ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2409/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 01 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐƯỢC UBND TỈNH PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 746/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Công văn số 322/TTg-KTTH ngày 01/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ môi trường rừng năm 2014, 2015 của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 746/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 228/TTr- SNN&PTNT ngày 28/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 746/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 2, Khoản 1, Điều 1 thành:
- Các Ban Quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo tai tượng Úc (gieo từ hạt), cây Giổi và cây Gáo vàng: 3.789.000.000 đồng; gồm các đơn vị:
TT | Chủ đầu tư | Kinh phí đầu tư (đồng) | Tổng kinh phí (đồng) | ||
Cây Keo Tai tượng Úc | Cây Giổi | Cây Gáo vàng | |||
1 | BQL rừng phòng hộ huyện Nam Trà My |
| 752.496.000 |
| 752.496.000 |
2 | BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh | 304.500.000 |
|
| 304.500.000 |
3 | BQL rừng phòng hộ huyện Đông Giang | 292.500.000 |
|
| 292.500.000 |
4 | BQL rừng phòng hộ huyện Tây Giang |
| 638.496.000 |
| 638.496.000 |
5 | BQL rừng phòng hộ huyện Phước Sơn | 196.008.000 | 273.000.000 |
| 469.008.000 |
6 | BQL rừng phòng hộ huyện Nam Giang | 144.500.000 | 180.000.000 | 385.000.000 | 709.500.000 |
7 | BQL rừng phòng hộ Phú Ninh và ven biển Quảng Nam | 241.500.000 |
|
| 241.500.000 |
8 | BQL rừng phòng hộ huyện Bắc Trà My | 258.000.000 |
|
| 258.000.000 |
9 | BQL Khu bảo tồn loài Sao La | 123.000.000 |
|
| 123.000.000 |
| Cộng: | 1.560.008.000 | 1.842.992.000 | 385.000.000 | 3.789.000.000 |
2. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 2, Khoản 2, Điều 1 thành:
- Cây Gáo vàng (tên khoa học: Nauclea orientalis): Cây giống đưa vào trồng phải đạt tiêu chuẩn, chất lượng; cây con xuất vườn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận và chỉ trồng ở điều kiện lập địa phù hợp cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
3. Sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 1 thành:
c) Bổ sung thêm Điểm e tại Khoản 8, Điều 1 như sau:
“e) Đối với cây Gáo vàng:
- Kích thước, quy cách, chất liệu bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x15cm), xung quanh có đục lỗ thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 12 tháng tuổi.
- Chiều cao cây giống: từ 60 cm trở lên.
- Đường kính cổ rễ cây giống: ≥ 01 cm, cây sinh trưởng bình thường, phát triển cân đối, không bị sâu bệnh hoặc cụt ngọn.
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Mật độ trồng: Trồng tập trung, theo đám hoặc theo dãi, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải đảm bảo mật độ như sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (cây cách cây 3m, hàng cách hàng 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt).”
4. Sửa đổi Khoản 4, Điều 1 thành:
“Kế hoạch phân bổ cho các đơn vị, địa phương: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.”
5. Sửa đổi Khoản 5, Điều 1 thành:
“- Xác định số lượng cây, thời gian đăng ký:
* Đối với Keo tai tượng Úc và Keo lai nuôi cấy mô:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 2.500 cây/ha (hàng - cây là 2m).
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 2.500 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt).
* Đối với cây Giổi và Gáo vàng:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (cây cách cây 3m, hàng cách hàng 3m).
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.
Thời gian đăng ký: Hằng năm các địa phương, đơn vị thực hiện việc đăng ký trước ngày 25/01 và điều chỉnh kế hoạch đăng ký (nếu có) đến ngày 25/3 gửi về chủ đầu tư.”
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện: Đại Lộc, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Núi Thành, Phú Ninh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện: Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nam Giang, Bắc Trà My; Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh và ven biển Quảng Nam, Giám đốc Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh, Giám đốc Ban Quản lý Khu bảo tồn loài Sao La và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 746/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 và Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG, TRỒNG PHÂN TÁN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 2409/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Huyện | Chủ đầu tư | Cây Keo Tai tượng Úc | Cây Giổi | Cây Gáo Vàng | Cây Keo Lai nuôi cấy mô | |
Số lượng cây phân bổ (cây) | Số lượng cây phân bổ (cây) | Số lượng cây phân bổ (cây) | Chủ đầu tư | Số lượng cây phân bổ (cây) | |||
1 | Nam Trà My | BQL RPH huyện Nam Trà My |
| 62.708 |
| Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
|
2 | Bắc Trà My | BQL RPH huyện Bắc Trà My | 172.000 |
|
| 51.000 | |
3 | Tây Giang |
| 41.000 | 53.208 |
| 51.000 | |
3.1 |
| BQL Khu bảo tồn loài Sao La | 41.000 |
|
| ||
3.2 |
| BQL RPH huyện Tây Giang |
| 53.208 |
| ||
4 | Nam Giang |
| 236.333 | 15.000 | 35.000 | 184.000 | |
4.1 |
| BQL KBTTN Sông Thanh | 140.000 |
|
| ||
4.2 |
| BQL RPH Nam Giang | 96.333 | 15.000 | 35.000 | ||
5 | Đông Giang |
| 230.000 |
|
| 67.000 | |
5.1 |
| BQL RPH huyện Đông Giang | 189.000 |
|
| ||
5.2 |
| BQL Khu bảo tồn loài Sao La | 41.000 | ||||
6 | Phước Sơn |
| 193.672 | 22.750 |
| 59.000 | |
6.1 |
| BQL RPH huyện Phước Sơn | 130.672 | 22.750 |
| ||
6.2 |
| BQL KBTTN Sông Thanh | 63.000 |
|
| ||
7 | Đại Lộc | BQL rừng phòng hộ huyện Đông Giang | 6.000 |
|
| 2.000 | |
8 | Núi Thành | BQL RPH Phú Ninh và ven biển Quảng Nam | 115.250 |
|
| 41.000 | |
9 | Phú Ninh | BQL RPH Phú Ninh và ven biển Quảng Nam | 45.750 |
|
| 7.000 | |
TỔNG CỘNG: | 1.040.005 | 153.666 | 35.000 | 462.000 |
Ghi chú: Trên đây là số lượng cây dự kiến phân bổ để có cơ sở đăng ký cây trồng. Số lượng thực tế thông qua tổ chức thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- 1 Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 2 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 3 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp và đơn giá trồng, chăm sóc và bảo vệ 01 ha rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Luật Lâm nghiệp 2017
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp và đơn giá trồng, chăm sóc và bảo vệ 01 ha rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh Bến Tre