ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2424/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TỪ KHÂU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tư pháp về quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 830/TTr-STNMT ngày 24 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư của các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La với những nội dung sau:
1. Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) cấp tỉnh quản lý
Quy trình gồm có 07 bước chính:
(1). Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
(2). Báo cáo nghiên cứu khả thi;
(3). Lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu;
(4). Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
(5). Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
(6). Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư trường hợp chỉ định nhà đầu tư;
(7). Ký kết hợp đồng thực hiện dự án. Tổng thời gian thực hiện:
- Trường hợp không thuận lợi: 410 ngày làm việc.
- Trường hợp thuận lợi: Khoảng 280 ngày làm việc (giảm 130 ngày làm việc)
(chi tiết Quy trình tại Biểu số 1.a, Biểu số 1.b kèm theo)
2. Đối với các dự án thực hiện đấu giá đất ở đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Quy trình gồm 06 phần và các bước chi tiết:
(1.) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết;
(2). Chuẩn bị đầu tư;
(3). Bổ sung danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích và kế hoạch sử dụng đất hàng năm;
(4). Bồi thường, giải phóng mặt bằng;
(5). Đấu giá, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bàn giao đất;
(6). Quyết toán dự án hoàn thành. Tổng thời gian thực hiện:
- Trường hợp không thuận lợi: 652 ngày làm việc.
- Trường hợp thuận lợi: Là 268 ngày làm việc (giảm 384 ngày làm việc).
(chi tiết Quy trình tại Biểu sô 2.b kèm theo)
3. Đối với các dự án xây dựng nhà ở thương mại thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Quy trình gồm 08 phần chính và các bước chi tiết:
(1). Điều chỉnh quy hoạch chi tiết;
(2). Bổ sung danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
(3). Lập danh mục dự án;
(4). Trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
(5). Lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(6). Đấu giá đất; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
(7). Lập thẩm định, phê duyệt dự án;
(8). Thực hiện dự án. Tổng thời gian thực hiện:
- Trường hợp không thuận lợi: Trình Chính phủ là 315 ngày làm việc, trình UBND tỉnh là 267 ngày làm việc.
- Trường hợp thuận lợi: Trình Chính phủ là 207 ngày làm việc, trình UBND tỉnh là 156 ngày làm việc (giảm từ 108 đến 111 ngày làm việc).
(chi tiết Quy trình tại Biểu số 3.a; Biểu số 3.b kèm theo).
4. Đối với các dự án xây dựng nhà ở thương mại thông qua đấu thầu dự án (trường hợp tại thời điểm trình chấp thuận chủ trương chưa xác định được nhà đầu tư)
Quy trình gồm có 10 phần chính và các bước chi tiết:
(1). Điều chỉnh quy hoạch chi tiết;
(2). Bổ sung danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm;
(3). Lập danh mục dự án;
(4). Trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
(5). Lựa chọn nhà đầu tư;
(6). Lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(7). Công nhận nhà đầu tư là chủ đầu tư;
(8). Lập, thẩm định, phê duyệt dự án;
(9). Bồi thường, giải phóng mặt bằng, Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
(10). Thực hiện dự án. Tổng thời gian thực hiện:
- Trường hợp không thuận lợi:
+ Trình UBND tỉnh quyết định: Chỉ định thầu là 417 ngày, đấu thầu là 505 ngày làm việc.
+ Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định: Chỉ định thầu là 465 ngày, đấu thầu là 553 ngày làm việc.
- Trường hợp thuận lợi:
+ Trình UBND tỉnh quyết định: Chỉ định thầu là 246 ngày, đấu thầu là 320 ngày làm việc (giảm từ 171 ngày đến 185 ngày làm việc).
+ Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định: Chỉ định thầu là 299 ngày, đấu thầu là 373 ngày làm việc (giảm từ 118 ngày đến 132 ngày làm việc).
- Thời gian trên không bao gồm thời gian trình Thủ tướng Chính phủ và HĐND tỉnh, thời gian lập, thẩm định phê duyệt dự án và thời gian thực hiện dự án.
(chi tiết Quy trình tại Biểu số 4a; Biểu số 4b kèm theo)
5. Đối với các dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp có quyền sử dụng đất hợp pháp (trường hợp nhà đầu tư đủ điều kiện để được giao làm chủ đầu tư)
Quy trình gồm 09 phần chính và các bước chi tiết:
(1). Bổ sung danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm;
(2). Lập danh mục dự án;
(3). Trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
(4). Công nhận nhà đầu tư là chủ đầu tư;
(5). Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(6). Xác định giá đất cụ thể;
(7). Lập, thẩm định, phê duyệt dự án;
(8). Chuyển mục đích sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
(9). Thực hiện dự án. Tổng thời gian thực hiện:
- Trường hợp không thuận lợi: Trường hợp phải trình Chính phủ là 204 ngày làm việc; Trường hợp trình UBND tỉnh là 227 ngày làm việc.
- Trường hợp thuận lợi: Trường hợp phải trình Chính phủ là 145 ngày làm việc; Trường hợp trình UBND tỉnh là 107 ngày làm việc (giảm từ 82 đến 97 ngày làm việc).
(chi tiết Quy trình tại Biểu số 5.a; Biểu số 5.b kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1095/QĐ-UB ngày 15 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện dự án từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện dự án từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 2001/QĐ-UBND về giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các nhà đầu tư thực hiện dự án tạo quỹ đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 4 Chỉ thị 32/CT-UBND năm 2016 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở của chủ đầu tư dự án khu dân cư, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 9 Luật Đầu tư 2014
- 10 Luật Nhà ở 2014
- 11 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 12 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Luật đấu thầu 2013
- 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 16 Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 17 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 2001/QĐ-UBND về giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các nhà đầu tư thực hiện dự án tạo quỹ đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Chỉ thị 32/CT-UBND năm 2016 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở của chủ đầu tư dự án khu dân cư, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa