BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2425/2000/QĐ-BKHCNMT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2000 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5397/VPCP-KG ngày 11 tháng 12 năm 2000 về việc ban hành tạm thời một số quy định hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá”.
Điều 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan Nhà nước có liên quan tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Tổng cục Trưởng Tổng cục tiêu chuẩn đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ 1 tháng 1 năm 2001.
| Bùi Mạnh Hải (Đã ký) |
|
TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường)
1.1. Quy định này hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (dưới đây gọi chung là Doanh nghiệp) công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá (dưới đây gọi tắt là công bố tiêu chuẩn) để thực hiện và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá do mình công bố theo quy định tại Điều 10 và Điều 20 của Pháp lệnh Chất lượng Hàng hoá.
1.2. Công bố tiêu chuẩn theo Quy định này bao gồm việc Doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở hoặc chấp nhận tiêu chuẩn khác để làm căn cứ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá của mình và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1.3. Đối tượng áp dụng Quy định này là các Doanh nghiệp thực hiện việc sản xuất, chế biến hàng hoá theo quy mô công nghiệp thuộc danh mục do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.
Danh mục này sẽ được bổ sung, sửa đổi kịp thời theo yêu cầu quản lý Nhà nước.
Khuyến khích việc công bố tiêu chuẩn chất lượng theo Quy định này đối với các đối tượng sau đây:
- Hàng hoá được sản xuất, chế biến thủ công (không sử dụng thiết bị công nghệ).
- Nguyên vật liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất hàng hoá trong nội bộ Doanh nghiệp.
2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố
2.1. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố (dưới đây gọi tắt là tiêu chuẩn công bố) bao gồm:
- Tiêu chuẩn cơ sở do Doanh nghiệp tự xây dựng.
- Tiêu chuẩn khác, bao gồm Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn ngành, Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài được Doanh nghiệp chấp nhận để áp dụng đối với hàng hoá của mình.
Nội dung của tiêu chuẩn công bố không được trái với các quy định do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng trong cả nước.
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với hàng hoá nêu trong tiêu chuẩn nói ở điểm 2.1 phải có khả năng xác định, đánh giá hoặc xác minh bằng các phương pháp thích hợp.
2.3. Nội dung và thủ tục xây dựng tiêu chuẩn cơ sở được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3.1. Doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá của mình bằng "Bản công bố" theo mẫu tại Phụ lục 2 của Quy định này.
3.2. Doanh nghiệp gửi Bản công bố kèm theo bản sao tiêu chuẩn nêu ở điểm 2.1 của Quy định này đến các Cơ quan sau:
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Đối với hàng hoá đặc thù thuộc phạm vi quản lý chất lượng của Bộ quản lý chuyên ngành theo phân công tại Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định việc phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá, Doanh nghiệp gửi thêm một bộ hồ sơ đến cơ quan đầu mối quản lý về chất lượng hàng hoá ở địa phương (do các Bộ quản lý chuyên ngành chỉ định).
3.3. Cơ quan nói ở điểm 3.2 có trách nhiệm tiếp nhận bản công bố kèm theo bản sao tiêu chuẩn; kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn với các quy định của nhà nước. Sau 15 ngày kể từ khi nhận được bản công bố, nếu không có ý kiến của cơ quan này về nội dung của các tiêu chuẩn đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn của Doanh nghiệp được coi là hợp lệ. Cơ quan quản lý lập hồ sơ theo dõi việc công bố tiêu chuẩn của Doanh nghiệp.
4. Trách nhiệm của Doanh nghiệp trong việc công bố tiêu chuẩn
4.1. Đảm bảo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng đáp ứng các quy định tại điểm 2.1 và thông tin chính xác về tiêu chuẩn đã công bố.
4.2. Đảm bảo các điều kiện cần thiết (cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực, tổ chức quản lý... ) để chất lượng hàng hoá của mình phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.
4.3. Đảm bảo chất lượng hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lượng đã công bố, kiểm tra chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá của mình.
5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
5.1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về công bố tiêu chuẩn theo Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.
5.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về công bố tiêu chuẩn, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC HÀNG HOÁ PHẢI CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Chỉ dẫn chung
1.1. Danh mục hàng hoá phải công bố tiêu chuẩn chất lượng được lập trên cơ sở Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam do Tổng cục Thống kê công bố, phù hợp với việc phân loại và mã hoá hàng hoá theo hệ thống điều hoà HS (Harmonized System) của Hợp đồng Hợp tác Hải quan CCC (Customs Co-operation Coucil).
Danh mục này được lập thành bảng 4 cột, gồm:
- Cột 1: Mã số Chương (2 chữ số)
- Cột 2: Mã số nhóm hàng hoá (4 chữ số)
- Cột 3: Mã số phân nhóm hàng hoá (2 chữ số tiếp theo)
- Cột 4: Tên nhóm hàng hoá hoặc phân nhóm hàng hoá tương ứng.
1.2. Hàng hoá là dược phẩm (chương 30), hàng hoá là thiết bị, phương tiện đo lường (chương 90) không nằm trong danh mục này, được quản lý theo cơ chế khác, do Bộ Y tế (đối với dược phẩm) và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (đối với thiết bị, phương tiện đo lường) quy định.
2. Danh mục chi tiết hàng hoá phải công bố tiêu chuẩn chất lượng
| Mã số nhóm | Mã số phân nhóm |
|
(1) | (2) | (3) | (4) |
4 | 0401 |
| Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
|
| 10.19 | - Đã chế biến |
|
| 20.19 | - Đã chế biến |
|
| 30.19 | - Đã chế biến |
| 0402 |
| - Sữa và kem cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
| 0403 |
| - Sữa nước tách bơ, sữa đông và kem, sữa chua, kerphi và sữa, kem khác đã lên men hoặc axít hoá, đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu, hoa quả, hạt hoặc cacao. |
| 0405 | 10 | - Bơ |
9 | 0901 | 11á22 | - Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất cafein |
| 0902 | 10á40 | - Chè đã hoặc chưa pha hương liệu |
| 0904 | 11,12 | - Hạt tiêu chưa xay, đã xay hoặc tán |
10 | 1006 | 10.10 30.00 | - Thóc để làm giống - Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa chuột hạt hoặc đánh bóng hoặc hồ |
15 |
|
| - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật, các sản phẩm lấy từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật, mỡ chế biến làm thực phẩm, các loại sáp động hoặc thực vật (Toàn bộ Chương 15) |
16 |
|
| - Chỉ quy định cho các phân nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác) |
17 |
|
| - Đường và các loại mứt, kẹo có đường (Toàn bộ Chương 17) |
18 | 1806 |
| - Sôcôla và các chế phẩm ăn được chứa cacao |
19 |
|
| - Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột, hoặc sữa, các loại bánh (Toàn bộ Chương 19) |
20 |
|
| - Chỉ quy định cho các phân nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ rau, quả, hạt và các phần khác của cây) |
22 |
|
| - Đồ uống, rượu, giấm (Toàn bộ Chương 22) |
24 | 2402 |
| - Xì gà và thuốc lá |
25 | 2523 |
| - Xi măng poóclăng (các loại, kể cả xi măng poóclăng hỗn hợp) xi măng có phèn, xi măng xỉ (xốp), xi măng xỉ sun phát và xi măng đông cứng trong nước tương tự, đã hoặc chưa nhuộm màu hoặc đang ở dạng clanhke |
27 | 2701 2704 2711 |
| - Than đá, than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá - Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non, hay than bùn đã hoặc chưa đóng bánh, muội khí (cacbon bình sinh khí) - Khí đốt từ dầu mỏ và các loại khí hydrocacbon khác |
28 |
|
| - Hoá chất vô cơ (Trừ các nhóm 2801á2805, 2843á2845) |
29 |
|
| - Hoá chất hữu cơ (Toàn bộ Chương 29) |
31 |
|
| - Phân bón (Toàn bộ Chương 31 trừ nhóm 3101) |
32 | 3208á3210
|
| - Sơn véc ni (kể cả sơn bóng) làm từ các loại polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hoá học, các loại thuốc màu nước, thuốc màu. - Mực in, mực viết hoặc vẽ và các loại mực khác đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn |
33 |
|
| - Tinh dầu, các chất tựa nhựa, nước hoa, mỹ phẩm và các chế phẩm dùng cho vệ sinh (Toàn bộ Chương 33) |
34 | 3401á3403
3405 |
| - Xà phòng, các chất hữu cơ tẩy rửa bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác có hoặc không chứa xà phòng, các tác nhân hữu cơ tẩy rửa bề mặt và các chất làm sạch có hoặc không chứa xà phòng, các chế phẩm bôi trơn, các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu mỡ... - Chất đánh bóng và các loại kem, dùng cho giầy dép, đồ dùng bằng gỗ, sàn nhà, thùng xe... |
36 |
|
| - Chất nổ, các sản phẩm pháo, các chất hỗn hợp pyrophoric, các chế phẩm dễ cháy khác |
38 |
|
| - Các sản phẩm hoá chất khác (Toàn bộ Chương 38) |
39 |
|
| - Plastic và các sản phẩm plastic (Toàn bộ Chương 39) |
40 |
|
| - Cao su và sản phẩm bằng cao su (Trừ các nhóm 4001, 4005, 4006) |
44 | 4406á4412 |
| - Gỗ và các mặt hàng gỗ |
48 |
|
| - Giấy, bìa giấy và các sản phẩm làm bằng bột giấy (Toàn bộ Chương 48) |
52 |
|
| - Bông (Trừ các nhóm 5201, 5202, 5203) |
54 |
|
| - Sợi filament tổng hợp và nhân tạo (Toàn bộ Chương 54) |
55 |
|
| - Sợi stape tổng hợp và nhân tạo (Toàn bộ Chương 55) |
60 |
|
| - Vải dệt kim đan hoặc móc (Toàn bộ Chương 60) |
61 |
|
| - Quần áo và hàng may mặc sẵn (Toàn bộ Chương 61) |
62 |
|
| - Quần áo và hàng may mặc sẵn không phải dệt kim |
64 |
|
| - Giầy dép và các sản phẩm tương tự |
65 | 6506 | 10.10 | Mũ bảo hộ bằng cao su hoặc plastic |
68 | 6804 6805
6810
|
| - Đá nghiền đá mài, đá mài dạng bánh xe và tương tự, không có khung, dùng để nghiền, mài, đánh bóng... - Đá mài hoặc đá giăm mài tự nhiên hoặc nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, bìa, hoặc vật liệu khác đã hoặc chưa cắt theo hình, mẫu khuôn đã được khâu hoặc hoàn thiên bằng cách khác - Các sản phẩm bằng xi măng, bê tông hoặc đá nhân tạo đã hoặc chưa gia cố - Các sản phẩm bằng xi măng amiăng, bằng xi măng sợi cellulo hoặc tương tự - Vật liệu mài và các sản phẩm từ vật liệu mài, chưa lắp ráp, để làm phanh, côn hoặc các sản phẩm tương tự với thành phần chính là amiăng, là các chất khoáng hoặc sellulo đã hoặc chưa được kết hợp với vật liệu dệt hoặc các vật liệu khác |
69 | 6901á6910 |
| - Gạch, ngói, gốm sứ các loại |
72 |
|
| - Sắt, thép (Trừ các nhóm 7203, 7204, 7205, 7206, 7207) |
73 |
|
| - Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
74 |
|
| - Đồng và các sản phẩm bằng đồng |
82 |
|
| - Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo và các bộ đồ ăn làm từ kim loại thường |
83 |
|
| - Hàng tạp hoá làm từ kim loại thường |
84 |
|
| - Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị, phụ tùng của chúng... |
85 |
|
| - Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi âm, sao âm thanh, hình ảnh truyền hình, phụ tùng và các bộ phận của chúng |
87 |
|
| - Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện, phụ tùng và các bộ phận (Trừ nhóm 8710) |
95 | 9501
9503 |
| - Đồ chơi có bánh xe, đựoc thiết kế cho trẻ em điều khiển - Búp bê hình người - Đồ chơi khác, mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không có khả năng vận động |
Số ........................ Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp) ................................................. Địa chỉ ................................................................................. Điện thoại ................................................................................. Fax ................................................................................. E-mail ................................................................................. CÔNG BỐ Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn) .............................................. ............................................................................................................ áp dụng cho hàng hoá (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá,) ................. ................................................................................. Doanh nghiệp cam kết sản xuất kinh doanh hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên. ........, ngày....... tháng ....... năm ......... Đại diện Doanh nghiệp (tên, chức vụ) |
- 1 Quyết định 03/2006/QĐ-BKHCN về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3 Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1 Chỉ thị 12/2001/CT-BGTVT về xây dựng, áp dụng, duy trì và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2 Quyết định 03/2006/QĐ-BKHCN về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Quyết định 27/2001/QĐ-TCBĐ về xây dựng, ban hành và công bố tiêu chuẩn trong ngành bưu điện do Tổng cục trưởng Tổng Cục Bưu Điện ban hành
- 4 Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ