ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng, tổ chức, quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Quy định này không áp dụng đối với các bãi đỗ xe của các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng không nhằm mục đích hoạt động kinh doanh giữ xe hoặc cho thuê nơi đỗ xe và không kết nối trực tiếp vào đường giao thông công cộng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Bãi đỗ xe là công trình hạ tầng giao thông đường bộ để phương tiện giao thông đường bộ vào đậu đỗ khi ngừng hoạt động.
2. Bãi đỗ xe công cộng là bãi đỗ xe phục vụ chung cho tất cả các đối tượng có nhu cầu.
3. Bãi đỗ xe nội bộ là bãi đỗ xe phục vụ cho nhu cầu riêng của tổ chức, cá nhân; được xây dựng trong phạm vi đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, cá nhân đó.
4. Bãi đỗ xe hoạt động kinh doanh là bãi cho thuê đỗ xe hoặc tổ chức giữ xe có thu tiền.
5. Bãi đỗ xe tạm thời là bãi đỗ xe hoạt động trong một thời gian nhất định; phục vụ cho nhu cầu đột xuất hoặc phục vụ cho các dịp tổ chức lễ hội.
Điều 4. Yêu cầu chung của bãi đỗ xe
1. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường trong quá trình hoạt động.
2. Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn giao thông và không gây ùn tắc giao thông.
4. Bãi đỗ xe có hoạt động kinh doanh phải gắn bảng hiệu với nội dung: Tên đơn vị quản lý, tên bãi đỗ xe và chữ “Bãi đỗ xe”; bãi đỗ xe nội bộ, công cộng không thu phí thì gắn biển báo số 1.408 hoặc 1.408a theo Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
5. Không được sử dụng bãi đỗ xe để kinh doanh bến xe hoặc tổ chức cho xe ô tô kinh doanh vận tải hoạt động đón, trả khách.
6. Được tổ chức các hoạt động kinh doanh: dịch vụ trông giữ phương tiện; dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE
Điều 5. Quy định về đầu tư xây dựng
1. Bãi đỗ xe công cộng có đường ra, vào kết nối với hệ thống đường bộ; trừ đường chuyên dùng phải được đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt hoặc được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (nếu địa phương chưa có quy hoạch bãi đỗ xe được cấp thẩm quyền phê duyệt).
2. Việc đầu tư xây dựng bãi đỗ xe phải tuân thủ các quy định về đầu tư, xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ và quy định khác có liên quan.
3. Đường ra vào bãi đỗ xe kết nối vào hệ thống đường bộ phải thực hiện theo quy định đấu nối vào đường bộ của cơ quan có thẩm quyền nhằm đảm bảo an toàn giao thông và không gây ùn tắc giao thông.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng và kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe công cộng.
Điều 6. Quy định về quản lý, khai thác bãi đỗ xe
1. Bãi đỗ xe nội bộ do tổ chức, cá nhân sở hữu bãi đỗ xe tự quản lý, khai thác; trường hợp có hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bãi đỗ xe bằng văn bản và thực hiện các thủ tục theo quy định.
2. Bãi đỗ xe công cộng có hoạt động kinh doanh do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng tự quản lý khai thác hoặc nhượng quyền, cho tổ chức, cá nhân khác thuê kinh doanh, khai thác. Tổ chức, cá nhân khai thác bãi đỗ xe thô sơ, xe hai, ba bánh phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bãi đỗ xe; tổ chức, cá nhân khai thác bãi đỗ xe ô tô, xe máy chuyên dùng phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có bãi đỗ xe và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng trước khi đưa vào hoạt động, khai thác.
3. Bãi đỗ xe công cộng không hoạt động kinh doanh (không thu phí) do cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý đường bộ tại địa phương trực tiếp quản lý.
4. Bãi đỗ xe tạm thời do tổ chức, cá nhân có nhu cầu hoặc đơn vị tổ chức lễ, hội trực tiếp quản lý, phải đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định.
Điều 7. Thông báo và công bố đưa vào hoạt động bãi đỗ xe
1. Thông báo đưa bãi đỗ xe vào hoạt động: Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng phải gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 6 Quy định này trước ít nhất là 05 ngày kể từ ngày đưa bãi xe vào hoạt động, khai thác. Nội dung thông báo theo mẫu (phụ lục kèm theo quy định này).
2. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác bãi đỗ xe công cộng có hoạt động kinh doanh sau khi gửi thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải công bố trên phương tiện thông tin đại chúng liên tiếp 03 ngày (Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh và Báo Lâm Đồng) trước khi đưa bãi đỗ xe công cộng hoạt động, khai thác. Nội dung công bố: Tên chủ đầu tư, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe; tên bãi đỗ xe; quy mô, công năng của bãi đỗ xe; địa điểm, địa chỉ bãi đỗ xe; công bố đưa bãi đỗ xe vào hoạt động khai thác kể từ ngày, tháng, năm; giờ hoạt động trong ngày.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các địa phương và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư, quản lý khai thác bãi đỗ xe theo quy định.
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của bãi đỗ xe trong phạm vi toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm trong hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
c) Định kỳ hàng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác bãi đỗ xe thực hiện các quy định về giá dịch vụ giữ xe theo quy định hiện hành.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm về giá đối với đơn vị quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về sử dụng đất dùng vào mục đích bãi đỗ xe theo quy định.
4. Sở Xây dựng hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về xây dựng bãi đỗ xe theo quy định hiện hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về đăng ký kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định hiện hành.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
d) Định kỳ hàng tháng báo cáo Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền.
c) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
d) Định kỳ hàng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn.
8. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe thực hiện trách nhiệm, quyền hạn được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 56 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải và Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này; nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phản ánh đến Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | .................., ngày tháng năm 2018 |
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÃI ĐỖ XE
Kính gửi: | - Sở GTVT... |
1 .Tên đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe: ....................................................................................
2. Địa chỉ đơn vị: .................................................................................................................
3. Số điện thoại (fax): ..........................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ............................................................................
Sau khi rà soát, đối chiếu với quy định tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Đơn vị (tên) ..... thông báo hoạt động của bãi đỗ xe (tên nếu có) tại huyện (thành phố) ... , cụ thể như sau:
- Tên bãi đỗ xe: ...................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Tổng diện tích sân bãi: .....................................................................................................
- Thời gian hoạt động: ........................................................................................................
| Đại diện đơn vị kinh doanh |
- 1 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 24/2018/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 24/2018/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 70/2019/QĐ-UBND quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7 Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 8 Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt tạm thời giá dịch vụ tại Bến xe khách kết hợp bãi đỗ xe huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai
- 9 Thông tư 06/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 2 Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt tạm thời giá dịch vụ tại Bến xe khách kết hợp bãi đỗ xe huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 70/2019/QĐ-UBND quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Yên Bái