ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2390/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-TU ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Ban thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3586/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sơn La tại Tờ trình số 1433/TTr-VHTTDL ngày 12 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La, đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La, đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH SƠN LA, ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2390/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
1. Mục đích
- Xác định rõ nội dung công việc cụ thể để triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-TU ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Ban thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tập trung triển khai thực hiện thành công mục tiêu và định hướng của quy hoạch. Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện quy hoạch, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của quy hoạch.
- Huy động mọi nguồn lực để triển khai thực hiện quy hoạch mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời theo từng phân kỳ những nội dung đã được quy định trong quy hoạch; các hoạt động đề ra phải phù hợp với tình hình thực tiến của ngành, địa phương; huy động được mọi nguồn lực xã hội. Thực hiện tốt công tác xã hội hoá trong phát triển du lịch.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ đề cao trách nhiệm, tích cực chủ động và đảm bảo sự phối hợp thực hiện, triển khai hiệu quả kế hoạch; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Kế hoạch đảm bảo tính khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
1. Mục tiêu phát triển
1.1. Mục tiêu chung
Phấn đấu đến năm 2020, du lịch Sơn La cơ bản trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế toàn tỉnh tạo tiền đề đến năm 2030 là ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế chung với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ; sản phẩm du lịch chất lượng, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh; mang đậm bản sắc văn hoá các dân tộc Sơn La, thân thiện với môi trường; đưa Sơn La trở thành một trong những địa bàn trọng điểm về du lịch của cả nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Khách du lịch: Phấn đấu năm 2020 đạt 2,1 triệu lượt khách du lịch; năm 2025 đạt 3,2 triệu lượt khách; năm 2030 đạt 4 triệu lượt khách.
b) Tổng thu từ khách du lịch: Phấn đấu năm 2020 đạt 2.000 tỷ đồng; năm 2025 đạt 4.400 tỷ đồng; năm 2030 đạt 7.300 tỷ đồng.
c) Đóng góp du lịch trong GDP: Năm 2020 GDP du lịch đóng góp 2,38% GDP toàn tỉnh; năm 2025 là 3,62%; năm 2030 là 4,11%.
d) Số lượng cơ sở lưu trú cần có: Năm 2020 cần 4.600 buồng khách sạn; năm 2025 cần 7.600 buồng; năm 2030 cần 11.000 buồng.
e) Số lượng lao động cần có: Năm 2020 cần 18.500 người; năm 2025 cần 30.900 người; năm 2030 cần 45.000 người.
g) Về nhu cầu đầu tư: Tổng mức đầu tư khoảng 16.560 tỷ đồng. Giai đoạn từ nay đến năm 2020 cần đầu tư gần 3.500 tỷ đồng; Giai đoạn sau 2020 cần đầu tư khoảng 13.060 tỷ đồng.
1.3. Mục tiêu khác
a) Về văn hóa - xã hội
Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa các dân tộc; tạo thêm nhiều việc làm, góp phần giảm nghèo và vươn lên làm giàu; góp phần nâng cao dân trí và đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân đặc biệt đồng bào các dân tộc vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
b) Về quốc phòng, an ninh
Kết hợp phát triển du lịch với đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh vùng núi cao, biên giới.
c) Về môi trường
Phát triển du lịch “Xanh”, gắn hoạt động du lịch với gìn giữ và phát huy các giá trị tài nguyên và bảo vệ môi trường.
1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Quy hoạch
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến sâu rộng nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các tầng lớp nhân dân.
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Tăng cường quản lý Nhà nước và xây dựng cơ chế, chính sách, huy động vốn đầu tư
2.1. Tổ chức quản lý Nhà nước
- Xây dựng chương trình hành động quốc gia về du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020.
- Xây dựng Chỉ thị đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Sơn La.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển khu du lịch quốc gia Mộc Châu, giai đoạn 2015 - 2020; Kế hoạch triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về du lịch ở các cấp.
- Xây dựng kế hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch quan trọng.
- Tăng cường củng cố, nâng cao vai trò của Hiệp hội du lịch tỉnh: Tuyên truyền vận động phát triển hội viên, thành lập và nâng cao chất lượng hoạt động của các chi hội cơ sở; tăng cường liên kết, hợp tác giữa các hội viên; phối hợp đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến du lịch; bảo vệ quyền lợi ích của hội viên.
- Hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư du lịch tháo gỡ những vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; lập hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất theo quy định.
- Hỗ trợ, hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi về quy hoạch, quản lý dự án… cho các chủ đầu tư dự án đầu tư du lịch để các dự án hoàn thành đúng tiến độ.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư liên quan đến hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
2.2. Xây dựng cơ chế, chính sách
- Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển các bản văn hoá, du lịch cộng đồng.
2.3. Huy động vốn đầu tư
- Tăng cường vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho phát triển du lịch theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch, mở các hội nghị, hội thảo mời gọi, ưu tiên các thành phần kinh tế có tiềm lực, kinh nghiệm, trình độ quản lý tham gia đầu tư vào các khu, điểm du lịch trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn ưu tiên các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án phát triển du lịch trọng điểm; tập trung đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (khoảng 12% nhu cầu) theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch. Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhân dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ nguồn vốn với cơ cấu 88% - 90% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân.
2.4. Huy động vốn đầu tư
- Tăng cường vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho phát triển du lịch theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch, mở các hội nghị, hội thảo mời gọi, ưu tiên các thành phần kinh tế có tiềm lực, kinh nghiệm, trình độ quản lý tham gia đầu tư vào các khu, điểm du lịch trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn ưu tiên các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án phát triển du lịch trọng điểm; tập trung đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (khoảng 12% nhu cầu) theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch. Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhân dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ nguồn vốn với cơ cấu 88% - 90% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân.
3. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch thông qua các chương trình đào tạo mới, đào tạo lại, trước mắt tổ chức các chương trình đạo tạo ngắn hạn như: Quản lý lưu trú du lịch, nghiệp vụ lễ tân, thuyết minh viên…, để nâng cao chất lượng phục vụ du khách.
- Huy động nguồn lực và hợp tác, để phát triển đủ số lượng lao động trực tiếp của ngành phù hợp với từng giai đoạn phát triển và điều chỉnh lượng lao động gián tiếp theo cơ cấu phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý du lịch theo quy hoạch cho các cấp, các ngành.
- Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các chương trình phát triển nguồn nhân lực du lịch.
4. Ứng dụng khoa học - công nghệ vào phát triển Du lịch
- Xây dựng hệ thống quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu ngành du lịch và thống kê du lịch.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ cho đội ngũ lao động ngành du lịch.
5. Công tác xúc tiến, quảng bá Du lịch
- Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm về du lịch trong và ngoài tỉnh nhằm quảng bá, nâng cao nhận thức về du lịch, hình ảnh du lịch Sơn La.
- Chỉ đạo tổ chức xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, tăng thời lượng, diện tích tuyên truyền giới thiệu quảng bá về hình ảnh, miền đất, con người Sơn La trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thông qua hoạt động đối ngoại mời gọi các đơn vị, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hỗ trợ, đầu tư phát triển Du lịch; tích cực tuyên truyền giới thiệu về miền đất, con người Sơn La đến bạn bè nước ngoài.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của địa phương đến bạn bè, du khách trong và ngoài tỉnh.
6. Tăng cường và mở rộng hợp tác, liên kết về du lịch
- Tăng cường mở rộng giao lưu, liên kết, hợp tác về du lịch trong vùng, trong nước và quốc tế bằng nhiều hình thức, nhằm tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ, đầu tư góp phần đẩy nhanh phát triển du lịch tỉnh nhà.
7. Phát triển sản phẩm du lịch
Xây dựng các chương trình, kế hoạch nhằm thực hiện từng bước đa dạng hoá, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ du lịch để hấp dẫn, thu hút du khách như du lịch sinh thái nghỉ dưỡng ở Mộc Châu, du lịch tham quan bản văn hóa dân tộc…, du lịch Sơn La cần mở rộng phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng, du lịch có trách nhiệm, du lịch biên giới cửa khẩu, du lịch chuyên đề về thể thao, chuyên đề tham quan hang động để góp phần làm tăng thêm thời gian lưu trú của khách.
- Phát triển khôi phục làng nghề truyền thống phục vụ du lịch, tăng thu nhập cho người dân.
- Phát triển loại hình du lịch gắn kết với nông nghiệp. Xây dựng mô hình du lịch nông nghiệp.
- Tích cực vận động, khuyến khích các cơ sở sản xuất tham gia sản xuất hàng lưu niệm, mang tính chất đặc trưng của địa phương, hỗ trợ các cơ sở tham gia sản xuất.
- Tổ chức và bố trí tập trung khu ẩm thực, xây dựng mô hình, điểm dịch vụ, quầy hàng mua sắm, ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Quy hoạch, xây dựng và phát triển chợ đêm thành điểm đến thu hút, phát triển du lịch.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch gắn với đặc trưng tự nhiên và văn hóa các dân tộc tỉnh Sơn La.
8. Phát triển du lịch gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức xã hội, đặc biệt là nhận thức của các cấp quản lý, trong việc gắn hoạt động phát triển du lịch với đảm bảo quốc phòng, an ninh nói chung và khu vực biên giới nói riêng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đảm bảo gắn kết hoạt động du lịch với quốc phòng, an ninh biên giới như hoạch định các khu vực có thể khai thác, mức độ và hình thức khai thác phát triển du lịch.
- Phối hợp phát triển du lịch giữa các địa phương của hai quốc gia có chung đường biên giới (Sơn La, Luông Pha Băng, Hủa Phăn) trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, bình đẳng và đôi bên cùng có lợi.
- Tập trung chỉ đạo các đơn vị kinh doanh hoạt động du lịch thực hiện, áp dụng các biện pháp cụ thể, hiệu quả và đồng bộ trong công tác quản lý môi trường, bảo đảm an ninh, an toàn tại đơn vị, cho khách du lịch, nhằm xây dựng Sơn La thành điểm đến du lịch an toàn, thân thiện.
- Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh gắn với bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, đồng thời cải tiến việc quản lý theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách du lịch quốc tế đến Sơn La; thủ tục xuất nhập cảnh nhanh gọn đảm bảo nguyên tắc cho các đoàn và khách du lịch đường bộ qua Cửa khẩu.
- Tập trung triển khai phát triển, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh nói chung và các khu vực trọng điểm phát triển du lịch nói riêng; tăng cường công tác quản lý và cấp giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.
9. Phát triển du lịch và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về hậu quả của biến đổi khí hậu, những liên quan của biến đổi khí hậu với tài nguyên và môi trường nói chung và du lịch nói riêng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng thích ứng hoạt động du lịch đối với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng giảm nhẹ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu bằng các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình du lịch, vật liệu, trồng rừng…
(Có Biểu nội dung chi tiết kèm theo)
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Sơn La
- Là cơ quan thường trực triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành, các địa phương triển khai và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công; xây dựng đề án xúc tiến quảng bá và phát triển nguồn nhân lực du lịch thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. nhằm hoàn thành mục tiêu và kế hoạch đề ra.
- Phối hợp UBND các huyện, thành phố tiến hành điều chỉnh định hướng phát triển du lịch trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tại từng địa phương phù hợp với nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đã được phê duyệt…
- Tham gia ý kiến đối với các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết về phát triển du lịch của các địa phương; có ý kiến trong việc thẩm định các dự án phát triển du lịch của các chủ đầu tư.
- Theo dõi kiểm tra việc tổ chức thực hiện; tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực tài chính. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư để thu hút các nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch.
- Chủ trì đề xuất danh mục các dự án thu hút đầu tư phát triển du lịch, xúc tiến quảng bá kêu gọi thu hút đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch quan trọng.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí vốn hàng năm cho công tác triển khai quy hoạch; cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án phát triển du lịch trọng điểm; chương trình phát triển nguồn nhân lực; chương trình quảng bá, xúc tiến.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực tài chính để thực hiện quy hoạch.
4. Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh tham mưu, đề xuất thực hiện xây dựng kế hoạch cụ thể, chủ động làm việc với các đơn vị phối hợp thực hiện để triển khai đảm bảo tiến độ, hiệu quả và chất lượng; tích cực lồng ghép các chương trình dự án của ngành mình với du lịch để tháo gỡ những khó khăn trong việc huy động vốn đầu tư.
- Phối hợp, hướng dẫn các địa phương trong triển khai thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả, chất lượng.
- Định kỳ hàng năm sơ kết rút kinh nghiệm, lập báo cáo gửi UBND tỉnh thông qua Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh tổng hợp.
5. UBND các huyện, thành phố
- Trên cơ sở định hướng phát triển du lịch theo quy hoạch cụ thể đã được phê duyệt, chủ động nghiên cứu xây dựng các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết về phát triển du lịch của địa phương; chủ động xây dựng các chương trình, kế hoạch hoặc đề án phát triển du lịch từng giai đoạn phù hợp để triển khai thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý tài nguyên và môi trường, quản lý khai thác phát triển du lịch tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh hoạt động du lịch trên địa bàn.
- Điều chỉnh định hướng phát triển du lịch trong tổng thể kinh tế - xã hội của địa phương phù hợp với các định hướng phát triển du lịch của quy hoạch./.
STT | Nội dung | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | Kinh phí | |
Đơn vị tham mưu, đề xuất | Đơn vị phối hợp thực hiện | ||||
1 | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Quy hoạch | ||||
1.1 | Tổ chức tuyên truyền phổ biến sâu rộng nội dung của quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể, các tầng lớp nhân dân. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan báo chí, tuyên truyền của tỉnh và cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
1.2 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các cơ quan báo chí, tuyên truyền của tỉnh và cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
2 | Tăng cường quản lý nhà nước và xây dựng cơ chế, chính sách, huy động vốn đầu tư | ||||
2.1 | Tổ chức quản lý Nhà nước | ||||
a | Xây dựng chương trình hành động quốc gia về du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | - Xây dựng kế hoạch vào quý I/2016 - Triển khai thực hiện 2016 - 2020 | Nguồn ngân sách địa phương |
b | Xây dựng Chỉ thị đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Sơn La. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Quý III/2015 |
|
c | Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển khu du lịch quốc gia Mộc Châu, giai đoạn 2015 - 2020. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | - Xây dựng kế hoạch vào quý II/2015 - Triển khai thực hiện 2016 - 2030 |
|
d | Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | - Xây dựng kế hoạch vào quý II/2015 - Triển khai thực hiện 2016 - 2030 |
|
e | Xây dựng Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | - Xây dựng kế hoạch vào quý II/2015 - Triển khai thực hiện 2016 - 2030 |
|
f | Xây dựng kế hoạch kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về du lịch ở các cấp. | Sở Nội Vụ | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2016 - 2017 | Nguồn ngân sách địa phương |
g | Xây dựng kế hoạch, cân đối bố trí vốn đầu tư hàng năm để đầu tư hạ tầng du lịch cho các điểm du lịch quan trọng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2015 - 2020 | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương |
h | Tăng cường củng cố, nâng cao vai trò của Hiệp hội du lịch tỉnh: Tuyên truyền vận động phát triển hội viên, thành lập và nâng cao chất lượng hoạt động của các chi hội cơ sở; tăng cường liên kết, hợp tác giữa các hội viên; phối hợp đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến du lịch; bảo vệ quyền lợi ích của hội viên. | Hiệp hội du lịch Sơn La | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
i | Hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư du lịch tháo gỡ những vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; lập hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
k | Hỗ trợ, hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi về quy hoạch, quản lý dự án…, cho các chủ đầu tư dự án đầu tư du lịch để các dự án hoàn thành đúng tiến độ. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
m | Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư liên quan đến hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Năm 2016 |
|
2.2 | Xây dựng cơ chế, chính sách | ||||
a | Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển Du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2016 - 2017 | Nguồn ngân sách địa phương |
b | Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển các bản văn hoá, du lịch cộng đồng | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2016 - 2017 | Nguồn ngân sách địa phương |
2.3 | Huy động vốn đầu tư | ||||
a | Tăng cường vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho phát triển du lịch theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn NS Trung ương; địa phương |
b | Xây dựng các chương trình, kế hoạch, mở các hội nghị, hội thảo mời gọi, ưu tiên các thành phần kinh tế có tiềm lực, kinh nghiệm, trình độ quản lý tham gia đầu tư vào các khu, điểm du lịch trọng điểm trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn NS Trung ương; Địa phương |
c | Hỗ trợ, hướng dẫn ưu tiên các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Nguồn NS Trung ương; nguồn xã hội hóa |
d | Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án phát triển du lịch trọng điểm; tập trung đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (khoảng 12% nhu cầu) theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch. Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhân dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và ngoài nước để đảm bảo đủ nguồn vốn với cơ cấu 88% - 90% vốn đầu tư từ khu vực tư nhân. | Sở Tài Chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương và nguồn xã hội hóa |
3 | Đào tạo nguồn nhân lực du lịch | ||||
3.1 | Xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch thông qua các chương trình đào tạo mới, đào tạo lại, trước mắt tổ chức các chương trình đạo tạo ngắn hạn như: Quản lý lưu trú du lịch, nghiệp vụ lễ tân, thuyết minh viên…, để nâng cao chất lượng phục vụ du khách. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
3.2 | Huy động nguồn lực và hợp tác, để phát triển đủ số lượng lao động trực tiếp của ngành phù hợp với từng giai đoạn phát triển và điều chỉnh lượng lao động gián tiếp theo cơ cấu phù hợp. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo | 2016 - 2030 |
|
3.3 | Xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý du lịch theo quy hoạch cho các cấp, các ngành | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Nguồn NS địa phương và nguồn XHH |
3.4 | Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện các chương trình phát triển nguồn nhân lực du lịch | Sở Tài chính | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
4 | Ứng dụng khoa học - công nghệ | ||||
4.1 | Xây dựng hệ thống quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu ngành du lịch và thống kê du lịch. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Khoa học - Công nghệ; Cục Thống kế; Công an tỉnh; Sở Ngoại vụ; UBND các huyện thành phố; | 2016 - 2030 | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
4.2 | Nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ cho đội ngũ lao động ngành du lịch. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Khoa học - Công nghệ và các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
5 | Công tác xúc tiến, quảng bá | ||||
5.1 | Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm về du lịch trong và ngoài tỉnh nhằm quảng bá, nâng cao nhận thức về du lịch, hình ảnh du lịch Sơn La | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
5.2 | Chỉ đạo tổ chức xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, tăng thời lượng, diện tích tuyên truyền giới thiệu quảng bá về hình ảnh, miền đất, con người Sơn La trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Sơn La | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan; các cơ quan báo chí, tuyên truyền của tỉnh và cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
5.3 | Thông qua hoạt động đối ngoại mời gọi các đơn vị, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hỗ trợ, đầu tư phát triển du lịch; tích cực tuyên truyền giới thiệu về miền đất, con người Sơn La đến bạn bè nước ngoài. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
5.4 | Tăng cường các hoạt động xúc tiến, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh du lịch của địa phương đến bạn bè, du khách trong và ngoài tỉnh. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
6 | Tăng cường và mở rộng hợp tác, liên kết về du lịch | ||||
| Tăng cường mở rộng giao lưu, liên kết, hợp tác về du lịch trong vùng, trong nước và quốc tế bằng nhiều hình thức, nhằm tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ, đầu tư góp phần đẩy nhanh phát triển du lịch tỉnh nhà. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7 | Phát triển sản phẩm du lịch | ||||
7.1 | Xây dựng các chương trình, kế hoạch nhằm thực hiện từng bước đa dạng hoá, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ du lịch để hấp dẫn, thu hút du khách như du lịch sinh thái nghỉ dưỡng ở Mộc Châu, du lịch tham quan bản văn hóa dân tộc…, du lịch Sơn La cần mở rộng phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng, du lịch có trách nhiệm, du lịch biên giới cửa khẩu, du lịch chuyên đề về thể thao, chuyên đề tham quan hang động để góp phần làm tăng thêm thời gian lưu trú của khách. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Công thương; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh; các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | 2016 - 2030 | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7.2 | Phát triển khôi phục làng nghề truyền thống phục vụ du lịch, tăng thu nhập cho người dân. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở VHTTDL và các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | 2016 - 2030 | Nguồn NS địa phương và nguồn XHH |
7.3 | Phát triển loại hình du lịch gắn kết với nông nghiệp. Xây dựng mô hình du lịch nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | 2016 - 2030 | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7.4 | Tích cực vận động, khuyến khích các cơ sở sản xuất tham gia sản xuất hàng lưu niệm, mang tính chất đặc trưng của địa phương, hỗ trợ các cơ sở tham gia sản xuất | Sở Công thương | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7.5 | Tổ chức và bố trí tập trung khu ẩm thực, xây dựng mô hình, điểm dịch vụ, quầy hàng mua sắm, ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2016 - 2020 | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
7.6 | Quy hoạch, xây dựng và phát triển chợ đêm thành điểm đến thu hút, phát triển du lịch | Sở Công thương | Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2016 - 2020 |
|
7.7 | Nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch gắn với đặc trưng tự nhiên và văn hóa các dân tộc tỉnh Sơn La | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở NN&PTNT; Sở Công thương; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; Công an tỉnh; các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa |
8 | Phát triển du lịch gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh | ||||
8.1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức xã hội, đặc biệt là nhận thức của các cấp quản lý, trong việc gắn hoạt động phát triển du lịch với đảm bảo quốc phòng, an ninh nói chung và khu vực biên giới nói riêng trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Bộ CH bộ đội biên phòng tỉnh; BCH quân sự tỉnh, Công an tỉnh; các cơ quan báo chí, tuyên truyền của tỉnh và cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.2 | Đảm bảo gắn kết hoạt động du lịch với quốc phòng, an ninh biên giới như hoạch định các khu vực có thể khai thác, mức độ và hình thức khai thác phát triển du lịch. | Bộ đội biên phòng; Công an tỉnh | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.3 | Phối hợp phát triển du lịch giữa các địa phương của hai quốc gia có chung đường biên giới (Sơn La, Luông Pha Băng, Hủa Phăn) trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, bình đẳng và đôi bên cùng có lợi. | Sở Ngoại vụ | Bộ đội biên phòng; Công an tỉnh; Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.4 | Tập trung chỉ đạo các đơn vị kinh doanh hoạt động du lịch thực hiện, áp dụng các biện pháp cụ thể, hiệu quả và đồng bộ trong công tác quản lý môi trường, bảo đảm an ninh, an toàn tại đơn vị, cho khách du lịch, nhằm xây dựng Sơn La thành điểm đến du lịch an toàn, thân thiện. | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.5 | Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh gắn với bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, đồng thời cải tiến việc quản lý theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách du lịch quốc tế đến Sơn La; thủ tục xuất nhập cảnh nhanh gọn đảm bảo nguyên tắc cho các đoàn và khách du lịch đường bộ qua Cửa khẩu. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
8.6 | Tập trung triển khai phát triển, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông toàn tỉnh nói chung và các khu vực trọng điểm phát triển du lịch nói riêng; tăng cường công tác quản lý và cấp Giấy xác nhận cho các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách Trung ương và địa phương |
9 | Phát triển du lịch và ứng phó với biển đổi khí hậu | ||||
9.1 | Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về hậu quả của biến đổi khí hậu, những liên quan của biến đổi khí hậu với tài nguyên và môi trường nói chung và du lịch nói riêng trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan; các cơ quan báo chí, tuyên truyền của tỉnh và cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Nguồn ngân sách địa phương |
9.2 | Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng thích ứng hoạt động du lịch đối với biến đổi khí hậu. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | 2016 - 2030 | Nguồn ngân sách địa phương |
9.3 | Xây dựng các giải pháp tăng cường khả năng giảm nhẹ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu bằng các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình du lịch, vật liệu, trồng rừng… | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành đơn vị liên quan. | 2016 - 2030 | Nguồn ngân sách địa phương |
- 1 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 3154/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ đổi mới, Chỉ thị 14/CT-TTg về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch và Chỉ thị 33-CT/TU về đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 6 Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2014 về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2078/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 3154/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ đổi mới, Chỉ thị 14/CT-TTg về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch và Chỉ thị 33-CT/TU về đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030