối | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Đập Mang Tu La | Sơn Mùa | Đầu mối | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
III | THỦY LỢI XÃ ĐẠT NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO (53 xã) | 192,6 km kênh, 25 trạm bơm,6 đập dâng, 9 HT tưới tiết kiệm nước | 282.697 | 29.431 | 95.627 | 70.760 | 86.878 | 1.228 | 62.058 | 23.591 |
| |
1 | Bình Dương, huyện Bình Sơn |
|
| 5.450 | 388 | 2.800 | 422 | 1.840 | 0 | 938 | 902 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Gò Cai | Bình Dương | Đầu mối | 1.000 |
| 650 |
| 350 |
|
| 350 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Gò Tàu | Bình Dương | Đầu mối | 1.000 |
| 850 |
| 150 |
|
| 150 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Dương | 3,8 km | 3.450 | 388 | 1.300 | 422 | 1.340 |
| 938 | 402 |
|
2 | Bình Trị, huyện Bình Sơn |
|
| 2.350 | 432 | 1.448 | 470 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Trị | 2,2 km | 2.350 | 432 | 1.448 | 470 | - |
| - | - |
|
3 | Bình Trung, huyện Bình Sơn |
|
| 4.300 | 224 | 752 | 244 | 3.080 | - | 2.156 | 924 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Trung | 4,4 km | 4.300 | 224 | 752 | 244 | 3.080 |
| 2.156 | 924 |
|
4 | Bình Nguyên , huyện Bình Sơn |
|
| 3.510 | 829 | 1.933 | 691 | 57 | - | 40 | 17 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Nguyên | 3,3 km | 3.510 | 829 | 1.933 | 691 | 57 |
| 40 | 17 |
|
5 | Bình Mỹ, huyện Bình Sơn |
|
| 4.094 | - | - | 4.094 | - | - | - | - |
|
- | Trạm bơm điện thôn Thạch An | Bình Mỹ | Đầu mối | 2000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
- | Trạm bơm điện thôn Phước Tích | Bình Mỹ | Đầu mối | 1.900 |
|
| 1.900 |
|
|
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Mỹ | 0,4 km | 194 | - | - | 194 | - |
|
|
|
|
6 | Bình Hòa, huyện Bình Sơn |
|
| 5.192 | 1.246 | 2.908 | 1.038 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Hòa | 4,4 km | 5.192 | 1.246 | 2.908 | 1.038 | - |
| - | - |
|
7 | Bình Thanh, huyện Bình Sơn |
|
| 6.751 | 1.306 | 3.048 | 1.089 | 1.308 | - | 1.216 | 92 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hóc Hão | Bình Thanh | Cụm đầu mối | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Thanh | 4,1 km | 5.751 | 1.306 | 3.048 | 1.089 | 308 |
| 216 | 92 |
|
8 | Bình Khương, huyện Bình Sơn |
|
| 4.355 | 186 | 433 | 155 | 3.581 | - | 2.506 | 1.074 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Khương | 3,9 km | 4.355 | 186 | 433 | 155 | 3.581 |
| 2.506 | 1.074 |
|
9 | Bình Long, huyện Bình Sơn |
|
| 6.056 | 1.453 | 3.391 | 1.211 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Long | 4,9 km | 6.056 | 1.453 | 3.391 | 1.211 | - |
| - | - |
|
10 | Bình Minh, huyện Bình Sơn |
|
| 8.000 | 365 | 851 | 2.304 | 4.480 | - | 3.136 | 1.344 |
|
- | Trạm bơm Sông Sâu | Bình Minh |
| 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Minh | 3,0 km | 6.000 | 365 | 851 | 304 | 4.480 |
| 3.136 | 1.344 |
|
11 | Bình Thạnh, huyện Bình Sơn |
|
| - | - |
|
| - |
|
|
|
|
12 | Bình Chương, huyện Bình Sơn |
|
| 7.702 | 1.351 | 3.153 | 1.126 | 2.072 | - | 1.750 | 322 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Gò Ninh | Bình Chương | Cụm đầu mối | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Bình Chương | 4,7 km | 6.702 | 1.351 | 3.153 | 1.126 | 1.072 |
| 750 | 322 |
|
13 | Tịnh Bắc, huyện Sơn Tịnh |
|
| 11.270 | - | 6.120 | 2.373 | 2.777 | - | 1.734 | 1043 |
|
- | Đập dâng đuôi Bàu trai | Tịnh Bắc | Đầu mối | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
- | Đập Bàu Trai | Tịnh Bắc | Đầu mối | 300 |
|
|
| 300 |
|
| 300 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Bàu Trai | Tịnh Bắc | Cụm đầu mối | 300 |
|
| 300 |
|
|
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Bắc | 11 km | 10.170 |
| 6.120 | 1.573 | 2.477 | - | 1.734 | 743 |
|
14 | Tịnh Giang, huyện Sơn Tịnh |
|
| 4.050 | - | 1.400 | 350 | 2.300 | - | 1.610 | 690 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Phước Thọ | Tịnh Giang | Đầu mối | 600 |
| 480 | 120 | - |
| - |
|
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm An Kim | Tịnh Giang | Đầu mối | 700 |
| 560 | 140 | - |
| - |
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Giang | 2,3 km | 2.750 | - | 360 | 90 | 2.300 |
| 1.610 | 690 |
|
15 | Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh |
|
| 6.950 | - | - | 4.700 | 2.250 | - | 1.575 | 675 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Keo Tây | Tịnh Minh | Cụm đầu mối | 700 |
|
| 700 |
|
|
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Minh | 4,8 km | 6.250 | - | - | 4.000 | 2.250 |
| 1.575 | 675 |
|
16 | Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh |
|
| 5.600 | - | 640 | 1.600 | 3.360 | - | 2.352 | 1.008 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Sơn | 4,8 km | 5.600 | - | 640 | 1.600 | 3.360 |
| 2.352 | 1.008 |
|
17 | Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh |
|
| 5.580 | - | - | 4.780 | 800 | - | 560 | 240 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Sơn | 5,6 km | 5.580 | - | - | 4.780 | 800 |
| 560 | 240 |
|
18 | Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh |
|
| 3.400 | - | - | 1.500 | 1.900 | - | 1.330 | 570 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Sơn | 3,1 km | 3.400 | - | - | 1.500 | 1.900 |
| 1.330 | 570 |
|
19 | Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
|
| 3.030 | - | - | 1.330 | 1.700 | - | 1.190 | 510 |
|
- | Sửa chữa trạm bơm Hố Hưởng | Tịnh Châu | Đầu mối | 500 |
|
|
| 500 |
| 350 | 150 |
|
- | Sửa chữa trạm bơm Núi Sinh | Tịnh Châu | Đầu mối | 300 |
|
|
| 300 |
| 210 | 90 |
|
- | Sửa chữa trạm bơm Lệ Thủy 1 | Tịnh Châu | Đầu mối | 300 |
|
|
| 300 |
| 210 | 90 |
|
- | Sửa chữa trạm bơm Lệ Thủy 2 | Tịnh Châu | Đầu mối | 300 |
|
|
| 300 |
| 210 | 90 |
|
- | Sửa chữa trạm bơm Sa Kiều | Tịnh Châu | Đầu mối | 300 |
|
|
| 300 |
| 210 | 90 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Châu | 1,3 km | 1.330 |
|
| 1.330 |
|
|
|
|
|
21 | Tịnh Khê, TP Quảng Ngãi |
|
| 11.348 | - | 7.324 | 3.917 | 107 | - | 75 | 32 |
|
- | Trạm bơm cánh đồng Hóc Khê Thượng | Tịnh Khê | Đầu mối | 2.000 |
| 2.000 |
| - |
| - | - |
|
- | Trạm bơm cánh đồng Hóc Khê Bình, Khê Định, Khê Trung | Tịnh Khê | Đầu mối | 3.000 |
| 3.000 |
| - |
| - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Khê | 5,3 km | 6.348 |
| 2.324 | 3.917 | 107 |
| 75 | 32 |
|
22 | Tịnh Ấn Tây, TP Quảng Ngãi |
|
| 960 | - | - | 960 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Ấn Tây | 0,8 km | 960 |
|
| 960 |
|
|
|
|
|
23 | Tịnh Long, TP Quảng Ngãi |
|
| 3.751 | - | - | 663 | 3.088 | - | 2.162 | 926 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Long | 2,2 km | 3.751 |
|
| 663 | 3.088 |
| 2.162 | 926 |
|
24 | Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi |
|
| 3.811 | - | - | 3.811 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Nghĩa Dũng | 2,1 km | 3.811 |
|
| 3.811 |
|
|
|
|
|
25 | Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi |
|
| 5.040 | - | 156 | 2.600 | 2.284 | - | 1.599 | 685 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Nghĩa Hà | 4,2 km | 5.040 | - | 156 | 2.600 | 2.284 |
| 1.599 | 685 |
|
26 | Tịnh An, TP Quảng Ngãi |
|
| 2.256 | - | 616 | 1.640 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh An | 1,4 km | 2.256 | - | 616 | 1.640 | - |
| - | - |
|
27 | Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
|
| 1.600 | - | - | 1.600 | - | - |
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Nghĩa Dõng | 1,6 km | 1.600 | - | - | 1.600 |
|
|
|
|
|
28 | Tịnh Thiện, TP Quảng Ngãi |
|
| 6.286 | 635 | 1.447 | 3.140 | 1.064 | - | 745 | 319 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Tịnh Thiện | 4,2 km | 6.286 | 635 | 1.447 | 3.140 | 1.064 |
| 745 | 319 |
|
29 | Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Nghĩa Phú, TP Quảng Ngãi |
|
|
| - | - | - | - | - | - | - |
|
31 | Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa |
|
| 6.523 | 1.466 | 0 | 4.300 | 757 | - | 312 | 445 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Nghĩa Lâm | 3,4 km | 6.523 | 1.466 | - | 4.300 | 757 | - | 312 | 445 |
|
32 | Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa |
|
| 8.200 | - | 6.560 | 1.640 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Nghĩa Hiệp | 6,0 km | 8.200 | - | 6.560 | 1.640 | - | - | - | - |
|
33 | Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa |
|
| 5.740 | 880 | 592 | 2.543 | 1.725 | - | 1.327 | 397 |
|
- | Xây mới Trạm bơm Vườn Lượng | Nghĩa Trung | Đầu mối, kênh | 1.200 |
|
|
| 1.200 |
| 960 | 240 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Nghĩa Trung | 3,8 km | 4.540 | 880 | 592 | 2.543 | 525 |
| 367 | 157 |
|
34 | Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa |
|
| 2.200 | - | - | 1.100 | 1.100 | - | 880 | 220 |
|
- | Trạm bơm Đồng Cồn, Nghĩa Hòa | Nghĩa Hòa | Đầu mối | 300 |
|
|
| 300 |
| 240 | 60 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Nghĩa Hòa | 1,8 km | 1.900 | - | - | 1.100 | 800 | - | 640 | 160 |
|
35 | Đức Tân, huyện Mộ Đức |
|
| 2.300 | 359 | 817 | 294 | 830 | - | 581 | 249 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Tân | 1,5 km | 2.300 | 359 | 817 | 294 | 830 |
| 581 | 249 |
|
36 | Đức Lợi, huyện Mộ Đức |
|
| 1.400 | 342 | 778 | 280 | - | - | - | - |
|
- | Hệ thống tiêu nước vùng SXNN xóm C, Đức Lợi | Đức Lợi | 0,9 km | 1.000 | 244 | 556 | 200 | - |
| - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Lợi | 0,3 km | 400 | 98 | 222 | 80 | - |
| - | - |
|
37 | Đức Thạnh -2023 |
|
| 1.620 | 395 | 901 | 324 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Thạnh | 1,4 km | 1.620 | 395 | 901 | 324 | - |
| - | - |
|
38 | Đức Minh, huyện Mộ Đức |
|
| 2.254 | 550 | 1.253 | 451 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Minh | 1,55 km | 2.254 | 550 | 1.253 | 451 | - |
| - | - |
|
39 | Đức Phú, huyện Mộ Đức |
|
| 3.732 | 911 | 2.075 | 747 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Phú | 3,4 km | 3.732 | 911 | 2.075 | 747 | - |
| - | - |
|
40 | Đức Hòa, huyện Mộ Đức |
|
| 4.615 | 1.254 | 2.288 | 1.073 | - | - | - | - |
|
- | Trạm bơm Phước Xã, xã Đức Hòa | Đức Hòa | Cụm đầu mối | 500 | 250 |
| 250 |
|
|
|
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Đức Hòa | 3,6 km | 4.115 | 1.004 | 2.288 | 823 | - |
| - | - |
|
41 | Xã Phổ An, thị xã Đức Phổ |
|
| 26.179 | 2.587 | 6.036 | 2.156 | 15.400 |
| 15.200 | 200 |
|
- | Sửa chữa Trạm bơm Tiêu Hội An 1 | Phổ An | Đầu mối | 400 |
|
|
| 400 |
| 200 | 200 |
|
- | Kênh thoát nước chống ngập úng Đồng Lau, xã Phổ An | Phổ An | 4,4km | 15.000 |
|
|
| 15.000 |
| 15.000 |
|
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Phổ An | 9,8 km | 10.779 | 2.587 | 6.036 | 2.156 | - | - | - | - |
|
42 | Phổ Thuận, thị xã Đức Phổ |
|
| 9.029 | 2.167 | 5.056 | 1.806 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Phổ Thuận | 5,6 km | 9.029 | 2.167 | 5.056 | 1.806 | - | - | - | - |
|
43 | Phổ Phong, thị xã Đức Phổ |
|
| 5.401 | 1.296 | 3.024 | 1.080 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Phổ Phong | Phổ Phong | 5,4 km | 5.401 | 1.296 | 3.024 | 1.080 | - |
| - | - |
|
44 | Phổ Cường, thị xã Đức Phổ |
|
| 6.576 | 483 | 1.588 | 518 | 3.987 | - | 2.392 | 1.595 |
|
- | Đập dâng suối xóm 1 thôn Thủy Thạch | Phổ Cường | Đầu mối | 576 |
| 461 | 115 |
|
|
|
|
|
- | Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã | Phổ Cường | 5,0 km | 6.000 | 483 | 1.127 | 403 | 3.987 |
| 2.392 | 1.595 |
|
45 | Phổ Nhơn, thị xã Đức Phổ |
|
| 3.700 | - |
| - | 3.700 | - | 2.220 | 1.480 |
|
- | Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã | Phổ Nhơn | 2,5 km | 3.700 |
|
|
| 3.700 |
| 2.220 | 1.480 |
|
46 | Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành |
|
| 5.400 | 538 | 1.254 | 448 | 3.160 | - | 1.896 | 1.264 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Tín Đông | 4,5 km | 5.400 | 538 | 1.254 | 448 | 3.160 |
| 1.896 | 1.264 |
|
47 | Hành Thịnh, huyện Nghĩa Hành |
|
| 3.782 | 908 | 2.118 | 756 | - | - | - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Thịnh | 5,403 km | 3.782 | 908 | 2.118 | 756 | - |
| - | - |
|
48 | Hành Thuận, huyện Nghĩa Hành |
|
| 9.660 | 1.152 | 2.688 | 960 | 4.860 | 420 | 2.520 | 1.920 |
|
- | Kiên cố hóa kênh mương loại III | Hành Thuận | 7,0 km | 8.400 | 1.152 | 2.688 | 960 | 3.600 |
| 2.520 | 1.080 |
|
- | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (vùng phát triển chuyên canh cây ăn quả) | Hành Thuận | 03 hệ thống | 1.260 |
|
|
| 1.260 | 420 |
| 840 |
|
49 | Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành |
|
| 8.270 | 858 | 2.002 | 715 | 4.695 | 640 | 1.978 | 2.078 |
|
- | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hố Cua | Hành Thiện | Đầu mối, kênh | 350 |
|
|
| 350 |
| 280 | 70 |
|
- | Nâng cấp trạm bơm Mễ Sơn | Hành Thiện | Đầu mối, kênh | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
| 1.050 | 450 |
|
- | Nâng cấp trạm bơm Ngọc Dạ | Hành Thiện | Đầu mối, kênh | 500 |
|
|
| 500 |
| 350 | 150 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Thiện | 3 km | 4.000 | 858 | 2.002 | 715 | 425 |
| 298 | 128 |
|
- | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Hành Thiện | 02 hệ thống | 1.920 |
|
|
| 1.920 | 640 |
| 1.280 |
|
50 | Hành Minh, huyện Nghĩa Hành |
|
| 3.600 | - | - | - | 3.600 | - | 2.520 | 1.080 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Minh | 3,0 km | 3.600 |
|
|
| 3.600 |
| 2.520 | 1.080 |
|
51 | Hành Phước, huyện Nghĩa Hành |
|
| 4.400 | 933 | 2.177 | 778 | 513 | - | 359 | 154 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Phước | 4,0 km | 4.400 | 933 | 2.177 | 778 | 513 |
| 359 | 154 |
|
52 | Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành |
|
| 21.426 | 3.938 | 16.000 | 984 | 504 | 168 | 0 | 336 |
|
- | Nâng cấp trạm bơm Đồng Thét | Hành Nhân | Đầu mối | 5.000 |
| 5.000 |
| - |
| - | - |
|
- | Nâng cấp trạm bơm Đồng Vinh | Hành Nhân | Đầu mối | 6.000 |
| 6.000 |
| - |
| - | - |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Hành Nhân | 8,0 km | 9.922 | 3.938 | 5.000 | 984 | - |
| - | - |
|
- | Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Hành Nhân | 04 hệ thống | 504 |
|
|
| 504 | 168 |
| 336 |
|
53 | Trà Bình, huyện Trà Bồng |
|
| 4.000 | - | - | - | 4.000 | - | 3.200 | 800 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp Hồ Sình Kiến | Trà Bình | Đầu mối | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
| 1.200 | 300 |
|
- | Cải tạo, nâng cấp đập Quang | Trà Bình | Đầu mối | 500 |
|
|
| 500 |
| 400 | 100 |
|
- | KCH kênh mương thủy lợi loại III | Trà Bình | 2,0 km | 2.000 | - | - | - | 2.000 |
| 1.600 | 400 |
|
- 1 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau
- 3 Kế hoạch 2413/KH-UBND năm 2022 thực hiện điều chuyển, tiếp nhận quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Kế hoạch 84/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 5 Quyết định 235/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 6 Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển trung tâm Tim mạch thuộc Bệnh viện Đa khoa khu vực Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 7 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tích tụ, tập trung đất đai để phát triển kinh tế nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2028
- 8 Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương "Đề án xây dựng nông thôn mới Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025"