- 1 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 890/QĐ-TTg năm 2009 về việc công nhận thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bình Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6 Luật Xây dựng 2014
- 7 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Quyết định 2532/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết đến năm 2040 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13 Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 14 Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 15 Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 16 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 17 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 18 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 19 Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 20 Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030
- 21 Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Nam Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 927/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 4 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 890/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ công nhận thành phố Phan Thiết là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2532/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận thời kỳ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Thuận đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết đến năm 2040;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4061/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2020 và Công văn số 725/SXD-QLN&PTĐT ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040 với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị:
1.1. Quan điểm:
- Chương trình phát triển đô thị phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa các yêu cầu nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Cụ thể hóa định hướng phát triển theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết đến năm 2040 được phê duyệt, từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện Chương trình từ trung ương, phân cấp đến địa phương. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị.
1.2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý, đầu tư phát triển thành phố Phan Thiết, phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia; đảm bảo các yêu cầu về quản lý đầu tư phát triển đô thị phù hợp với các định hướng quy hoạch, hướng tới mục tiêu là đô thị loại I giai đoạn đến năm 2025; nâng cao vai trò, chức năng của đô thị.
- Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển đô thị đến năm 2025 và giai đoạn 5 năm tiếp theo.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị đến năm 2025 và từng giai đoạn 5 năm tiếp theo phù hợp Quy hoạch chung thành phố được phê duyệt điều chỉnh và các quy hoạch, dự án ngành liên quan để làm cơ sở triển khai thực hiện.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn:
2.1. Giai đoạn đến năm 2025: Từng bước nâng cao chất lượng đô thị, đến năm 2025 cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 25,0 m²/người; tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố đạt trên 98%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đạt trên 14,0%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt trên 25,0%.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt đạt 1.000 kwh/người/năm; tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 100%; tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ hẻm chiếu sáng đạt 85%.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đạt 120 lít/người/ngày đêm; tỷ lệ dân cư khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Mật độ đường cống thoát nước mưa chính đạt trên 4,4 km/km²; thực hiện triển khai dự án phòng chống và giảm ngập úng đối với các khu vực có nguy cơ ngập úng.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 90%; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt trên 40%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy chế biến rác đạt 95%; tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
- Chỉ tiêu đất cây xanh toàn đô thị đạt trên 7,0 m²/người; chỉ tiêu đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt trên 4,0 m²/người.
2.2. Giai đoạn đến năm 2030: Tiếp tục nâng cao chất lượng đô thị, hướng đến mục tiêu hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5 m²/người; tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố đạt 100%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đạt trên 16,0%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt trên 30,0%.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt duy trì đạt 1.000 kwh/người/năm; duy trì tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 100%; tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ hẻm chiếu sáng đạt 90%.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đạt 125 lít/người/ngày đêm; tỷ lệ dân cư khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Mật độ đường cống thoát nước mưa chính đạt trên 4,5 km/km²; tiếp tục triển khai dự án phòng chống và giảm ngập úng đối với các khu vực có nguy cơ ngập úng.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt trên 50%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy chế biến rác đạt 100%; tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
- Chỉ tiêu đất cây xanh toàn đô thị đạt trên 10,0 m²/người; chỉ tiêu đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt trên 5,0 m²/người.
2.3. Giai đoạn đến năm 2035: Tiếp tục nâng cao chất lượng đô thị, hoàn thiện cơ bản các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 28,0 m²/người; duy trì tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố đạt 100%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đạt trên 20,0%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng duy trì trên 30,0%.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt duy trì đạt 1.000 kwh/người/năm; duy trì tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 100%; tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ hẻm chiếu sáng đạt 95%.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đạt 130 lít/người/ngày đêm; duy trì tỷ lệ dân cư khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Mật độ đường cống thoát nước mưa chính đạt trên 4,7 km/km²; tiếp tục triển khai dự án phòng chống và giảm ngập úng đối với các khu vực có nguy cơ ngập úng.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt trên 60%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy chế biến rác đạt 100%; tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
- Chỉ tiêu đất cây xanh toàn đô thị đạt trên 12,0 m²/người; chỉ tiêu đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt trên 6,0 m²/người.
2.4. Giai đoạn đến năm 2040: Hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29,5 m²/người; duy trì tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố đạt 100%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đạt trên 22,0%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng duy trì trên 30,0%.
- Duy trì chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt 1.000 kwh/người/năm; duy trì tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 100%; tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ hẻm chiếu sáng đạt 100%.
- Duy trì chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đạt 130 lít/người/ngày đêm; duy trì tỷ lệ dân cư khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Mật độ đường cống thoát nước mưa chính đạt trên 5,0 km/km²; tiếp tục triển khai dự án phòng chống và giảm ngập úng đối với các khu vực có nguy cơ ngập úng.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt trên 70%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy chế biến rác đạt 100%; tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 100%.
- Chỉ tiêu đất cây xanh toàn đô thị đạt trên 15,0 m²/người; chỉ tiêu đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt trên 7,0 m²/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị:
3.1. Các khu vực phát triển đô thị:
3.1.1. Khu I: Khu trung tâm đô thị truyền thống:
Là khu đô thị truyền thống hai bên sông Cà Ty, diện tích khoảng 2.147 ha, phân bố hai bên bờ sông Cà Ty gồm các khu vực khu Nam sông Cà Ty và khu vực Bắc sông Cà Ty.
Là khu vực các phường lõi trung tâm, ưu tiên cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; hạn chế đầu tư xây dựng mới các khu đô thị, khu dân cư, công trình cao tầng…tránh làm quá tải hệ thống hạ tầng hiện hữu.
a) Khu I-A: Khu Nam sông Cà Ty:
- Vị trí: Trên địa bàn các phường Đức Nghĩa, Đức Thắng, Lạc Đạo, Đức Long.
- Quy mô: Khoảng 365 ha.
- Chức năng: Là khu trung tâm hành chính, y tế, giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể dục thể thao thành phố; trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch vùng, tiểu thủ công nghiệp thành phố.
- Định hướng: Phát triển trên cơ sở nền tảng của khu đô thị trung tâm hiện hữu, bổ sung và hoàn thiện thêm các khu chức năng: Hệ thống cơ quan, trụ sở các khu ở, nâng cấp cơ sở giáo dục đào tạo, xây dựng mới công viên vườn hoa cấp khu ở. Hoàn thiện hệ thống đường giao thông kết hợp công viên, cây xanh dọc theo bờ sông Cà Ty; tiếp tục duy trì các cơ sở sản xuất thủy hải sản cùng với cảng Phan Thiết ở khu vực phường Lạc Đạo và phường Đức Thắng; xây dựng hoàn thiện khu dân cư Nam cảng cá Phan Thiết tại phường Đức Long.
b) Khu I-B: Khu Bắc sông Cà Ty:
- Vị trí: Trên địa bàn các phường Bình Hưng, Hưng Long, Phú Trinh, Phú Thủy, Thanh Hải, Phú Tài, Xuân An và xã Phong Nẫm.
- Quy mô: Khoảng 1.791 ha.
- Chức năng: Là trung tâm hành chính, y tế, giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ du lịch của tỉnh Bình Thuận và thành phố Phan Thiết.
- Định hướng: Phát triển trên cơ sở nền tảng của khu đô thị trung tâm hiện hữu, bổ sung và hoàn thiện thêm các khu chức năng:
Khu vực phường Phú Trinh: Nâng cấp cải tạo khu vực phát triển hiện hữu, dành quỹ đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế, công viên cây xanh TDTT… Phát triển khu phố thương mại, trung tâm thương mại tại vị trí Bến xe Bắc hiện hữu. Hoàn thiện mạng lưới khu cây xanh trong đơn vị ở, dọc bờ sông Cà Ty.
Khu vực phường Phú Thủy: Nâng cấp cải tạo các khu vực phát triển hiện hữu, dành quỹ đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ thương mại, giáo dục, công viên cây xanh TDTT. Xây dựng Khu hành chính tập trung của tỉnh; xây dựng Quảng trường và Bảo tàng tỉnh trên trục đường chính đô thị Hùng Vương. Thực hiện hoàn thiện các dự án: Khu dân cư Trung tâm thương mại Bắc Phan Thiết, khu dân cư Hùng Vương giai đoạn I và II, khu đô thị du lịch biển Phan Thiết, khu dân cư Tam Biên, khu dân cư Bắc Xuân An, khu dân cư Bắc kênh thoát lũ.
Khu vực phường Thanh Hải: Nâng cấp cải tạo khu vực dân cư hiện hữu, hoàn chỉnh, bổ sung các khu chức năng đô thị: Khu thương mại dịch vụ tiếp cận đại lộ Hùng Vương và cuối đường Nguyễn Hữu Tiến, xây dựng chợ Thanh Hải cuối đại lộ Hùng Vương.
Khu vực phường Bình Hưng - Hưng Long: Nâng cấp, cải tạo các khu ở hiện hữu, chú trọng tăng cường cây xanh, vườn hoa; thực hiện Khu liên hợp hồ điều hòa; xây dựng hoàn thiện hệ thống bến tổng hợp và hành khách tại Cảng vận tải Phan Thiết; mở rộng khu công viên Thương Chánh; thiết lập dải cây xanh cách ly và công viên ven biển đoạn thuộc phường Hưng Long.
Khu vực phường Phú Tài: Phát triển, mở rộng khu dân cư Văn Thánh và các khu dân cư giáp phường Phú Trinh; nâng cấp, cải tạo, mở rộng các khu dân cư hiện hữu hai bên đường Hải Thượng Lãn Ông; phát triển khu dân cư trên các đường Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Thị Định thành các khu đô thị dịch vụ, thương mại; hình thành khu phố dịch vụ trên các tuyến đường chính vào khu dân cư Văn Thánh; hoàn chỉnh khu trung tâm hành chính phường kết hợp với công trình văn hóa, công cộng. Xây dựng đường giao thông kết hợp bờ kè ven sông Cà Ty, tạo điểm nhấn cho thành phố. Tổ chức mạng lưới công viên cây xanh, TDTT: Hoàn chỉnh khu TDTT phường tại khu Văn Thánh (giai đoạn 3); xây dựng công viên tại khu vực phía Bắc phường; thiết lập dải cây xanh cách ly quốc lộ 1, kết hợp mảng xanh ven sông phía Tây Nam phường.
Khu vực phường Xuân An: Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư Đông Xuân An, Bắc Xuân An, Kênh Bàu, Sở Muối - Bến Lội. Hình thành các khu dân cư phía Tây khu dân cư Sở Muối - Bến Lội, khu dân cư được giới hạn bởi các đường Đặng Văn Lãnh, Trường Chinh, Nguyễn Hội. Cải tạo, nâng cấp khu trung tâm hành chính phường gồm UBND, trạm y tế trên đường 19/4, trung tâm văn hóa TDTT tại khu dân cư Kênh Bàu.
Khu vực xã Phong Nẫm: Duy trì phát triển khu công nghiệp Phan Thiết, mở rộng khu vực trung tâm xã, hình thành các khu dân cư tập trung với hạ tầng hiện đại, phát triển sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ tập trung tạo động lực chính cho phát triển kinh tế xã hội, đồng thời kết hợp phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Phát triển sản xuất nông nghiệp chuyên canh công nghệ cao về phía Bắc. Sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên canh công nghệ cao với chủ lực là cây thanh long.
3.1.2. Khu II: Khu du lịch quốc gia, đô thị phía Bắc: Trên địa bàn các phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né và xã Thiện Nghiệp với diện tích khoảng 12.862 ha.
a) Khu II-A: Khu đô thị dịch vụ thương mại du lịch Phú Hài - Thiện Nghiệp:
- Vị trí: Trên địa bàn phường Phú Hài và xã Thiện Nghiệp.
- Quy mô: Khoảng 8.617 ha.
- Chức năng: Là trung tâm dịch vụ thương mại, tài chính, chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng quốc gia, đẳng cấp quốc tế.
- Định hướng: Khai thác lợi thế phát triển du lịch nghỉ dưỡng, phát triển các khu đô thị gắn với dịch vụ du lịch, thể thao, vui chơi giải trí, tài chính, ngân hàng… Nâng cấp các điểm dân cư hiện hữu kết hợp du lịch homestay.
Khu vực phường Phú Hài: Cải tạo, sắp xếp các khu dân cư hiện hữu. Xây dựng hoàn chỉnh khu dân cư Sơn Hải, phát triển dân cư về phía Bắc đường Nguyễn Đình Chiểu - Huỳnh Thúc Kháng. Phát triển đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ du lịch trên hai trục giao thông chính của phường là đường ĐT.716 và đường Võ Nguyên Giáp (ĐT.706B). Xây dựng kè sông và công viên cây xanh và cảnh quan dọc hai bên bờ sông Cái. Gìn giữ và phát triển Làng văn hóa Chăm khu vực bao quanh tháp Chăm PôSahInư lịch sử.
Khu vực xã Thiện Nghiệp: Tiếp tục phát triển đất ở dọc theo các trục đường chính như: Trục ĐT.715 đến giáp ranh địa chính huyện Bắc Bình, trục đường Thiện Sơn - Thiện Trung, trục đường Thiện Bình - Thiện An… Phát triển điểm dân cư tập trung theo tuyến đường liên xã Thiện Nghiệp - Hàm Tiến. Dành quỹ đất khoảng 543 ha xây dựng cảng hàng không Phan Thiết. Phát triển đô thị sân bay là khu đô thị dịch vụ thương mại, trung tâm tài chính, nghỉ dưỡng kết hợp y tế chăm sóc sức khỏe chất lượng cao, nâng cấp các điểm dân cư hiện hữu kết hợp du lịch homestay.
b) Khu II-B : Khu du lịch quốc gia Mũi Né:
- Vị trí: Trên địa bàn các phường Hàm Tiến và Mũi Né.
- Quy mô: Khoảng 4.245 ha.
- Chức năng: Là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao biển quốc gia, đẳng cấp quốc tế.
- Định hướng: Cùng với khu vực các xã Hồng Phong, Hòa Thắng (huyện Bắc Bình) và xã Hòa Phú (huyện Tuy Phong) hình thành không gian tổng thể Khu du lịch quốc gia Mũi Né đã được phê duyệt.
Khu vực Hàm Tiến: Phát triển trung tâm thương mại dịch vụ, hội nghị, hội thảo; trung tâm trưng bày, triển lãm; trung tâm thông tin, đại lý du lịch; khu dịch vụ du lịch và cây xanh vùng đệm, cây xanh chuyên đề; dành quỹ đất xây dựng các quảng trường biển, các trục giao thông hướng biển.
Khu vực Mũi Né: Phát triển các trung tâm dịch vụ du lịch và các công trình công cộng phục vụ du khách, nhân dân; gìn giữ phát triển các khu vực tham quan, trải nghiệm nghề đánh bắt và chế biến hải sản truyền thống. Khu vực phía Bắc (khu Hòn Rơm - Long Sơn - Suối Nước) định hướng phát triển các phân khu chức năng như: Khu nghỉ dưỡng, dịch vụ thương mại tổng hợp, khu đô thị, khu trung tâm thể dục thể thao, trung tâm giáo dục đào tạo. Khu vực phía Nam: Cải tạo khu vực trung tâm hiện hữu đảm bảo yêu cầu phát triển trở thành trung tâm Khu du lịch quốc gia nhưng vẫn bảo tồn các giá trị của làng chài truyền thống; khu vực mở rộng phát triển các trung tâm du lịch, khách sạn, resort, vui chơi giải trí.
3.1.3. Khu III: Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng phía Nam:
- Vị trí: Trên địa bàn các xã Tiến Thành, Tiến Lợi.
- Quy mô: Khoảng 5.659 ha.
- Chức năng: Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng, y tế, giáo dục, vui chơi giải trí, khu vực phát triển đô thị.
- Định hướng: Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu phía Tây đường ĐT.719, bố trí quỹ đất cho các khu tái định cư, xây dựng các khu ở mới, ưu tiên loại hình nhà ở thấp tầng mật độ thấp, bố trí sắp xếp các dự án du lịch phần còn lại ở phía Đông giáp biển đồng thời tổ chức các bãi tắm công cộng cho du khách và người dân; phát triển quỹ đất dọc 2 bên đường trục chính ĐT.719B; xây dựng các khu nghỉ dưỡng quy mô lớn, các trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại. Phát triển các dự án điện gió theo Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bình Thuận. Nâng cấp các khu vực dân cư hiện hữu, cải thiện môi trường và dự trữ phát triển.
3.1.4. Khu IV: Khu vực phát triển đô thị sinh thái:
- Khu vực thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc:
Quy mô: Khoảng 2.249,46 ha.
Chức năng: Khu vực phát triển đô thị mở rộng, bổ trợ các chức năng công trình công cộng, dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế, công viên cây xanh - thể dục thể thao.
Định hướng: Nâng cấp cải tạo khu vực phát triển hiện hữu, dành quỹ đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế, công viên cây xanh - thể dục thể thao...; thiết lập vành đai xanh hai bên sông Cái, xây dựng các công viên cây xanh, công viên chuyên đề, không gian sinh hoạt cộng đồng…; chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp và lâm nghiệp khu vực phía Đông thành đất hỗn hợp để phát triển đô thị và thương mại dịch vụ, du lịch trong giai đoạn dài hạn. Xây dựng nghĩa trang sinh thái Bắc Phan Thiết với quy mô khoảng 140 ha.
- Khu vực xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc:
Quy mô: Khoảng 1.820 ha.
Chức năng: Khu vực phát triển đô thị mở rộng, bổ trợ các chức năng công trình công cộng, dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế, công viên cây xanh - thể dục thể thao.
Định hướng: Nâng cấp cải tạo khu vực phát triển hiện hữu, dành quỹ đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ thương mại, giáo dục đào tạo, y tế, công viên cây xanh - thể dục thể thao...; phát triển khu dân cư Bắc kênh thoát lũ, tạo quỹ đất và phục vụ cho việc giải tỏa các dự án lân cận trong khu vực.
- Khu vực một phần các xã Hàm Liêm và Hàm Hiệp, huyện Hàm Thuận Bắc:
Quy mô: Một phần xã Hàm Liêm, diện tích khoảng 825,74 ha và một phần xã Hàm Hiệp, diện tích khoảng 808,18 ha thuộc huyện Hàm Thuận Bắc.
Chức năng: Khu vực phát triển đô thị mở rộng, phát triển các khu sản xuất, nông nghiệp công nghệ cao.
Định hướng: Nâng cấp cải tạo khu vực phát triển hiện hữu; xây dựng khu dân cư tiểu thủ công nghiệp - thương mại - dịch vụ Hàm Thắng - Hàm Liêm với các khu thương mại - dịch vụ, khu ở, khu công cộng, cây xanh công viên thể dục thể thao, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng giao thông đồng bộ; phát triển các khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; xây dựng khu ở mới phía Bắc khu công nghiệp Phan Thiết.
- Khu vực một phần xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam:
Quy mô: Khoảng 1.254,54 ha.
Chức năng: Khu vực phát triển đô thị mở rộng với các chức năng dịch vụ - thương mại - công nghiệp; khu chợ đầu mối nông sản kết hợp với khu dân cư - dịch vụ - thương mại - công nghiệp tạo thành trung tâm dịch vụ - thương mại.
Định hướng: Phát triển khu đô thị Ngã Hai hài hòa với không gian đô thị mới, hoàn thiện hệ thống công trình công cộng phục vụ người lao động trong khu công nghiệp: Xây dựng một trường Trung học mới tại trung tâm Ngã Hai; xây dựng nhà văn hóa, thư viện đô thị tại trung tâm dịch vụ công cộng phía Đông; bảo vệ hành lang sinh thái ven sông, phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao, công viên du lịch sinh thái ven sông…
3.2. Lộ trình triển khai các khu vực phát triển đô thị:
a) Giai đoạn đầu 2021 - 2025:
- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư các dự án hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị, trong đó tập trung xây dựng hạ tầng khung - động lực kết nối phát triển du lịch, đô thị và cảng hàng không.
- Cải tạo chỉnh trang khu đô thị lõi, hoàn thiện và bổ sung các khu chức năng của đô thị.
- Mở rộng không gian đô thị sang các khu vực xã Thiện Nghiệp (gắn kết với Cảng hàng không Phan Thiết), khu vực xã Tiến Thành (gắn với không gian ven biển và hai bên tuyến đường ĐT.719B), khu vực phát triển đô thị xã Tiến Lợi. Đồng thời mở rộng không gian đô thị lõi sang các khu vực thị trấn Phú Long, xã Hàm Thắng, một phần xã Hàm Liêm và một phần xã Hàm Mỹ - huyện Hàm Thuận Nam.
- Phát triển các khu du lịch thực hiện cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mũi Né theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (từ khu vực Phú Hài đến hết ranh phía Đông Bắc thành phố); triển khai các dự án du lịch ven biển phía Nam thành phố tại khu vực xã Tiến Thành theo hướng tiết kiệm quỹ đất, dự trữ phát triển cho các giai đoạn sau.
- Cải tạo không gian ven biển, ven sông tạo bộ mặt mới cho đô thị: Các tuyến đường kết hợp công viên ven sông Cà Ty, hoàn thiện tuyến đường ven biển của thành phố.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Tiếp tục hoàn thiện không gian đô thị lõi hiện hữu. Phát triển mở rộng khu đô thị sân bay thuộc khu vực xã Thiện Nghiệp. Mở rộng khai thác quỹ đất phát triển hỗn hợp khu vực phía Bắc phường Hàm Tiến, Mũi Né và khu vực hai bên tuyến đường ĐT.719B tại xã Tiến Thành. Phát triển lan tỏa ra khu vực các xã Hàm Mỹ và Hàm Hiệp.
- Phát triển khu đô thị Ngã Hai thuộc địa bàn xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam với các chức năng đô thị, dịch vụ, thương mại, công nghiệp, chợ đầu mối nông sản.
- Tiếp tục mở rộng không gian đô thị sang các khu vực thuộc xã Hàm Thắng, Hàm Liêm, Hàm Hiệp, thị trấn Phú Long - huyện Hàm Thuận Bắc.
- Hoàn thiện Khu du lịch quốc gia Mũi Né theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, triển khai mở rộng các dự án du lịch ven biển phía Nam thành phố tại khu vực xã Tiến Thành. Chú trọng đầu tư hệ thống quảng trường biển gắn với các bến du thuyền du lịch phục vụ phát triển trung tâm du lịch thể thao biển, thuyền buồm, thủy phi cơ…
c) Giai đoạn đến năm 2040:
- Trên cơ sở kết quả đạt được của các giai đoạn trước, tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng trên toàn bộ không gian đô thị.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tập trung phát triển các quỹ đất dự trữ phát triển tại khu vực xã Thiện Nghiệp, xã Phong Nẫm và đất nông lâm nghiệp khu vực xã Hàm Thắng và một phần các xã Hàm Liêm, Hàm Hiệp thuộc huyện Hàm Thuận Bắc.
- Cải tạo chỉnh trang, xây dựng các công viên, vườn hoa, không gian mở hai bên bờ sông Cà Ty, sông Cái, sông Bình Lợi.
- Giữ gìn và phát huy giá trị cảnh quan, không gian sinh thái nông lâm nghiệp đô thị theo hướng bền vững.
4. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn:
(Đính kèm Phụ lục tổng hợp)
5. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 - 2025:
- Khu đô thị: Hoàn thiện không gian đô thị lõi hiện hữu với việc tiếp tục thực hiện cải tạo, nâng cấp các tuyến đường chính. Phát triển các khu đô thị, dân cư mới trên địa bàn các phường Thanh Hải, Xuân An, Phú Thủy, Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được phê duyệt. Kết nối phát triển lan tỏa đô thị qua các khu vực xã Thiện Nghiệp, xã Tiến Lợi, xã Hàm Thắng, thị trấn Phú Long. Kêu gọi đầu tư khu đô thị Ngã Hai (tổng diện tích 3.100 ha, phần trong ranh giới điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết có quy mô 1.500 ha) với các chức năng đô thị, dịch vụ, thương mại, công nghiệp, chợ đầu mối nông sản.
- Phát triển các khu du lịch thực hiện cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mũi Né theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (từ khu vực Phú Hài đến hết ranh phía Đông Bắc thành phố), triển khai các dự án du lịch ven biển phía Nam thành phố tại khu vực xã Tiến Thành theo hướng tiết kiệm quỹ đất, dự trữ phát triển cho các giai đoạn sau.
- Giáo dục: Cải tạo, nâng cấp các trường đại học cao đẳng theo nhu cầu của vùng, xây dựng thêm 2 trường trung học phổ thông hoặc đào tạo nghề tại các khu vực phát triển đô thị mới.
- Y tế: Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Thuận đạt tiêu chuẩn của bệnh viện hạng I, đầu tư cơ sở vật chất cho các bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn tỉnh, hoàn thiện hệ thống y tế xã, phường. Thu hút đầu tư các cơ sở y tế ngoài công lập.
- Văn hóa - Thông tin - thể dục thể thao: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống nhà văn hóa, thể dục thể thao cấp đơn vị nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân, tạo điều kiện cho quảng bá du lịch và bảo tồn văn hóa. Xây dựng Trung tâm thể dục thể thao phường Phú Trinh; xây dựng trung tâm văn hóa thể dục thể thao tại khu dân cư Kênh Bàu; từng bước thực hiện Quy hoạch Khu liên hợp Thể dục thể thao tại phường Xuân An và Khu thể thao xã Thiện Nghiệp; ưu tiên đầu tư các trung tâm thể dục thể thao, đặc biệt là các loại hình thể thao gắn với biển; tiếp tục bảo tồn các công trình di tích văn hóa lịch sử và phát huy vào phát triển du lịch.
- Thương mại dịch vụ, du lịch: Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, nâng cấp các chợ phường, xã và hoàn thành việc xây dựng các chợ trên địa bàn: Chợ Văn Thánh - phường Phú Tài, chợ Đức Long, chợ Thanh Hải, chợ Tiến Lợi. Từng bước thực hiện chủ trương di dời các chợ (Chợ Đồn, Chợ Gò, Chợ Phường) nhằm đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường. Kêu gọi đầu tư, xây dựng các trung tâm thương mại tại các khu dân cư theo quy hoạch (Trung tâm thương mại Đông Xuân An, Trung tâm thương mại Hưng Long), xây dựng khu thương mại dịch vụ ven sông Cà Ty thuộc phường Đức Long và Phú Tài...
- Công nghiệp: Thu hút nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp Mũi Né, các nhà đầu tư thứ cấp tại Khu công nghiệp Phan Thiết giai đoạn II; có phương án xử lý hợp lý theo lộ trình đối với làng nghề nước mắm Phú Hài.
6. Nhu cầu nguồn vốn và các giải pháp về vốn:
6.1. Nhu cầu vốn tổng hợp toàn chương trình:
Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên đầu tư đô thị theo các giai đoạn phát triển khoảng 195.596.173 triệu đồng (trong đó: Giai đoạn đến năm 2025 là 57.286.807 triệu đồng, giai đoạn 2026-2030 là 54.561.892 triệu đồng, giai đoạn 2031-2040 là 83.747.474 triệu đồng), phân bổ theo các nguồn vốn như sau:
- Ngân sách: 6,20% (khoảng 12.119.207 triệu đồng).
- Vay, viện trợ: 1,91% (khoảng 3.740.000 triệu đồng).
- Kêu gọi đầu tư, huy động nhân dân: 91,89 (179.736.966 triệu đồng).
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Nguồn vốn | Tổng mức đầu tư | Phân kỳ theo giai đoạn | ||
2021-2025 | 2026-2030 | 2031-2040 | |||
1 | Ngân sách trung ương | 2.521.257 | 1.107.146 | 870.661 | 543.449 |
2 | Tỉnh và thành phố | 9.597.951 | 4.101.099 | 3.377.787 | 2.119.065 |
3 | Vay, viện trợ.... | 3.740.000 | 1.701.400 | 1.237.400 | 801.200 |
4 | Kêu gọi đầu tư | 179.736.966 | 50.377.162 | 49.076.045 | 80.283.759 |
| Tổng cộng | 195.596.173 | 57.286.807 | 54.561.892 | 83.747.474 |
6.2. Giải pháp về nguồn vốn:
- Thu hút mạnh và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để phát triển hạ tầng. Đối với các tuyến đường xây dựng mới hoặc mở rộng cần phải đi kèm dự án phát triển dọc hai bên đường, dùng nguồn kinh phí thu được từ bán đấu giá các quỹ đất hai bên đường để đầu tư xây dựng đường, hạ tầng kỹ thuật đi kèm và dành kinh phí để đầu tư xây dựng hệ thống các công trình phúc lợi công cộng (nâng cấp hạ tầng trong các khu dân cư hiện hữu, phát triển trường học, chợ, cây xanh đô thị…).
- Rà soát cơ chế chính sách, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư:
Chính quyền đô thị cần chủ động trong việc tổ chức nghiên cứu về thị trường nhà ở, khu đô thị; tăng cường mở rộng các phân khúc giá trị nhà ở, trong đó có nhà ở xã hội, phù hợp với khả năng chi trả và nhu cầu thực tế của thị trường; khuyến khích nhiều tổ chức tín dụng tham gia vào việc đầu tư phát triển nhà ở nhằm tăng mức độ cạnh tranh, thời hạn cho vay…
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách về thuế theo quy định, mở rộng các hình thức đầu tư để thu hút vốn của các doanh nghiệp…; định hướng phát triển đô thị cần có tính chiến lược, đảm bảo tính linh hoạt, khả năng phản ứng nhanh chóng với các xu hướng phát triển mới.
- Mở rộng liên kết đầu tư phát triển cụm công nghiệp, khu dân cư, dịch vụ công với sự tham gia của khu vực tư nhân trong nước và nước ngoài…
- Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, trong đó xác định rõ các ngành, lĩnh vực, sản phẩm ưu tiên như: Thương mại, dịch vụ chất lượng cao (các khu resort, các khách sạn cao cấp, khu du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng - thể thao - vui chơi giải trí tổng hợp quy mô lớn…), công nghệ thông tin…
- Đẩy mạnh xã hội hóa một số ngành, lĩnh vực xã hội (giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thông tin và thể dục thể thao) để huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh cho phát triển ngành, lĩnh vực.
- Huy động kịp thời các nguồn thu theo quy định pháp luật (thuế nhà đất, đấu giá quỹ đất, tỷ lệ % phân cấp từ các khoản thu của tỉnh, ODA, FDI…).
7.1. Yêu cầu chung: Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết là cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung của Chương trình; các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp cùng địa phương triển khai, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo, giải quyết theo thẩm quyền.
7.2. Trách nhiệm cụ thể:
7.2.1. Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết:
- Tổ chức triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040.
- Tổ chức lập kế hoạch triển khai; tổng hợp nhu cầu vốn và cân đối bố trí vốn trong quá trình xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo để thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị trên địa bàn thành phố; đề xuất các dự án trọng điểm hàng năm theo kế hoạch, trình cấp thẩm quyền quyết định để thực hiện.
- Rà soát và có hướng điều chỉnh các quy hoạch cho phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển đô thị của thành phố.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý.
- Phối hợp cùng các sở, ngành liên quan để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
- Tổng hợp lộ trình, tình hình thực hiện khắc phục các tiêu chuẩn chưa đạt và định kỳ hàng năm thông qua Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
7.2.2. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết được phê duyệt.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh lộ trình thực hiện khắc phục các tiêu chuẩn (chỉ tiêu) chưa đạt.
7.2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư phát triển thành phố Phan Thiết vào danh mục ưu tiên kêu gọi đầu tư.
- Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo hình thức đối tác công tư (PPP); thực hiện theo dõi, rà soát bổ sung vào nguồn vốn đầu tư trung hạn và hàng năm đối với các dự án phát triển đô thị.
7.2.4. Sở Tài chính:
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách về thuế theo quy định, tạo điều kiện huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị; phân bổ nguồn vốn để tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai xây dựng các dự án (vốn ngân sách) đúng tiến độ.
7.2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách về đất đai như giải phóng mặt bằng, thủ tục giao đất… tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư trong đầu tư phát triển đô thị.
Hướng dẫn, phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc tuyên truyền, kiểm tra, xử lý các vi phạm của tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng đất đai và hoạt động bảo vệ môi trường đô thị.
7.2.6. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả các nội dung Chương trình phát triển đô thị đã đề ra.
7.2.7. Các sở, ngành liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Phan Thiết đến năm 2040 đã được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỪNG GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Quyết định số 927 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận )
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên Dự án | Tổng mức đầu tư | Phân theo nguồn vốn | Phân theo giai đoạn | ||||||
NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2031-2040 | |||||
Trung ương | Tỉnh | Thành phố | ||||||||
| TỔNG | 195.596.173 | 2.521.257 | 6.701.538 | 2.896.413 | 3.740.000 | 179.736.966 | 57.286.807 | 54.561.892 | 83.747.474 |
A | DỰ ÁN CẤP VÙNG, QUỐC GIA | - | - |
| - |
| - | - | - | - |
B | DỰ ÁN CẤP TỈNH | 195.596.173 | 2.521.257 | 6.701.538 | 2.896.413 | 3.740.000 | 179.736.966 | 57.286.807 | 54.561.892 | 83.747.474 |
I | QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH PTĐT, ĐÀO TẠO | 59.600 | - | 41.800 | 17.800 |
|
| 56.600 | 1.000 | 2.000 |
II | HẠ TẦNG XÃ HỘI | 29.227.172 | - | 3.728.541 | 780.819 | - | 24.717.812 | 11.298.631 | 9.473.967 | 8.454.574 |
1 | Nhà ở và khu đô thị | 24.511.798 | - | 1.504.660 | 2.853 | - | 23.004.285 | 9.298.751 | 8.089.565 | 7.123.482 |
2 | Trụ sở cơ quan | 149.957 | - | 60.000 | 89.957 |
| - | 59.957 | 30.000 | 60.000 |
3 | Công trình Giáo dục | 1.203.727 | - | 420.000 | 254.700 | - | 529.027 | 643.727 | 140.000 | 420.000 |
4 | Công trình Văn hóa, TDTT, cây xanh | 2.769.308 | - | 1.239.952 | 359.356 | - | 1.170.000 | 978.859 | 1.075.449 | 715.000 |
5 | Công trình Y tế | 592.382 | - | 503.929 | 73.953 | - | 14.500 | 317.337 | 138.953 | 136.092 |
III | HẠ TẦNG KINH TẾ | 150.157.774 | - | - | 206.280 | - | 149.951.494 | 39.711.035 | 38.811.070 | 71.635.669 |
1 | Thương mại dịch vụ | 11.274.809 | - |
| 31.280 | - | 11.243.529 | 3.656.280 | 3.425.000 | 4.193.529 |
2 | Du lịch, nghỉ dưỡng | 138.762.965 | - | - | 175.000 | - | 138.587.965 | 35.994.755 | 35.326.070 | 67.442.140 |
3 | Công nghiệp | 120.000 | - |
| - | - | 120.000 | 60.000 | 60.000 | - |
III | HẠ TẦNG KỸ THUẬT | 16.151.627 | 2.521.257 | 2.931.197 | 1.891.514 | 3.740.000 | 5.067.660 | 6.220.541 | 6.275.855 | 3.655.231 |
1 | Giao thông | 5.518.857 | 806.080 | 2.025.154 | 1.891.514 | 444.000 | 352.110 | 2.451.309 | 2.282.078 | 785.471 |
2 | Hệ thống cấp nước | 890.000 | - | - | - | - | 890.000 | 250.000 | 540.000 | 100.000 |
3 | Hệ thống thoát nước, chống ngập úng | 2.894.511 | 432.460 | 432.821 | - | - | 2.029.230 | 829.134 | 1.223.732 | 841.645 |
4 | Cấp điện, Chiếu sáng ngõ hẻm | 860.000 | - | - | - | - | 860.000 | 250.000 | 250.000 | 360.000 |
5 | Thu gom xử lý nước thải, chất thải | 2.293.973 | 174.431 | 473.223 | - | 710.000 | 936.320 | 814.613 | 871.760 | 607.600 |
6 | Dự án khác | 3.694.286 | 1.108.286 |
|
| 2.586.000 |
| 1.625.486 | 1.108.286 | 960.514 |
Ghi chú: Danh mục các dự án hạ tầng ưu tiên đầu tư từng giai đoạn được chi tiết trong Phụ lục kèm theo Thuyết minh chương trình.
- 1 Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 2 Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 3 Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 4 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 5 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 6 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 8 Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030
- 9 Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Nam Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030