ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2425/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại Công văn số 1290/VPUBND-HC ngày 14 tháng 8 năm 2012 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung thủ tục hành chính áp dụng cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Thủ tục Phê duyệt dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản
a) Cơ sở pháp lý để giải quyết:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản có liên quan;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Hồ sơ:
- Đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được thẩm định cùng với Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì nội dung phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được thể hiện trong cùng một Quyết định. Hồ sơ gồm:
+ 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
+ 01 (một) tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án được đóng thành quyển riêng theo mẫu;
+ Các văn bản, tài liệu liên quan của dự án (nếu có);
+ Biên bản Họp Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Dự án cải tạo phục hồi môi trường; Bản nhận xét, đánh giá Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được lập theo mẫu quy định của các ủy viên hội đồng thẩm định;
+ Văn bản giải trình, tiếp thu của Chủ đầu tư dự án (nếu có).
- Đối với Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được thẩm định, phê duyệt bởi Quyết định riêng:
+ 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường;
+ 01 (một) tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị phê duyệt Dự án cải tạo phục hồi môi trường và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Dự án cải tạo phục hồi môi trường của dự án được đóng thành quyển riêng theo mẫu;
+ Biên bản họp Hội đồng thẩm định, Bản nhận xét, đánh giá Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được lập theo mẫu quy định của các ủy viên hội đồng thẩm định;
+ Các văn bản, tài liệu liên quan của dự án (nếu có).
c) Thời gian giải quyết: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch (hoặc các Phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép hoặc có văn bản không đồng ý. Toàn bộ thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc.
Trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày
- Chuyên viên: 03 ngày
- Lãnh đạo Phòng: 01 ngày
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày
2. Thủ tục phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Cơ sở pháp lý để giải quyết:
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
- Các Nghị định của Chính phủ: Số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000;
- Các Nghị định: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định hướng dẫn một số thủ tục và phân cấp, uỷ quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Các văn bản pháp lý của Trung ương và địa phương có liên quan.
- Quyết định cho phép lập Dự án đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;
- Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình; các Quyết định phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (nếu có);
- Hồ sơ quyết toán của chủ đầu tư (theo các Biểu mẫu của Bộ Tài chính);
- Báo cáo của cơ quan kiểm toán về hồ sơ quyết toán công trình (nếu có);
- Báo cáo của Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án, công trình hoàn thành;
- Biên bản họp của Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án, công trình hoàn thành;
- Các văn bản khác liên quan (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán kèm theo.
c) Thời gian giải quyết: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển cho chuyên viên, chuyên viên trình lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Phòng trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo Văn phòng trình Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc có văn bản không đồng ý. Toàn bộ thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C và không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, B.
Trong đó: | Nhóm A, B | Nhóm C |
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: | 02 ngày | 01 ngày |
- Chuyên viên: | 04 ngày | 03 ngày |
- Lãnh đạo Phòng: | 01 ngày | 01 ngày |
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: | 02 ngày | 01 ngày |
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: | 06 ngày | 04 ngày |
Cộng: | 15 ngày | 10 ngày |
3. Thủ tục xử lý vi phạm hành chính
a) Cơ sở pháp lý để giải quyết:
- Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
- Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính các năm 2007, 2008;
- Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
- Các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính (tùy theo từng lĩnh vực được xử phạt).
- Tờ trình của Sở, ngành đề nghị xử lý vi phạm hành chính (trích nội dung điều, khoản quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm trong Tờ trình của các Sở, ngành);
- Biên bản vi phạm hành chính;
- Dự thảo Quyết định xử phạt hành chính;
- Quyết định kiểm tra (nếu có);
- Biên bản kiểm tra;
- Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có);
- Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có);
- Biên bản làm việc;
- Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có);
- Bảng kê tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có);
- Văn bản thẩm định của các cơ quan chức năng về giá trị, chất lượng,... (nếu có);
- Dự thảo Quyết định gia hạn xử lý vi phạm hành chính (nếu vụ việc phức tạp, kéo dài).
c) Thời gian giải quyết: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển cho chuyên viên, chuyên viên trình lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được ủy quyền) ký Quyết định xử phạt hành chính. Toàn bộ thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
Trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày
- Phòng chuyên môn: 02 ngày
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 2 Quyết định 282/2011/QĐ-UBND về Quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật khoáng sản 2010
- 5 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2010 về Danh mục thủ tục hành chính áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2010 về Danh mục thủ tục hành chính áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7 Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- 8 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9 Thông tư 34/2009/TT-BTNMT quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 11 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 13 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 14 Nghị định 128/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 sửa đổi
- 15 Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008
- 17 Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 18 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 19 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2007
- 20 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 21 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 22 Quyết định 26/2005/QĐ-UBND về áp dụng cơ chế " một cửa" tại UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Nam
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 24 Luật xây dựng 2003
- 25 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 26 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 27 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 28 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 1 Quyết định 282/2011/QĐ-UBND về Quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2010 về Danh mục thủ tục hành chính áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2010 về Danh mục thủ tục hành chính áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4 Quyết định 26/2005/QĐ-UBND về áp dụng cơ chế " một cửa" tại UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Nam