Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2418/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Thông tư 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 640 /TTr-STC ngày 08/10/2018 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá dịch vụ quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:

1. Môi trường không khí xung quanh: 56 chỉ tiêu;

2. Môi trường khí thải: 46 chỉ tiêu;

3. Môi trường nước mặt lục địa: 40 chỉ tiêu;

4. Môi trường nước thải: 48 chỉ tiêu;

5. Môi trường nước dưới đất, nước sinh hoạt, nước ăn uống: 41 chỉ tiêu;

6. Tiếng ồn: 07 chỉ tiêu;

7. Độ rung: 01 chỉ tiêu.

8. Môi trường đất: 37 chỉ tiêu.

9. Trầm tích: 23 chỉ tiêu

10. Chất thải: 28 chỉ tiêu.

(Đơn giá chi tiết phân tích các chỉ tiêu theo biểu đính kèm)

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 2572/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành đơn giá quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN