- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5 Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7 Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 2225/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 2175/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2021 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12 Quyết định 2430/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14 Quyết định 1801/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15 Quyết định 93/QĐ-SXD công bố Đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16 Quyết định 126/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2428/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2492/TTr-SXD ngày 12 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung công bố tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 2225/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đính chính nội dung kèm theo Quyết định số 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 2428/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nhóm | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực | ||
VÙNG II | VÙNG III | VÙNG IV | ||
I | Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
|
1.1 | Nhóm I | 210.290 | 199.544 | 188.213 |
1.2 | Nhóm II | 228.807 | 212.515 | 200.106 |
1.3 | Nhóm III | 235.951 | 217.493 | 206.645 |
1.4 | Nhóm IV | 243.253 | 228.854 | 218.825 |
II | Nhóm nhân công khác |
|
|
|
2.1 | Vận hành tàu thuyền |
|
|
|
| Thuyền trưởng, thuyền phó | 361.478 | 343.726 | 343.726 |
| Thủy thủ, thợ máy, thợ điện | 319.000 | 296.000 | 280.000 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông | 319.000 | 296.000 | 290.173 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
| 323.976 | 323.976 |
2.2 | Thợ lặn | 570.000 | 534.000 | 509.000 |
2.3 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp | 260.000 | 246.000 | 237.000 |
2.4 | Nghệ nhân | 540.000 | 504.000 | 492.990 |
- Vùng II: Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.
- Vùng III: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.
- Vùng IV: Các huyện Giồng Trôm, Chợ Lách, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc.
- Nhóm nhân công xây dựng và nhóm nhân công khác được quy định tại Bảng 4.1, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công xây dựng tại bảng trên được công bố theo cấp bậc bình quân quy định tại Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG XÂY DỰNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
- Vùng II: thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.
- Vùng III: các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.
- Vùng IV: các huyện Giồng Trôm, Chợ Lách, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc.
* HCB: Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Stt | Nhóm nhân công xây dựng | Đơn giá (đồng/ngày công) | |||
H/s lương | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||
I | Nhóm nhân công xây dựng 1. Nhóm I: - Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; - Công tác trồng cỏ các loại; - Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; - Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; - Công tác đóng gói vật liệu rời. | ||||
1 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7 | 1 | 138.349 | 131.279 | 123.824 |
2 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7 | 1,18 | 163.251 | 154.909 | 146.113 |
3 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7 | 1,39 | 192.305 | 182.478 | 172.116 |
4 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7 | 1,52 | 210.290 | 199.544 | 188.213 |
5 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7 | 1,65 | 228.275 | 216.610 | 204.310 |
6 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7 | 1,795 | 248.336 | 235.646 | 222.265 |
7 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7 | 1,94 | 268.396 | 254.681 | 240.219 |
8 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7 | 2,3 | 318.202 | 301.942 | 284.796 |
9 | Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7 | 2,71 | 374.925 | 355.766 | 335.564 |
| 2. Nhóm II: |
|
|
|
|
| - Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV | ||||
10 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7 | 1 | 150.531 | 139.813 | 131.649 |
11 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7 | 1,18 | 177.626 | 164.979 | 155.345 |
12 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7 | 1,39 | 209.238 | 194.339 | 182.992 |
13 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7 | 1,52 | 228.807 | 212.515 | 200.106 |
14 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7 | 1,65 | 248.376 | 230.691 | 217.220 |
15 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7 | 1,795 | 270.203 | 250.963 | 236.309 |
16 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7 | 1,94 | 292.030 | 271.236 | 255.398 |
17 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7 | 2,3 | 346.221 | 321.569 | 302.792 |
18 | Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7 | 2,71 | 407.939 | 378.892 | 356.768 |
| 3. Nhóm III: | ||||
| - Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. | ||||
19 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7 | 1 | 155.231 | 143.088 | 135.951 |
20 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7 | 1,18 | 183.172 | 168.843 | 160.422 |
21 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7 | 1,39 | 215.771 | 198.892 | 188.971 |
22 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7 | 1,52 | 235.951 | 217.493 | 206.645 |
23 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7 | 1,65 | 256.131 | 236.094 | 224.319 |
24 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7 | 1,795 | 278.640 | 256.842 | 244.031 |
25 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7 | 1,94 | 301.148 | 277.590 | 263.744 |
26 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7 | 2,3 | 357.031 | 329.101 | 312.687 |
27 | Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7 | 2,71 | 420.676 | 387.767 | 368.426 |
| 4. Nhóm IV: | ||||
| - Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng. | ||||
28 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7 | 1 | 160.035 | 150.562 | 143.964 |
29 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7 | 1,18 | 188.841 | 177.663 | 169.877 |
30 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7 | 1,39 | 222.448 | 209.281 | 200.110 |
31 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7 | 1,52 | 243.253 | 228.854 | 218.825 |
32 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7 | 1,65 | 264.058 | 248.427 | 237.540 |
33 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4,5/7 | 1,795 | 287.263 | 270.259 | 258.415 |
34 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7 | 1,94 | 310.468 | 292.090 | 279.290 |
35 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7 | 2,3 | 368.080 | 346.292 | 331.117 |
36 | Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7 | 2,71 | 433.694 | 408.023 | 390.142 |
| - Lái xe các loại |
|
|
|
|
37 | Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4 | 1 | 206.147 | 193.944 | 185.445 |
38 | Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4 | 1,18 | 243.253 | 228.854 | 218.825 |
39 | Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4 | 1,4 | 288.605 | 271.522 | 259.623 |
40 | Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4 | 1,65 | 340.142 | 320.008 | 305.984 |
| 2. Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
| 2.1 Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
| Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
41 | Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2 | 1 | 352.661 | 335.342 | 335.342 |
42 | Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2 | 1,025 | 361.478 | 343.726 | 343.726 |
43 | Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2 | 1,05 | 370.295 | 352.110 | 352.110 |
| Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
44 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4 | 1 | 282.301 | 261.947 | 247.788 |
45 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4 | 1,13 | 319.000 | 296.000 | 280.000 |
46 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4 | 1,3 | 366.991 | 340.531 | 322.124 |
47 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4 | 1,47 | 414.982 | 385.062 | 364.248 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
48 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2 | 1 | 309.709 | 287.379 | 281.721 |
49 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2 | 1,03 | 319.000 | 296.000 | 290.173 |
50 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2 | 1,06 | 328.291 | 304.621 | 298.625 |
| Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
|
51 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2 | 1 |
| 317.624 | 317.624 |
52 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2 | 1,02 |
| 323.976 | 323.976 |
53 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2 | 1,04 |
| 330.328 | 330.328 |
| 2.2 Thợ lặn: |
|
|
|
|
54 | Thợ lặn bậc 1/4 | 1 | 518.182 | 485.455 | 462.727 |
55 | Thợ lặn bậc 2/4 | 1,1 | 570.000 | 534.000 | 509.000 |
56 | Thợ lặn bậc 3/4 | 1,24 | 642.545 | 601.964 | 573.782 |
57 | Thợ lặn bậc 4/4 | 1,39 | 720.273 | 674.782 | 643.191 |
| 2.3. Kỹ sư: |
|
|
|
|
| Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
|
|
|
|
58 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8 | 1 | 185.714 | 175.714 | 169.286 |
59 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8 | 1,13 | 209.857 | 198.557 | 191.293 |
60 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8 | 1,26 | 234.000 | 221.400 | 213.300 |
61 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8 | 1,4 | 260.000 | 246.000 | 237.000 |
62 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8 | 1,465 | 272.071 | 257.421 | 248.004 |
63 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8 | 1,53 | 284.143 | 268.843 | 259.007 |
64 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8 | 1,66 | 308.286 | 291.686 | 281.014 |
65 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8 | 1,79 | 332.429 | 314.529 | 303.021 |
66 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8 | 1,93 | 358.429 | 339.129 | 326.721 |
| 2.4. Nghệ nhân: | ||||
| Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng. | ||||
67 | Nghệ nhân - bậc 1/2 | 1 | 519.231 | 484.615 | 474.029 |
68 | Nghệ nhân - bậc 1,5/2 | 1,04 | 540.000 | 504.000 | 492.990 |
69 | Nghệ nhân - bậc 2/2 | 1,08 | 560.769 | 523.385 | 511.951 |
- 1 Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 2225/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 2175/QĐ-UBND về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2021 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 2430/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 1801/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 93/QĐ-SXD công bố Đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9 Quyết định 126/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 10 Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá nhân công để thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân trong xây dựng cơ bản tư nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn