ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2008/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 05 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN SỐ LƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ CHO MỘT SỐ CHỨC DANH HOẠT ĐỘNG Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CHO TỔ DÂN VẬN TỔ HÒA GIẢI VÀ TỔ LIÊN GIA TỰ QUẢN Ở CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 11 khóa XIV “Quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho tổ dân vận, tổ hòa giải và tổ liên gia tự quản ở cơ sở”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 91/TTr-SNV ngày 29 tháng 03 năm 2008.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho tổ Dân vận, Tổ hòa giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở trên địa bàn tỉnh được thực hiện từ ngày 01/01/2008 cụ thể như sau:
- Ở Cấp xã:
Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi; Phó chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Cộng tác viên Thể dục thể thao; Cộng tác viên phòng chống tệ nạn xã hội: Được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,5 của mức lương tối thiểu.
- Ở Thôn, Tổ dân phố:
+ Phó bí thư chi bộ, Phó trưởng Thôn, Tổ phó tổ dân phố: Được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,4 của mức lương tối thiểu.
+ Trưởng ban công tác mặt trận được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,3 của mức lương tối thiểu.
+ Chi hội trưởng các chi hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân, Người cao tuổi; Bí thư chi đoàn được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,2 của mức lương tối thiểu.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho hoạt động của tổ Dân vận mức là 50.000đ/ 1 tổ.
+ Hỗ trợ hàng tháng cho hoạt động của tổ hòa giải mức là 30.000đ/1 tổ.
- Hỗ trợ hàng tháng cho hoạt động của tổ liên gia tự quản mức là 20.000đ/ 1tổ.
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ được lấy từ nguồn ngân sách địa phương.
- Giao Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan, xét duyệt số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho tổ dân vận, tổ hòa giải và tổ liên gia tự quản ở cơ sở đảm bảo đúng quy định.
- Các sở, ban, ngành, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể có hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của các chức danh và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức được hỗ trợ theo Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thực hiện./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định một số chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định một số chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố do tỉnh Bình Phước ban hành