ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 29 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa VII - Kỳ họp thứ 17 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1141/ TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương với nội dung cụ thể như sau:
1. Phụ cấp ưu đãi cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn theo tiêu chí của tỉnh:
a) Nhà giáo, cán bộ quản lý trường mầm non, tiểu học được hưởng phụ cấp ưu đãi 50% lương theo ngạch bậc lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
b) Nhà giáo, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trung học phổ thông được hưởng phụ cấp ưu đãi 35% lương theo ngạch bậc lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
2. Hỗ trợ cán bộ, giáo viên có hộ khẩu thuộc địa bàn ở các huyện, thị xã trong tỉnh nếu được điều động phân công công tác, giảng dạy ở các xã khác địa bàn cư trú có cự ly:
a) Từ 20km đến 40km được hỗ trợ 100.000 đồng/tháng;
b) Trên 40km được hỗ trợ 150.000 đồng/tháng.
3. Hỗ trợ tổ trưởng tổ hành chính quản trị tại các trường: hệ số 0,1 lần so với mức lương tối thiểu.
4. Hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và các trường mầm non bán trú: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Hỗ trợ Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân:
a) Nhà giáo ưu tú: mức 300.000 đồng/người/tháng, kể cả Nhà giáo ưu tú đã về hưu;
b) Nhà giáo nhân dân: mức 500.000 đồng/người/tháng, kể cả Nhà giáo nhân dân đã về hưu.
6. Hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo nhân kỷ niệm “Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11” hàng năm: 200.000 đồng/người.
7. Hỗ trợ giáo viên các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh:
a) Hỗ trợ giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia và quốc tế như sau:
- Giải quốc gia:
+ Giải nhất : 3.000.000 đồng;
+ Giải nhì : 2.100.000 đồng;
+ Giải ba : 1.200.000 đồng;
+ Giải khuyến khích: 900.000 đồng;
- Giải quốc tế :
+ Giải nhất : 8.000.000 đồng;
+ Giải nhì : 5.600.000 đông;
+ Giải ba : 4.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ tập thể giáo viên dạy lớp và giáo viên chủ nhiệm có học sinh trúng tuyển đại học đạt tỷ lệ cao:
- Lớp có học sinh trúng tuyển đại học đạt tỷ lệ từ 30%- 40% được thưởng 4.000.000 đồng/lớp.
- Lớp có học sinh trúng tuyển đại học đạt tỷ lệ từ 41% - 50% được thưởng 5.000.000 đồng/lớp.
- Lớp có học sinh trúng tuyển đại học đạt tỷ lệ từ 51% - 60% được thưởng 6.000.000 đồng/lớp.
- Lớp có học sinh trúng tuyển đại học đạt tỷ lệ từ 61% - 70% được thưởng 10.000.000 đồng/lớp.
- Lớp có học sinh trúng tuyển đại học đạt tỷ lệ trên 70% được thưởng 15.000.000 đồng/lớp.
Riêng đối với các trường chuyên: lớp có học sinh trúng tuyển đại học phải đạt tỷ lệ từ 51% trở lên thì tập thể giáo viên dạy lớp và giáo viên chủ nhiệm mới được khen thưởng. Mức khen thưởng bằng với các mức quy định cho lớp có cùng tỷ lệ như nêu trên.
(Nguyên tắc làm tròn số: Từ 0,5 trở lên được tính thêm 1. Thí dụ: 40,51% thì được tính là 41%).
Điều 2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Quyết số 176/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành điều chỉnh chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại 22 xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 176/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại 22 xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016
- 5 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 6 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5 Luật Giáo dục 2005
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016
- 5 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018