- 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1 Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2016/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND9 ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa IX - Kỳ họp thứ 2 về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1381/TTr-SGDĐT ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương như sau:
1. Phụ cấp ưu đãi cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các xã vùng xa, vùng khó khăn theo tiêu chí của tỉnh:
a) Nhà giáo, cán bộ quản lý trường mầm non, tiểu học được hưởng phụ cấp ưu đãi 50% lương theo ngạch bậc lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
b) Nhà giáo, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trung học phổ thông được hưởng phụ cấp ưu đãi 35% lương theo ngạch bậc lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
2. Hỗ trợ công chức, viên chức có hộ khẩu thuộc địa bàn ở các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh nếu được điều động phân công công tác, giảng dạy ở các xã khác địa bàn cư trú có cự ly:
a) Từ 20km đến 40km được hỗ trợ 100.000 đồng/tháng;
b) Trên 40km được hỗ trợ 150.000 đồng/tháng.
3. Hỗ trợ Tổ trưởng Tổ hành chính quản trị tại các trường:
Mức hỗ trợ bằng 0,1 lần so với mức lương cơ sở/tháng.
4. Hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và các trường mầm non bán trú: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo nhân kỷ niệm “Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11” hàng năm: 200.000 đồng/người.
6. Hỗ trợ một lần đối với các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) và các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) đạt chuẩn về công tác phổ cập giáo dục bậc trung học:
a) Cấp xã: 2.000.000 đồng/xã.
b) Cấp huyện: 10.000.000 đồng/huyện.
Kinh phí hỗ trợ sử dụng từ nguồn Chương trình chống mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
7. Hỗ trợ giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy học, thao giảng, thực hành; giám khảo chấm thi sáng kiến kinh nghiệm:
a) Tiền thưởng người viết sáng kiến kinh nghiệm cấp tỉnh:
- Đạt loại A: 500.000 đồng/sáng kiến;
- Đạt loại B: 350.000 đồng/sáng kiến;
- Đạt loại C: 150.000 đồng/sáng kiến.
b) Tiền thưởng người làm đồ dùng dạy học ở hội thi cấp tỉnh:
- Đạt loại A: 300.000 đồng/đồ dùng;
- Đạt loại B: 250.000 đồng/đồ dùng;
- Đạt loại C: 150.000 đồng/đồ dùng.
c) Hỗ trợ giám khảo chấm sáng kiến kinh nghiệm:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến.
d) Hỗ trợ giáo viên dự thi thao giảng thực hành các bậc học, cấp học:
- Giáo viên dự thi: 200.000 đồng/tiết (tính theo số tiết quy định)
- Tiền làm đồ dùng dạy học minh họa cho tiết thao giảng thực hành: 100.000 đồng/đồ dùng.
8. Hỗ trợ giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia:
- Giải nhất: 10 lần mức lương cơ sở/giải;
- Giải nhì: 07 lần mức lương cơ sở/giải;
- Giải ba: 05 lần mức lương cơ sở/giải;
- Giải khuyến khích: 03 lần mức lương cơ sở/giải.
9. Chế độ khen thưởng học sinh trúng tuyển đại học đạt điểm cao:
Học sinh học ở các trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương nếu có điểm thi trúng tuyển đại học hàng năm đạt số điểm cao thì được thưởng như sau:
- Đạt từ 29 điểm trở lên được thưởng 10 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt từ 27 điểm đến dưới 29 điểm được thưởng 05 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt từ 26 điểm đến dưới 27 điểm được thưởng 02 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt từ 24 điểm đến dưới 26 điểm được thưởng 01 lần mức lương cơ sở/học sinh.
10. Chế độ khen thưởng học sinh, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi:
a) Học sinh giỏi Quốc tế:
- Giải nhất: 15 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải nhì: 13 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải ba: 11 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải khuyến khích: 07 lần mức lương cơ sở/học sinh
b) Học sinh giỏi Quốc gia:
- Giải nhất: 10 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải nhì: 07 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải ba: 05 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải khuyến khích: 03 lần mức lương cơ sở/học sinh.
c) Học sinh giỏi cấp tỉnh:
- Giải nhất: 0,6 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải nhì: 0,4 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải ba: 0,3 lần mức lương cơ sở/học sinh.
d) Học sinh đạt thủ khoa, học sinh đạt loại giỏi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia (trường hợp học sinh vừa đạt thủ khoa vừa đạt loại giỏi thì được hưởng mức cao nhất):
- Đạt thủ khoa: 01 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt loại giỏi: 0,3 lần mức lương cơ sở/học sinh.
đ) Học sinh, sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tốt nghiệp thủ khoa đạt loại giỏi được thưởng 01 lần mức lương cơ sở/học sinh, sinh viên.
11. Hỗ trợ tiền thuê nhà trọ đối với công chức, viên chức có khó khăn về nhà ở:
Công chức, viên chức đang công tác tại các cơ sở giáo dục công lập (gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và trung cấp chuyên nghiệp) chưa có nhà ở tại nơi đang công tác, hoặc chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, mà có thuê nhà ở thực tế tại nơi được phân công, bố trí làm việc thì được hưởng chế độ hỗ trợ tiền thuê nhà 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng, cụ thể:
Công chức, viên chức có hộ khẩu thường trú trong tỉnh được phân công, điều động đến công tác tại các cơ sở giáo dục và đào tạo cách xa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú từ 30 km trở lên (thời điểm được phân công, điều động phải sau thời điểm đăng ký hộ khẩu thường trú);
Công chức, viên chức có hộ khẩu thường trú ở ngoài tỉnh, trúng tuyển trong các kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo (theo hình thức tuyển dụng là hợp đồng không thời hạn);
Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ là 05 (năm) năm.
12. Hỗ trợ cho nhân viên cấp dưỡng
Nhân viên cấp dưỡng trong các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý (bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học) được hỗ trợ 01 lần mức lương cơ sở/tháng.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ các Quyết định sau:
1. Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương;
2. Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương;
3. Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương;
4. Khoản VI Điều 1 Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương;
5. Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2016./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 1 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2019 về bảng đơn giá đào tạo nghề Điện công nghiệp, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp cho trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định tại Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 8 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND9 về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 9 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tuyên truyền Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Đề án "Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Đề án "Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tuyên truyền Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 8 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 12 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định tại Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
- 13 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2019 về bảng đơn giá đào tạo nghề Điện công nghiệp, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp cho trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
- 14 Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 15 Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022