- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8 Quyết định 1422/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Nam Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 11 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2401/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 04 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030, số 1422/QĐ-TTg ngày 17/9/2020 Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Nam Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ văn bản số 4087/BXD-PTĐT ngày 01/10/2021 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến nội dung Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Xét Báo cáo số 100/BC-SXD ngày 22/10/2021 của Sở Xây dựng về việc thẩm định Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 121/TTr-SXD ngày 22/10/2021 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030, với những nội dung sau, với nội dung như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030.
2.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị thành phố Nam Định phù hợp với kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tập trung xây dựng, phát triển thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng và phát triển thành phố Nam Định trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất, đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới.
- Kiểm soát phát triển các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị và đảm bảo toàn bộ các khu vực trên địa bàn thành phố đạt tiêu chuẩn theo tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
2.2. Mục tiêu
- Phát triển đô thị phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, và quy hoạch các ngành trên địa bàn thành phố. Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển nhằm cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và các Quy hoạch, kế hoạch ngành được duyệt khác, nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế, xã hội trong lĩnh vực phát triển đô thị.
- Đảm bảo sự phát triển của đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Lập danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực phát triển đô thị với các khu vực khác trong vùng theo kế hoạch, lộ trình cho từng giai đoạn phát triển. Làm cơ sở pháp l cho việc nâng cấp và thực hiện mở rộng địa giới hành chính đô thị theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 và Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường vụ quốc hội.
- Đề xuất giải pháp chính sách để huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt cho từng giai đoạn.
- Phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I, sớm hoàn thành việc mở rộng địa giới hành chính thành phố Nam Định và nâng cấp ít nhất 02 xã (của thành phố Nam Định hiện nay) thành phường, đồng thời phấn đấu ngay sau khi hoàn thành việc mở rộng địa giới hành chính thành phố Nam Định sẽ công nhận việc nâng cấp đơn vị hành chính (thị trấn Mỹ Lộc và xã Mỹ Hưng) thành phường. Phát triển thành phố Nam Định mở rộng đảm bảo quy mô, không gian và các điều kiện đô thị trung tâm vùng trước năm 2025.
3. Một số chỉ tiêu phát triển đô thị chủ yếu
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2025 | Năm 2030 |
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân nội thị | m2/người | 33,9 | 37,7 |
2 | Tỷ lệ nhà kiên cố | % | >98,5 | 100 |
3 | Đất dân dụng | m2/người | 65 | 80 |
4 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 28,5 | 33 |
5 | Mật độ đường | km/km2 | 8 | 10 |
6 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 25 | 30 |
7 | Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước | % | 100 | 100 |
8 | Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngđ | 150 | 180 |
9 | Mật độ hệ thống thoát nước | km/km2 | 4,5 | 5 |
10 | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom, xử l | % | 60 | 80 |
11 | Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý hợp vệ sinh | % | 100 | 100 |
12 | Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy | % | 100 | 100 |
13 | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | % | 100 | 100 |
14 | Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm | % | 95 | 100 |
15 | Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 10 | 15 |
16 | Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành | m2/người | 6 | 7 |
4. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
4.1. Khu vực trung tâm đô thị hiện hữu: Khu vực lõi đô thị hiện hữu đồng thời cũng là lõi đô thị sau khi mở rộng, có quy mô diện tích khoảng 494 ha. Chức năng chủ yếu là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp thành phố, các khu dân cư cũ, các khu đô thị mới, các không gian văn hóa tâm linh, đô thị lịch sử với các hoạt động thương mại dịch vụ truyền thống mật độ cao, duy trì nét đặc trưng phố cổ - phố Pháp. Lộ trình thực hiện: Ưu tiên tập trung phát triển giai đoạn 2021-2025.
4.2. Khu vực phát triển đan xen phía Nam vành đai 1 (QL10): Đây là khu vực phát triển các khu đô thị mới đan xen với các khu dân cư hiện hữu mật độ thấp và chất lượng hạ tầng thấp. Khu vực tập trung Trung tâm hành chính mới của thành phố, trung tâm y tế, thể dục thể thao, đào tạo, thương mại dịch vụ, là bộ mặt mới cho đô thị Nam Định. Quy mô diện tích khoảng 1.710 ha. Lộ trình thực hiện: Ưu tiên tập trung phát triển giai đoạn 2021-2025.
4.3. Khu vực đô thị dịch vụ, thương mại phía Tây Bắc thành phố: Đây là khu vực phát triển mới với mô hình hiện đại về dịch vụ, thương mại, đào tạo và không gian bảo tồn di tích đền Trần - áp dụng các tiêu chí một đô thị tri thức, đô thị thông minh, công viên cảnh quan sinh thái đan xen với các khu dân cư hiện hữu mật độ thấp; khu vực bảo tồn giá trị văn hoá lịch sử cảnh quan đặc trưng của thành phố Nam Định gắn với phát triển du lịch văn hoá tâm linh. Quy mô diện tích khoảng 3.066 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2021-2030, trong đó giai đoạn 2021-2025 ưu tiên thực hiện việc hình thành khu vực đô thị dịch vụ.
4.4. Khu vực trung tâm cửa ngõ phía Tây đường vành đai 1: Đây là khu vực cửa ngõ đô thị với các chức năng phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị, logistic, đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt (bến xe, nhà ga, ...) đan xen với các khu dân cư hiện hữu. Quy mô diện tích khoảng 2.340 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2021-2030 và sau năm 2030
4.5. Khu vực phát triển đô thị mới Nam sông Đào: Định hướng phát triển khu vực đô thị phía Nam sầm uất, tương xứng với đô thị hiện hữu gắn với cửa ngõ phía Đông Nam thành phố và vùng sinh thái nông nghiệp Nam sông Đào. Lộ trình thực hiện: Quy mô diện tích khoảng 2.463 ha. Ưu tiên tập trung phát triển giai đoạn 2021-2025.
4.6. Khu vực công nghiệp, dịch vụ, dân cư phía Tây thành phố: Đây là khu vực phát triển công nghiệp, dịch vụ gắn với dân cư hiện hữu, phát triển dịch vụ nhà ở và các tiện ích đô thị dọc trục QL21 và QL21B. Quy mô diện tích khoảng 2.356 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2021-2030 và sau năm 2030.
4.7. Khu vực làng xóm hiện hữu gắn với nông nghiệp sinh thái, thể dục thể thao phía Nam sông Châu Giang: Đây là khu vực bảo vệ cảnh quan làng xóm hiện hữu, những vùng canh tác nông nghiệp, cụm công nghiệp, xây dựng các khu cây xanh thể dục thể thao vui chơi giải trí phục vụ cho người dân đô thị, vùng sinh thái ven sông Hồng và sông Châu Giang, gắn với các điều kiện ứng phó biến đổi khí hậu. Quy mô diện tích khoảng 2.336 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2021-2030 và sau năm 2030.
4.8. Khu vực làng xóm hiện hữu gắn với nông nghiệp sinh thái phía Nam thành phố: Đây là các điểm dân cư tập trung và dịch vụ tại trung tâm đầu mối hạ tầng kỹ thuật vành đai 2, trung tâm các xã thuộc huyện Nam Trực; khu trung tâm đầu mối cửa ngõ phía Nam gắn với tuyến đường kết nối hướng biển;các khu vực dự trữ phát triển các khu chức năng khi thành phố có nhu cầu; các vùng sản xuất nông nghiệp, vùng khai thác cảnh quan, các khu dân cư nông thôn hiện trạng, dân cư nông thôn phát triển mới, các vùng sản xuất nông nghiệp chất lượng cao và công trình đầu mối hạ tầng cấp đô thị. Quy mô diện tích khoảng 4.034 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2026-2030 và sau năm 2030.
5. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn
5.1. Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện
a) Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội
- Phát triển nhà ở: Tập trung phát triển các dự án nhà ở xã hội; các dự án xây dựng khu đô thị mới của thành phố như: Khu đô thị mới Thành An, khu đô thị Nguyễn Công Trứ, khu đô thị mới Lộc Vượng, khu đô thị mới phía Nam thành phố, khu đô thị mới Nam Phong - Nam Vân, khu đô thị mới Nam Vân, khu đô thị sinh thái và vui chơi giải trí Mỹ Lộc, khu đô thị mới Phú Ốc,... và hoàn thiện các khu đô thị đã triển khai.
- Công trình hành chính: Xây dựng trung tâm hành chính thành phố mới.
Chỉnh trang, cải tạo nâng cấp các công trình hành chính, trụ sở.
- Y tế, giáo dục: Hoàn thiện dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định tại Khu đô thị Mỹ Trung, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản mang tính chất vùng, xây dựng Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, khu đào tạo phía Bắc đại lộ Thiên Trường; thu hút đầu tư xã hội hoá, nâng cấp, cải tạo hệ thống y tế, giáo dục trên địa bàn.
- Công trình văn hóa, công trình thể dục thể thao: Hoàn thiện đầu tư xây dựng khu trung tâm lễ hội thuộc khu di tích lịch sử - văn hoá thời Trần, xây dựng trung tâm văn hoá phía Nam thành phố (trung tâm hội chợ, triển lãm); học viện golf tại khu vực xã Mỹ Hà (thuộc khu đô thị sinh thái và vui chơi giải trí Mỹ Lộc); khu cây xanh thể dục thể thao vui chơi giải trí tại phía Bắc đường vành đai 2 (thuộc xã Mỹ Hà); đầu tư xây dựng các công trình thể dục thể thao tại các khu đô thị mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thể dục thể thao hiện có.
- Công trình công viên, cây xanh: Xây dựng công viên cây xanh - không gian đệm tại khu đô thị đại học phía Tây thành phố; xây dựng các khu công viên cây xanh tại các khu đô thị mới; cải tạo chỉnh trang các vườn hoa, công viên hiện có.
- Thương mại - dịch vụ: Tiếp tục đẩy mạnh, hình thành các khu dịch vụ thương mại tập trung tại khu vực phía Bắc hai bên đại lộ Thiên Trường, đường Lê Đức Thọ, tuyến đường dẫn cầu Tân Phong, đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng gắn với học viện golf,... Xây dựng các công trình dịch vụ trung tâm thương mại tổng hợp,... Nâng cấp mạng lưới chợ nội thị
b) Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Đầu tư xây dựng một số các tuyến đường chính đô thị, các trục đường liên xã, phường nhằm tăng mật độ đường giao thông đô thị, tạo kết nối thuận tiện giữa khu vực nội thị và ngoại thị: Cải tạo và nâng cấp các tuyến QL10, QL38B, QL21, QL21B. Xây dựng đường gom QL10 đoạn từ đường Lộc Vượng đến đường Phù Nghĩa; Xây dựng đường vành đai II (cầu Tân Phong đến QL21B); Xây dựng đường trục chính gắn kết cửa ngõ phía Tây và các trục đường khu vực tại khu vực phía Tây Bắc thành phố, khu vực xã Mỹ Trung, Lộc Hạ, Lộc Vượng, Lộc Hoà, khu vực phía Nam sông Đào (phường Cửa Nam, xã Nam Phong); Xây dựng đường trục phía Nam thành phố (đoạn từ Vũ Hữu Lợi đến QL21); Xây dựng cầu qua sông Đào nối từ đường Song Hào đến đường Vũ Hữu Lợi, khôi phục cầu tại vị trí cầu treo, xây dựng cầu nối đường Trần Nhật Duật sang phía Nam sông Đào; Xây dựng TL485B đoạn từ đê hữu Đào đến QL21B,....
- Cấp nước: Nâng công suất các nhà máy nước thành phố Nam Định, xây dựng nhà máy nước Tân Đệ; hoàn thiện hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước truyền tải.
- Thu gom và xử lý nước mưa, nước thải:
Xây dựng trạm bơm Cống Mý, hồ điều hoà trạm bơm Kênh Gia; nạo vét mạng lưới kênh mương; xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa chính.
Xây dựng 03 trạm xử lý nước thải sinh hoạt; mạng lưới cống thoát nước thải chính.
- Chiếu sáng: Tất cả các trục đường, ngõ có mặt cắt lớn hơn 3-4 m đều được chiếu sáng. Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng tại các quảng trường, công viên cây xanh, công trình kiến trúc tiêu biểu,... bằng hệ thống đèn chiếu sáng, đèn trang trí được thiết kế mang tính đặc trưng riêng của thành phố để tạo cảnh quan
- Công viên cây xanh: Bố trí thêm các công viên cấp đô thị (công viên tri thức tại khu đô thị dịch vụ phía Tây Bắc, công viên văn hoá, thể thao Nam sông Đào, khu công viên cây xanh chuyên đề - học viện golf - tại phía Bắc đường vành đai 2); bảo tồn và phát triển bộ khung thiên nhiên trên cơ sở gắn kết các dải cây xanh đô thị với khu vực ven sông Đào. Phát triển diện tích cây xanh chuyên dụng
- Nghĩa trang, nhà tang lễ: Xây dựng mới 02 nhà tang lễ (01 tại phía Bắc gắn với Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định tại Khu đô thị Mỹ Trung và 01 ở phía Nam gắn với khu nghĩa trang quy hoạch mới tại xã Hồng Quang). Khuyến khích dùng hình thức hoả táng. Cải tạo các nghĩa trang tập trung hiện hữu.
- Tiếp tục triển khai các dự án chỉnh trang đô thị tại các tuyến đường trục chính, các khu dân cư cũ, các cửa ngõ của thành phố.
- Xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị.
5.2. Bảng tổng hợp kinh phí và giai đoạn đầu tư
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng) | Giai đoạn thực hiện | ||
Tổng giai đoạn | Giai đoạn | Giai đoạn | |
47.323,4 | 30.565,4 | 16.758 | |
Vốn ngân sách đầu tư công trung ương | 1.800,00 | 800,00 | 1.000,00 |
Vốn ngân sách đầu tư công địa phương | 2.850,00 | 1.350,00 | 1.500,00 |
Vốn vay ODA | 1.831,00 | 1.481,00 | 350,00 |
Vốn doanh nghiệp, xã hội hoá và các nguồn vốn hợp pháp khác | 40.842,40 | 26.934,40 | 13.908,00 |
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
6. Đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn đầu
- Khu vực trung tâm đô thị hiện hữu: Khu vực lõi trung tâm thành phố, quy mô diện tích khoảng 494 ha.
- Khu vực phát triển đan xen phía Nam vành đai 1 (QL10): Khu vực nội thị phía Bắc sông Đào hiện nay, quy mô diện tích khoảng 1.710 ha.
- Khu vực đô thị dịch vụ, thương mại phía Tây Bắc thành phố: Khu vực phía Tây Bắc thành phố hiện hữu, quy mô khoảng 3.066 ha.
- Khu vực phát triển đô thị mới Nam sông Đào: Khu vực phía Nam sông Đào gồm 3 phường xã của thành phố hiện nay và một phần phía Nam đường Lê Đức Thọ (đường vành đai 1 của thành phố), quy mô khoảng 2.463 ha.
7. Lộ trình và giải pháp thực hiện
7.1. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện các nhóm dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để hoàn thiện mở rộng địa giới hành chính thành phố, nâng cấp 3-4 xã thành phường, nâng cấp chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại I.
b) Giai đoạn sau năm 2025: Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng để hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại I, thành phố trực thuộc tỉnh.
c) Lộ trình cụ thể:
* Giai đoạn 2021-2025:
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030.
Lập đề án điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Nam Định và các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam Trực và thành lập các phường thuộc thành phố Nam Định (bao gồm nâng cấp, thành lập phường đối với 3 xã ngoại thành hiện nay và đơn vị hành chính thị trấn Mỹ Lộc xã Mỹ Hưng).
Lập, phê duyệt quy hoạch các phân khu của thành phố Nam Định mở rộng.
Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2030.
Hoàn thành mở rộng địa giới hành chính thành phố Nam Định theo Quy hoạch đã được phê duyệt; nâng cấp ít nhất 02 xã (thuộc thành phố hiện nay) thành phường. Đồng thời phấn đấu ngay sau khi hoàn thành việc mở rộng địa giới hành chính thành phố Nam Định sẽ được công nhận đơn vị hành chính (thị trấn Mỹ Lộc
xã Mỹ Hưng) là phường thuộc thành phố.
* Giai đoạn 2026-2030:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng các dự án tại các khu vực phát triển, chú trọng vào thu hút đầu tư thứ cấp, nâng cao tỷ lệ lấp đầy các khu vực đã hoàn thiện xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Xây dựng và phát triển bền vững với các mục tiêu: Thành phố sẵn sàng ứng phó với biến đổi khí hậu; thành phố bên sông; thành phố lịch sử; thành phố tái sinh; thành phố dễ tiếp cận; thành phố đi bộ; thành phố thông minh thông qua đổi mới công nghiệp, giáo dục và cải thiện các chức năng đô thị; ......
- Đầu tư xây dựng phát triển các khu vực ngoại thị theo hướng tiệm cận các tiêu chí của đơn vị hành chính thuộc thành phố, trên cơ sở xem xét, đánh giá quy mô, chất lượng các tiêu chí, tiến hành lập đề án, nâng cấp từ 3-4 xã thành phường.
7.2. Giải pháp về phân bổ nguồn lực thực hiện
- Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn ODA), nguồn tín dụng đầu tư ưu đãi của Trung ương, nguồn vượt thu, tăng thu từ ngân sách địa phương: Ưu tiên cho đầu tư phát triển trong đầu tư công, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông liên vùng, các hạ tầng khung trong các đô thị, các công trình đầu mối trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường đô thị.
- Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách, ưu tiên cho phát triển các dịch vụ công trong đô thị như thoát nước, xử l nước thải, cải thiện môi trường, chiếu sáng; phát triển các vực mở rộng, tái thiết đô thị, các khu đô thị có chức năng chuyên biệt.
- Xây dựng cơ chế đặc thù, ưu tiên tập trung nguồn lực cho các dự án ưu tiên đầu tư và phát triển các đô thị trung tâm vùng kinh tế động lực làm khâu đột phá, có sức lan tỏa lớn tạo đà phát triển kinh tế - xã hội, kích thích phát triển đô thị từng vùng.
- Kết hợp, lồng ghép Chương trình phát triển đô thị với các mục tiêu, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương.
- Đầu tư vào các hạ tầng thiết yếu có tác dụng thu hút các nguồn lực xã hội vào phát triển đô thị, xã hội hóa là giải pháp chủ yếu để phát triển đô thị.
- Phân vùng, phân kỳ phát triển đô thị hợp l để có chính sách phù hợp, hiệu quả nhất đối với phát triển đô thị từng vùng, từng giai đoạn.
- Phát triển đô thị bền vững, chủ yếu bằng nguồn nội lực tự có để vừa tăng trưởng nhanh về kinh tế, vừa đảm bảo sinh thái bền vững, sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
8.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND thành phố Nam Định tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, UBND thành phố Nam Định, UBND các huyện Nam Trực, Mỹ Lộc, Vụ Bản lập các đề án mở rộng địa giới hành chính, đề án nâng cấp các xã thành phường trình cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định pháp luật.
- Tổ chức công bố, công khai Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định và cung cấp thông tin đến nhân dân, các tổ chức liên quan để giám sát, kiểm tra thực hiện tại từng khu vực.
- Phối hợp với UBND thành phố Nam Định, các huyện thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch điều chỉnh, lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, kế hoạch sử dụng đất, quy chế quản l kiến trúc đô thị, đồ án thiết kế đô thị,... làm cơ sở để bố trí quỹ đất và quản l đầu tư xây dựng.
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định.
8.2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở, ngành có liên quan, UBND thành phố Nam Định và các huyện Mỹ Lộc, Nam Trực, Vụ Bản xây dựng Đề án mở rộng địa giới hành chính, sáp nhập 5 xã của huyện Nam Trực, 3 xã của huyện Vụ Bản và toàn bộ huyện Mỹ Lộc về thành phố Nam Định theo quy hoạch đã được phê duyệt. Hoàn thành trong năm 2022.
- Phối hợp với UBND thành phố Nam Định và các đơn vị liên quan, nghiên cứu, lập Đề án nâng cấp 03 xã (thuộc thành phố hiện nay).
- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Mỹ Lộc lập Đề án nâng cấp trong đó có kèm theo phương án, kế hoạch, lộ trình sắp xếp đơn vị hành chính (thị trấn Mỹ Lộc xã Mỹ Hưng) thành phường.
- Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Nam Định, UBND các huyện Nam Trực, Vụ Bản, Mỹ Lộc xây dựng đề án tổ chức bộ máy quản l Nhà nước phù hợp với lộ trình mở rộng quy mô thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan,UBND thành phố Nam Định tham mưu UBND tỉnh phân cấp công tác về tổ chức bộ máy và cán bộ cho thành phố Nam Định phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo các quy định của pháp luật.
8.3. UBND thành phố Nam Định
- Phối hợp với các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố, sáp nhập huyện Mỹ Lộc, 03 xã huyện Vụ Bản, 05 xã huyện Nam Trực về thành phố Nam Định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan, nghiên cứu, lập Đề án nâng cấp 03 xã ngoại thành (thuộc thành phố hiện nay) thành phường.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Nam Định lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
- Chủ động tổ chức rà soát, điều chỉnh, lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô thị thuộc địa phương quản l .
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trong phạm vi, địa bàn khu vực phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản l .
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị thành phố, các dự án đầu tư phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử l các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư;
8.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Trung tâm phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh, Sở Xây dựng, UBND thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư phát triển đô thị. Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đầu tư và triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị.
Tổng hợp, đề xuất chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị thành phố Nam Định từ nguồn vốn ODA, hợp tác công tư PPP theo chương trình, kế hoạch của Nhà nước và quy định của pháp luật.
Tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư công thực hiện các dự án thuộc Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định phù hợp với khả năng cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
8.5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị của thành phố Nam Định.
8.6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị được duyệt, chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND thành phố Nam Định và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị trình cấp thẩm quyền quyết định.
8.7. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn UBND thành phố Nam Định thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao thông theo quy hoạch chung thành phố và Chương trình phát triển đô thị được duyệt theo thẩm quyền.
8.8. Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam Trực
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản l phát triển đô thị.
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam Trực và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
TT | Hạng mục | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Giai đoạn thực hiện | |
2021-2025 | 2026-2030 | |||
991,4 | 941,4 | 50 | ||
1 | Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và hệ thống các quy định quản lý phát triển đô thị | 2 | 2 |
|
2 | Lập các đồ án quy hoạch phân khu; Lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch chi tiết, các khu vực phát triển đô thị mới, các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.... | 140 | 90 | 50 |
3 | Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thành phố Nam Định | 2,5 | 2,5 |
|
4 | Lập hồ sơ báo cáo rà soát, đánh giá phân loại đô thị thành phố Nam Định và đánh giá các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị với khu vực dự kiến thành lập Phường | 2,5 | 2,5 |
|
5 | Lập đề án Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Nam Định và các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam Trực; Đề án thành lập các phường thuộc thành phố Nam Định | 7,5 | 7,5 |
|
6 | Lập đề án xây dựng thành phố Nam Định theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | 0,7 | 0,7 |
|
7 | Lập đề án xây dựng thành phố Nam Định tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | 1,2 | 1,2 |
|
8 | Lập đề án, chương trình phát triển khác (đề án xây dựng nhà cao tầng, đề án, chương trình tổng thể về thoát nước,….) | 4 | 4 |
|
9 | Tăng cường đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại khu vực thành phố Nam Định mở rộng | 831 | 831 |
|
11.860 | 8.504 | 3.356 | ||
I | Giao thông | 5.560 | 4.175 | 1.385 |
1 | Nâng cấp, cải tạo QL10, QL 38B, QL21, QL 21B (30,4 km) | 152 | 80 | 72 |
2 | Xây dựng vành đai II (Cầu Tân Phong - QL 21B) (13,5km) | 279 | 180 | 99 |
3 | Xây dựng mới bến xe khu vực cửa ngõ phía Tây (4ha) | 100 | 30 | 70 |
4 | Xây dựng trục đường chính gắn kết cửa ngõ phía Tây | 156 | 60 | 96 |
5 | Xây dựng các trục đường chính (khu phía Tây) (5 km) | 166 | 110 | 56 |
6 | Xây dựng trục đường chính khác | 124 | 50 | 74 |
7 | Cải tạo nút giao thông (04 nút: Trần Hưng Đạo - Trường Chinh; Lê Hồng Phong - Hoàng Văn Thụ; Văn Cao - Giải Phóng; Trần Huy Liệu - Giải Phóng) | 32 | 32 |
|
8 | Đầu tư xây dựng cầu mới nối đường Trần Nhật Duật | 800 | 200 | 600 |
9 | Xây dựng Cầu qua Sông Đào nối từ đường Song Hào đến đường Vũ Hữu Lợi) | 1.200 | 1.200 |
|
10 | Xây dựng đường trục phía nam thành phố Nam Định (đoạn từ Vũ Hữu Lợi đến QL21) | 1.500 | 1.500 |
|
11 | Xây dựng đường gom QL10 đoạn từ trục Lộc Vượng đến đường Phù Nghĩa - TP. Nam Định | 236 | 236 |
|
12 | Xây dựng TL485B đoạn từ đê hữu sông Đào đến QL21B | 15 |
| 15 |
13 | Đường Dốc Sắn - bến đò Kĩa | 10 | 10 |
|
14 | Cải tạo, nâng cấp đường đê Ất Hợi đoạn từ QL21 (Km134 963) đến dốc La - xã Mỹ Tiến | 85 | 85 |
|
15 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Thắng Hà | 65 | 65 |
|
16 | Cải tạo, nâng cấp đường Thịnh - Khánh | 15 | 15 |
|
17 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ đại lộ Thiên Trường vào UBND xã Mỹ Thắng | 15 | 15 |
|
18 | Nâng cấp đường nối từ phía Nam đường sắt - chợ Huyện | 15 | 15 |
|
19 | Đường từ cầu Gạo (xã Mỹ Thành) - QL21B (xã Mỹ Hưng) và 01 cầu | 50 | 50 |
|
20 | Đoạn từ TL485B - QL38B (xã Mỹ Thành) | 35 | 35 |
|
21 | Cải tạo, nâng cấp đường An Thắng - xã Nghĩa An | 120 | 120 |
|
22 | Cải tạo, nâng cấp đường An Quang - xã Nghĩa An và xã Hồng Quang | 70 | 70 |
|
23 | Cải tạo, nâng cấp đường phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn Rặng Dừa xã Tân Thành | 15 | 15 |
|
24 | Xây dựng bãi đỗ xe (06 vị trí) (0,6 ha) | 5 | 2 | 3 |
25 | Xây dựng cảng Nam Định mới trên sông Hồng (địa phận xã Điền Xá) | 300 |
| 300 |
II | Cấp nước | 478 | 250 | 228 |
1 | Xây dựng mới nhà máy nước Tân Đệ với công suất 26.000 m3/ngày đêm | 135 | 80 | 55 |
2 | Nâng công suất nhà máy nước TP hiện tại lên 105.000 m3/ngđ và xử lý bùn thải | 126 | 70 | 56 |
3 | Đầu tư xây dựng các mạng lưới tuyến ống truyền tải từ D300 - D800 | 217 | 100 | 117 |
III | Thủy lợi | 2.351 | 1.937 | 414 |
1 | Nâng cấp hệ thống công trình PCLB hữu sông Hồng và đê tả sông Đào khu vực thành phố Nam Định | 996 | 996 |
|
2 | Đầu tư củng cố, nâng cấp khẩn cấp tuyến đê hữu Hồng đoạn từ K156 621 đến K163 610 | 288 | 288 |
|
3 | Xây dựng trạm bơm cống Mý (xã Mỹ Trung) công suất 128.000 m3/h | 210 | 210 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đê hữu sông Đào | 151 | 151 |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh KN4 đoạn từ cầu Thịnh đến cầu Nội - xã Mỹ Thắng | 2 | 2 |
|
6 | Xây hồ điều hòa trạm bơm Kênh Gia | 10 | 10 |
|
7 | Cải tạo, nạo vét, tăng cường hố ga, thay thế hệ thống cống đã xuống cấp, tiết diện bé không đáp ứng đủ lưu lượng thoát nước tại khu vực trung tâm đô thị hiện hữu. Xử lý ngập úng cục bộ tại các khu vực ngã 3, ngã tư. | 120 | 60 | 60 |
8 | Kè gia cố kênh tiêu thoát nước trên địa bàn thành phố mở rộng | 260 | 100 | 160 |
9 | Xây mới kênh tiêu, hồ điều hòa theo quy hoạch chung | 80 | 40 | 40 |
10 | Hệ thống cống thoát nước mưa chính D1000-D2500 | 234 | 80 | 154 |
IV | Cấp điện | 660 | 630 | 30 |
1 | Nâng cao hiệu quả lưới điện trung hạ áp khu vực Tp Nam Định (KFW) | 28 | 28 |
|
2 | Xây dựng ĐZ và TBA 110kV Mỹ Trung; xuất tuyến trung áp 22KV từ TBA 110kV Mỹ Trung | 200 | 200 |
|
3 | Xây dựng TBA CQT khu vực thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2025 (62TBA/27.770kVA theo quy hoạch) | 160 | 160 |
|
4 | Xây dựng xuất tuyến trung áp từ TBA 110kV Hiển Khánh | 24 | 24 |
|
5 | Xây dựng xuất tuyến trung áp từ TBA 110kV Mỹ Lộc cấp điện KCN Mỹ Thuận | 13 | 13 |
|
6 | Xây dựng TBA CQT khu vực huyện Mỹ Lộc giai đoạn 2021-2025 (57TBA/13.620kVA theo quy hoạch) | 110 | 110 |
|
7 | Cải tạo ĐZ trung thế lộ 471 472 E3.12 | 30 | 30 |
|
8 | Xây dựng TBA CQT khu vực xã Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (3TBA/680kVA theo quy hoạch) | 6 | 6 |
|
9 | Xây dựng TBA CQT khu vực xã Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (4TBA/1.600kVA theo quy hoạch) | 8 | 8 |
|
10 | Xây dựng TBA CQT khu vực xã Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (3TBA/960kVA theo quy hoạch) | 6 | 6 |
|
11 | Xây dựng xuất tuyến trung áp từ TBA 110kV Nam Điền | 25 | 25 |
|
12 | Xây dựng TBA CQT khu vực xã Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (3TBA/750kVA theo quy hoạch) | 6 | 6 |
|
13 | Xây dựng TBA CQT khu vực xã Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (5TBA/1.600kVA theo quy hoạch) | 10 | 10 |
|
14 | Xây dựng TBA CQT khu vực xã Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (5TBA/500kVA theo quy hoạch) | 4 | 4 |
|
15 | Xây dựng xuất tuyến trung áp từ TBA 110kV Nam Vân | 30 |
| 30 |
V | Nước thải và vệ sinh môi trường | 1.825 | 1.172 | 653 |
1 | Dự án xây dựng hệ thống thoát nước thải trong phạm vi quy hoạch đợt đầu bao gồm TXLNT số 1 (tại Quán Chuột) công suất 30.000 m3/ngày, TXLNT số 2 (tại xã Đại An) công suất 20.000 m3/ngày, TXLNT số 3 công suất 5.000 m3/ngày. | 845 | 500 | 345 |
2 | Đầu tư xây dựng mạng lưới cống nước thải trên địa bàn thành phố Nam Định B>1.500mm | 150 | 50 | 100 |
3 | Xây dựng Nhà máy điện rác Greenity tại xã Mỹ Thành | 785 | 600 | 185 |
4 | Xây dựng các điểm tập kết rác tại các xã, phường (5 điểm) | 15 | 7 | 8 |
5 | Xây dựng công trình Nhà vệ sinh công cộng, bổ sung lắp đặt thùng rác trong thành phố và khu vực đô thị phía Nam | 30 | 15 | 15 |
VI | Nhà tang lễ và Nghĩa trang | 400 | 100 | 300 |
1 | Đầu tư xây dựng mới 02 nhà tang lễ cho thành phố (một ở phía Bắc và một phía Nam sông Đào), có diện tích khoảng 10.000 m2 | 200 | 100 | 100 |
2 | Đầu tư xây dựng công viên nghĩa trang tập trung mới với quy mô 10 - 15ha tại phía Nam Sông Đào | 150 |
| 150 |
3 | Quy hoạch, đầu tư cải tạo các nghĩa trang hiện có | 50 |
| 50 |
VII | Thông tin liên lạc | 586 | 240 | 346 |
1 | Dự án hạ tầng ngầm hóa mạng ngoại vi | 216 | 100 | 116 |
2 | Dự án hạ tầng dùng chung mạng thông tin di động | 70 | 40 | 30 |
| Xây dựng cơ sở phục vụ xây dựng đô thị thông minh: Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT cho đô thị thông minh Quản lý dữ liệu trên nền GIS của tỉnh Xây dựng Trung tâm mô phỏng dự báo xây dựng chiến lược phát triển KT-XH tỉnh Dự án Nâng cấp các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh nhằm tăng cường kết nối liên thông giữa các cơ quan, đơn vị tiến tới xây dựng chính quyền điện tử để phục vụ người dân và doanh nghiệp. Xây dựng trung tâm giám sát an toàn thông tin và đầu tư thiết bị công nghệ đảm bảo an toàn thông tin mạng | 300 | 100 | 200 |
34.472 | 21.120 | 13.352 | ||
I | Khu đô thị, khu dân cư | 19.929 | 12.139 | 7.790 |
1 | Khu đô thị mới Thành An | 2.480 | 1.400 | 1.080 |
2 | Khu đô thị Nguyễn Công Trứ | 150 | 150 |
|
3 | Khu đô thị khu vực tiếp giáp với đường Mỹ Xá và đường Tô Hiến Thành - phường Mỹ Xá | 60 | 60 |
|
4 | Khu đô thị đường Trần Huy Liệu - phường Mỹ Xá | 115 | 115 |
|
5 | Khu đô thị mới Lộc Vượng - phường Lộc Vượng | 150 | 150 |
|
6 | Nhà ở thương mại tại khu Bãi Viên | 20 | 20 |
|
7 | Dự án khu đất đấu giá hồ Tiến Lập | 29 | 29 |
|
8 | Nhà ở xã hội khu Bãi Viên | 40 | 40 |
|
9 | Cải tạo các khu chung cư cũ trên địa bàn thành phố | 15 | 15 |
|
10 | Khu đô thị mới Nam Vân tại thôn Đồng Vân - xã Nam Vân | 270 | 270 |
|
11 | Khu đô thị phía Nam thành phố tại thôn Vạn Diệp - xã Nam Phong | 700 | 400 | 300 |
12 | Khu đô thị mới Nam Phong - Nam Vân | 270 | 270 |
|
13 | Khu đô thị mới phía Nam tại thôn Đồng Vân, Vân Lợi - xã Nam Vân | 250 | 250 |
|
14 | Nhà ở xã hội khu đô thị Nam Sông Đào | 35 | 35 |
|
15 | Khu dân cư xã Nam Vân | 10 | 10 |
|
16 | Khu đô thị sinh thái và vui chơi giải trí Mỹ Lộc | 7.500 | 4.000 | 3.500 |
17 | Khu đô thị mới Phú Ốc | 720 | 400 | 320 |
18 | Mở rộng khu đô thị thị trấn Mỹ Lộc (về phía Bắc, phía Tây) | 275 | 160 | 115 |
19 | Khu đô thị Lương Xá - phường Lộc Hoà | 155 | 155 |
|
20 | Khu đô thị thị trấn Mỹ Lộc tại TDP Hưng Lộc | 265 | 160 | 105 |
21 | Khu đô thị Duyên Tràng - xã Mỹ Phúc | 170 | 100 | 70 |
22 | Khu thiết chế công đoàn tại khu công nghiệp Mỹ Thuận | 100 | 100 |
|
23 | Các khu đô thị, khu dân cư gắn kết với khu vực trung tâm đào tạo và khu du lịch nghỉ dưỡng, học viện golf | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
24 | Khu nhà ở công nhân KCN Mỹ Trung | 30 | 30 |
|
25 | Các khu đô thị, khu dân cư tập trung khác | 1.120 | 820 | 300 |
II | Y tế | 3.691 | 2.380 | 1.311 |
1 | Hoàn thiện dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định tại khu đô thị Mỹ Trung (xây dựng, thiết bị,...) | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
2 | Nâng cấp bệnh viện phụ sản mang tính chất vùng | 461 | 250 | 211 |
3 | Cải tạo các trạm y tế phường/xã | 30 | 30 |
|
4 | Nâng cấp một số bệnh viện trên địa bàn thành phố (nâng cấp số giường bệnh) | 200 | 100 | 100 |
III | Giáo dục | 4.694 | 2.903 | 1.791 |
1 | Xây dựng khu trung tâm đào tạo tại phía Bắc đại lộ Thiên Trường | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
2 | Xây dựng trường THPT chuyên Lê Hồng Phong tại vị trí quy hoạch mới | 886 | 500 | 386 |
3 | Cải tạo sửa chữa các Trường mầm non, Tiểu học, THCS | 800 | 400 | 400 |
4 | Cải tạo, nâng cấp trung tâm giáo dục NN và GDTX huyện Mỹ Lộc | 8 | 3 | 5 |
IV | Văn hóa | 2.734 | 1.734 | 1.000 |
1 | Khu Trung tâm lễ hội thuộc khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần | 734 | 734 |
|
2 | Trung tâm văn hoá phía Nam (trung tâm hội chợ, triển lãm) | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
V | Công trình TDTT | 1.735 | 1.215 | 520 |
1 | Học viện golf tại khu vực xã Mỹ Hà | 1.000 | 700 | 300 |
2 | Sân thể thao cơ bản tại các KĐTM (4 khu); Cải tạo, nâng cấp công trình TDTT hiện có | 35 | 15 | 20 |
3 | Khu cây xanh TDTT vui chơi giải trí tại khu vực phía Bắc đại lộ Thiên Trường | 700 | 200 | 500 |
VI | Công viên | 878 | 338 | 540 |
1 | Cải tạo chỉnh trang các vườn hoa công viên hiện có | 60 | 30 | 30 |
2 | Xây dựng công viên cây xanh - không gian đệm tại khu đô thị đại học phía Tây | 800 | 300 | 500 |
3 | Xây dựng các khu công viên cây xanh tại các khu đô thị mới (4 khu) | 18 | 8 | 10 |
VII | Các dự án chỉnh trang đô thị, công trình công cộng khác | 811 | 411 | 400 |
1 | Nâng cấp cải tạo trụ sở làm việc các cơ quan, xây dựng trung tâm hành chính thành phố mới tại vị trí khu đô thị Thống Nhất | 700 | 350 | 350 |
2 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Mỹ Lộc | 8 | 8 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp trung tâm dịch vụ nông nghiệp | 3 | 3 |
|
4 | Cải tạo, chỉnh trang thiết kế đô thị các tuyến phố chính | 100 | 50 | 50 |
| TỔNG CỘNG (A B C) | 47.323,4 | 30.565,4 | 16.758 |
- 1 Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040
- 2 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 6 Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 5127/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tây Sơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035