Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2435/QĐ-UBND

An Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2020”; Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 29/3/2013 phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 23-Ctr/TU ngày 16/5/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2020”;

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Đề án phát triển bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2215/TTr-SYT ngày 24/8/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020".

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

KẾ HOẠCH

CHỈNH GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 31tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang)

Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 29/3/2013 phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 23-Ctr/TU ngày 16/5/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2020”;

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Đề án phát triển bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang";

Thực hiện Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Mở rộng phạm vi bao phủ bảo hiểm y tế (BHYT) về tỷ lệ dân số tham gia BHYT, phạm vi dịch vụ y tế được thụ hưởng và giảm tỷ lệ chi trả từ tiền của người sử dụng dịch vụ y tế có thẻ BHYT; đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT; tiến tới BHYT toàn dân, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần tạo nguồn tài chính ổn định cho công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân theo hướng công bằng, hiệu quả, chất lượng và phát triển bền vững.

- Giúp cán bộ, đảng viên và nhân dân nhận thức sâu sắc quan điểm, chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về BHYT; làm cho các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân thấy rõ vai trò, trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách BHYT.

- Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chế độ BHYT; tăng nhanh diện bao phủ đối tượng tham gia BHYT tự đóng; thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân.

- Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại các bệnh viện, Trạm Y tế xã, phường và hệ thống y tế tư nhân, không để xảy ra tình trạng quá tải tại các bệnh viện, tạo sự hài lòng cho nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu thực hiện BHYT giai đoạn 2016 - 2020 đạt từ 90% dân số trở lên vào năm 2020 (theo Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

- Giao chỉ tiêu cụ thể thực hiện BHYT giai đoạn 2016 - 2020 cho từng địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

- Xây dựng các giải pháp khả thi phát triển đối tượng tham gia BHYT giai đoạn 2016 - 2020.

- Phấn đấu lực lượng lao động đang làm việc tại các ngành kinh tế phi nông nghiệp, học sinh tham gia đầy đủ BHYT.

- Từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về BHYT phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, định hướng triển khai giao chỉ tiêu cụ thể hằng năm cho các địa phương cụ thể, coi đây là nhiệm vụ quan trọng trong việc đảm bảo an sinh xã hội.

- Xây dựng hệ thống BHYT phát triển theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp; Giải quyết hồ sơ được xử lý trên phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin liên thông trong toàn hệ thống; Tổ chức chi trả đúng, đủ, kịp thời cho các đối tượng thụ hưởng BHYT; quản lý, sử dụng an toàn, hiệu quả, đúng quy định và đảm bảo cân đối quỹ BHYT.

- Mở rộng và hoàn thiện chế độ, chính sách BHYT; có xây dựng lộ trình phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phát triển hệ thống BHYT đồng bộ với phát triển các dịch vụ xã hội, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của nhân dân; tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người tham gia và thụ hưởng các chế độ BHYT, tạo sự hài lòng cho người dân.

II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp, các tổ chức, cơ quan, Mặt trận, các đoàn thể trong công tác triển khai thực hiện pháp luật về bảo hiểm y tế.

- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 23-Ctr/TU ngày 16/5/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang, thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, BHYT giai đoạn 2012-2020”; Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 31/3/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Đề án phát triển BHYT toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.

- Tiếp tục kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Luật Bảo hiểm y tế và Đề án thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và 2020 tại Quyết định số 538/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 29/3/2013 và thực hiện phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo.

- Cấp ủy Đảng, chính quyền và các ban ngành, đoàn thể từ tỉnh đến huyện, thị, thành phố, xác định rõ trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc chính sách, pháp luật BHYT; phải xem việc thực hiện chính sách BHYT là một phần quan trọng trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.

2. Hỗ trợ tăng mức bao phủ bảo hiểm y tế

- Tiếp tục hỗ trợ 30% mức đóng BHYT cho người thuộc hộ cận nghèo còn lại; vận động học sinh, sinh viên, hộ gia đình có mức sống trung bình, hộ có mức sống khó khăn, tham gia BHYT, góp phần tăng tỷ lệ người tham gia BHYT.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong công tác vận động hỗ trợ cho các đối tượng yếu thế trong xã hội được tham gia BHYT.

3. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHYT

- Tăng cường lãnh đạo công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách, chế độ về BHYT, nhằm nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến các địa phương.

- Đổi mới nội dung và tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động giáo dục với nhiều hình thức để nâng cao nhận thức của cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, các Chi - Đảng bộ, đảng viên về ý nghĩa, tầm quan trọng của BHYT, nghĩa vụ của mỗi người dân tham gia BHYT và thực hiện chính sách BHYT.

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, vận động rộng rãi trong nhân dân, trường học về chính sách BHYT, làm chuyển biến và nâng cao hiểu biết chính sách, pháp luật BHYT trên các phương diện: Vai trò của BHYT trong phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo an sinh xã hội; lợi ích của BHYT đối với mỗi người dân và với toàn xã hội; cách thức tham gia BHYT; sử dụng thẻ BHYT hợp lý.

4. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh BHYT

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật và phát triển nguồn nhân lực y tế chất lượng cao, trong đó, tập trung nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh ở các bệnh viện, Trạm Y tế phường, xã và hệ thống y tế tư nhân; Khắc phục tình trạng quá tải ở các cơ sở y tế.

- Tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở hạ tầng cho y tế ở các tuyến, nhất là Trạm Y tế xã, tạo điều kiện để phát triển kỹ thuật ở tuyến dưới nhằm nâng cao năng lực, chất lượng khám, chữa bệnh của Trạm Y tế xã.

- Tăng cường quản lý chất lượng bệnh viện, nâng cao chất lượng điều trị, giảm số ngày điều trị một cách hợp lý. Nâng cao năng lực khám, chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến dưới, từng bước giảm người bệnh chuyển lên tuyến trên.

 - Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa công tác y tế, đa dạng hình thức tổ chức khám chữa bệnh để đáp ứng nhu cầu và chất lượng khám chữa bệnh BHYT trong nhân dân ngày càng được hoàn thiện.

- Tăng cường công tác đào tạo nâng cao năng lực cán bộ y tế bệnh viện tuyến tỉnh, huyện; nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, góp phần giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên; tuyển dụng đủ nhân lực cho ngành y tế, nhất là tuyến cơ sở.

- Cải cách thủ tục hành chính khám chữa bệnh BHYT, tạo điều kiện thuận lợi cho người bệnh khi đến khám chữa bệnh. Thực hiện đầy đủ các quyền của người bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện nguyên tắc công khai, minh bạch trong quy trình khám bệnh.

- Tiếp tục nâng cao y đức, tinh thần thái độ chăm sóc, phục vụ người bệnh, thực hiện tốt quy tắc ứng xử.

5. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế

- Tiếp tục kiện toàn, hoàn thiện bộ máy tổ chức các cơ quan quản lý BHYT từ tỉnh đến cơ sở để thực hiện các chế độ, chính sách BHYT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ngày càng tăng. Kiện toàn hệ thống thanh tra y tế, nâng cao hiệu lực hoạt động thanh tra để thực hiện tốt quản lý nhà nước bằng pháp luật.

- Nâng cao hơn nữa năng lực quản lý, điều hành về công tác BHYT; đặc biệt công tác quản lý, điều hành ở các đơn vị cơ sở. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, Ủy ban nhân dân và Bảo hiểm xã hội các huyện, thị, thành phố trong việc thực hiện chế độ, chính sách BHYT; quản lý tốt đối tượng đóng và tham gia BHYT.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường công tác thông tin y tế, ứng dụng các phần mềm tin học, củng cố hệ thống báo cáo thống kê, cung cấp thông tin kịp thời với độ tin cậy cao cho công tác quản lý BHYT ở các cấp.

- Tăng cường phối hợp giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội với các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội bằng quy chế cụ thể trong triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT.

- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về BHYT… , kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm, nhất là các hành vi trốn đóng, nợ tiền BHYT và các hành vi tiêu cực, gian lận để hưởng chế độ, trục lợi; tổ chức khen thưởng các cá nhân, đơn vị thực hiện tốt chính sách BHYT.

- Quản lý tốt đối tượng tự đóng và tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh, mở rộng đại lý thu ở các địa phương đáp ứng nhu cầu phục vụ nhân dân, củng cố và tăng cường quản lý quỹ BHYT, bảo đảm thu, chi, đầu tư tăng trưởng quỹ hiệu quả và an toàn theo quy định của pháp luật.

6. Chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế

a. Thực hiện chỉ tiêu theo địa phương: Bảng chi tiết đính kèm (phụ lục 1).

b. Thực hiện chỉ tiêu theo nhóm đối tượng: Bảng chi tiết đính kèm (phụ lục 2).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bảo hiểm xã hội tỉnh

- Đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống BHYT theo hướng phục vụ chi trả nhanh chóng, kịp thời, bảo đảm quyền lợi người tham gia BHYT.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong thực hiện chính sách BHYT; thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính; giải quyết kịp thời các chế độ đối với người tham gia BHYT; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.

- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, đạo đức nghề nghiệp cán bộ làm công tác BHYT trên địa bàn tỉnh; giảm phiền hà cho người tham gia và thụ hưởng các chế độ bảo hiểm y tế đầy đủ.

- Cân đối nguồn quỹ kết dư hỗ trợ cho các đối tượng cận nghèo, hộ nông lâm ngư có mức sống trung bình, hổ trợ đầu tư trang thiết bị y tế giúp cho ngành y tế đủ điều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân ngày một tốt hơn.

- Phối hợp đồng bộ với Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm đẩy nhanh tiến độ theo lộ trình BHYT toàn dân.

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc mở rộng tỷ lệ bao phủ BHYT; tổ chức triển khai thực hiện; phát triển đối tượng tham gia BHYT.

- Phối hợp với các ngành liên quan đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp, cơ chế, chính sách liên quan đến việc phát triển đối tượng tham gia, đóng BHYT và tổ chức triển khai thực hiện.

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền dưới nhiều hình thức để cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và mọi người dân nắm vững về ý nghĩa, tầm quan trọng của BHYT và nghĩa vụ của mỗi người trong việc tham gia BHYT.

- Tổ chức hệ thống mạng lưới đại lý thu BHYT theo cơ chế dịch vụ công đối với tổ chức, đơn vị phù hợp với quy định của Luật Bảo hiểm y tế, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất để người dân tham gia BHYT.

- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHYT tại các đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp các sở, ngành có liên quan theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch, định kỳ 6 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.

2. Sở Y tế

- Chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh; nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ; đẩy mạng cải cách thủ tục hành chính, cải tiến quy trình khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu đề xuất việc nâng mức hỗ trợ đóng BHYT cho hộ nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình; học sinh, sinh viên và đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình theo nguyên tắc giảm trừ và từng bước giảm dần việc cấp kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ sở khám, chữa bệnh sang hỗ trợ mua thẻ BHYT khi thực hiện cơ chế tính đúng, tính đủ giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.

- Phối hợp đồng bộ các ngành liên quan kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về BHYT tại địa phương.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, trong quy trình khám chữa bệnh BHYT; tổ chức cho khoa học; giải quyết kịp thời các yêu cầu đối với người bệnh có thẻ BHYT; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, xây dựng kế hoạch chống quá tải bệnh viện hiệu quả trước mắt và lâu dài.

- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao y đức, đạo đức nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở các bệnh viện và Trạm Y tế; đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, giảm phiền hà cho người bệnh có thẻ BHYT và được thụ hưởng các dịch vụ y tế đầy đủ.

3. Sở Tài chính

- Cân đối, bố trí đầy đủ, kịp thời ngân sách để đóng, hỗ trợ mức đóng BHYT cho các đối tượng theo quy định.

- Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách tham gia BHYT đối với các đối tượng do ngân sách địa phương hỗ trợ ổn định để có kế hoạch cân đối ngân sách trung và dài hạn

4. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Xây dựng kế hoạch thực hiện BHYT cho học sinh, sinh viên, đảm bảo đến năm 2017 có từ 95% đối tượng này tham gia BHYT; chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện pháp luật về BHYT của học sinh, sinh viên; đưa chỉ tiêu tham BHYT là một trong các tiêu chí thi đua đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị, thành phố và các đơn vị trường học.

- Phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh tăng cường thông tin, truyền thông, vận động gia đình, dòng họ, bạn bè tích cực tham gia BHYT tự nguyện, xem đây là tiêu chí thi đua để đánh giá hằng năm.

5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách ổn định giai đoạn 2016 - 2020 cho các nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT.

- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc rà soát, xác định đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT theo quy định.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp, các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh thực hiện đầy đủ nghiêm túc Luật Bảo hiểm y tế.

- Phối hợp liên ngành tăng cường giám sát kiểm tra các doanh nghiệp, các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh trốn đóng BHYT, nợ đọng BHYT kéo dài, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định hiện hành.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Đổi mới hình thức truyền thông, nội dung phong phú về BHYT trên các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng các chuyên mục dễ đi vào lòng người.

- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình phối hợp với các ngành liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT với nhiều hình thức, nội dung phù hợp với các nhóm đối tượng theo quy định.

7. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành có liên quan trong việc thực hiện kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

8. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Y tế đưa chỉ tiêu bảo hiểm y tế toàn dân vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.

- Cung cấp danh sách doanh nghiệp đăng ký sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của Bảo hiểm xã hội tỉnh.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố

- Căn cứ chỉ tiêu được giao theo Kế hoạch này, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua chỉ tiêu thực hiện lộ trình phát triển BHYT toàn dân trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của địa phương và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức thực hiện chỉ tiêu bao phủ BHYT tại địa phương.

- Tham mưu cho Ban Thường vụ huyện, thị, thành phố ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22-11-2012 của Bộ Chính trị; Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 16/05/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm y tế” và Kế hoạch này. Định hướng cho các cơ quan thông tin, truyền thông xây dựng chương trình, chuyên mục thường xuyên tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong nhân dân.

- Chỉ đạo ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm xã hội, BHYT.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về BHYT trên địa bàn. Chỉ đạo việc thực hiện chỉ tiêu phát triển BHYT của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường.

- Định kỳ 6 tháng, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu bao phủ BHYT tại địa phương, báo cáo kết quả thực hiện về Bảo hiểm xã hội tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức, đoàn thể tỉnh

- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh tuyên truyền chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế, vận động nhân dân, đoàn viên, hội viên tham gia BHYT.

- Vận động người sử dụng lao động, người lao động tuân thủ các quy định về BHYT, vận động nông dân và gia đình họ tham gia BHYT, đặc biệt chú trọng đối tượng hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng.

- Tham gia giám sát việc thực hiện BHYT tại các doanh nghiệp và đề xuất các cơ chế chính sách BHYT đối với người lao động.

- Cơ quan Thường trực BHYT phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể và các cơ quan có liên quan, thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, tham mưu sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

Trên đây là Kế hoạch giao chỉ tiêu thực hiện BHYT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và đề nghị Mặt trận tổ quốc, đoàn thể các cấp có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.

 

PHỤ LỤC 1.

CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020 THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Đính kèm Quyết định số 2435/QĐ-UBND tỉnh ngày 31/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

TT

Đơn vị

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Dân số

Đạt
% DS

Chỉ tiêu số người tham gia

Dân số

Đạt
% DS

Chỉ tiêu số người tham gia

Dân số

Đạt
% DS

Chỉ tiêu số người tham gia

Dân số

Đạt
% DS

Chỉ tiêu số người tham gia

Dân số

Đạt
% DS

Chỉ tiêu số người tham gia

1

Long Xuyên

286.179

72.11%

206.370

286.883

79.06%

226.801

287.322

83.28%

239.268

287.981

87.04%

250.656

288.795

89.66%

258.927

2

Châu Đốc

111.545

67.80%

75.627

111.664

71.76%

80.125

111.769

77.69%

86.832

111.950

82.73%

92.611

112.202

88.54%

99.344

3

An Phú

179.791

69.22%

124.449

179.995

74.41%

133.930

180.218

80.64%

145.327

180.295

85.34%

153.867

180.450

89.91%

162.236

4

Tân Châu

172.061

67.13%

115.497

172.255

72.30%

124.545

172.419

78.97%

136.163

172.635

84.12%

145.217

172.835

87.74%

151.641

5

Phú Tân

207.883

68.06%

141.478

208.072

73.17%

152.246

208.256

79.75%

166.090

208.451

85.83%

178.913

208.627

89.88%

187.524

6

Châu Phú

246.565

66.96%

165.099

246.750

74.99%

185.037

247.150

80.02%

197.776

247.418

84.55%

209.193

247.652

88.07%

218.117

7

Tịnh Biên

121.877

82.92%

101.055

122.019

87.87%

107.212

122.160

93.71%

114.473

122.229

96.22%

117.613

122.379

98.36%

120.376

8

Tri Tôn

134.803

85.93%

115.840

134.984

89.61%

120.965

135.133

94.15%

127.221

135.320

96.27%

130.273

135.437

98.47%

133.371

9

Chợ Mới

347.481

65.98%

229.261

347.762

72.05%

250.552

348.205

78.01%

271.648

348.511

84.17%

293.339

348.703

88.91%

310.049

10

Châu Thành

170.715

69.50%

118.646

170.913

73.76%

126.073

171.160

78.62%

134.564

171.319

83.04%

142.263

171.546

86.65%

148.642

11

Thoại Sơn

182.052

71.49%

130.149

182.163

75.07%

136.744

182.287

80.09%

145.992

182.496

85.15%

155.393

182.652

89.75%

163.923

 

Tổng cộng

2.160.952

70.50%

1.523.471

2.163.460

76.00%

1.644.230

2.166.079

81.50%

1.765.354

2.168.605

86.20%

1.869.338

2.171.278

90.00%

1.954.150

 

PHỤ LỤC 2.

CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020 THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG
(Đính kèm Quyết định số 2435/QĐ-UBND tỉnh ngày 3 /8 /2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

TT

Đối tượng tham gia

CỘNG

Đơn vị thực hiện kế hoạch

Long Xuyên

Châu Đốc

An Phú

Tân Châu

Phú Tân

Châu Phú

Tịnh Biên

Tri Tôn

Chợ Mới

Châu Thành

Thoại Sơn

Kế hoạch thực hiện năm 2016

1.523.471

206.370

75.627

124.449

115.497

141.478

165.099

101.055

115.840

229.261

118.646

130.149

 

Dân số trung bình

2.160.952

286.179

111.545

179.791

172.061

207.883

246.565

121.877

134.803

347.481

170.715

182.052

 

Tỷ lệ bao phủ chung (%)

70.50%

72.11%

67.80%

69.22%

67.13%

68.06%

66.96%

82.92%

85.93%

65.98%

69.50%

71.49%

1

Trẻ em dưới 6 tuổi

255.169

29.084

12.414

25.274

19.384

23.796

30.458

16.430

17.217

38.303

20.049

22.760

2

Bảo trợ xã hội

21.274

1.531

1.825

2.407

2.701

1.790

1.411

1.796

2.177

2.233

1.649

1.754

3

Ưu đãi xã hội

72.538

7.128

3.646

6.993

7.363

7.352

8.752

3.974

3.915

13.398

4.961

5.056

4

Người thuộc hộ nghèo

153.134

4.850

1.853

28.057

8.665

9.714

16.244

19.241

24.349

17.813

9.382

12.966

5

Người thuộc hộ cận nghèo

96.401

9.664

3.364

10.643

8.337

12.118

12.277

4.961

4.651

9.408

10.761

10.217

6

Người sinh sống vùng khó khăn…

57.934

-

-

3.382

-

-

-

13.579

24.183

-

-

-

7

Học sinh - sinh viên

283.856

43.273

16.750

16.195

21.735

28.168

31.699

13.167

13.366

50.416

21.247

27.840

8

Cán bộ CCVC, người lao động…

100.460

28.180

6.738

5.212

5.396

6.462

7.327

4.748

5.746

11.273

12.218

7.160

9

Hộ gia đình

374.985

67.175

23.556

21.599

25.660

40.046

47.002

18.736

16.149

67.959

30.056

32.702

10

Hộ gia đình NLN nghiệp…

51.890

722

771

2.398

6.071

6.412

6.315

2.402

2.974

12.388

5.425

6.012

11

Đối tượng khác

55.830

14.763

4.710

2.289

10.185

5.620

3.614

2.021

1.113

6.070

2.898

3.682

Kế hoạch thực hiện năm 2017

1.644.230

226.801

80.125

133.930

124.545

152.246

185.037

107.212

120.965

250.552

126.073

136.744

 

Dân số trung bình

2.163.460

286.883

111.664

179.995

172.255

208.072

246.750

122.019

134.984

347.762

170.913

182.163

 

Tỷ lệ bao phủ chung (%)

76.00%

79.06%

71.76%

74.41%

72.30%

73.17%

74.99%

87.87%

89.61%

72.05%

73.76%

75.07%

1

Trẻ em dưới 6 tuổi

256.938

29.371

12.480

25.432

19.520

23.947

30.778

16.506

17.274

38.609

20.168

22.853

2

Bảo trợ xã hội

22.959

1.652

1.970

2.596

2.915

1.930

1.524

1.940

2.348

2.409

1.780

1.895

3

Ưu đãi xã hội

78.418

7.904

3.860

7.501

7.920

7.902

9.816

4.201

4.077

14.634

5.303

5.300

4

Người thuộc hộ nghèo

150.837

4.777

1.825

27.636

8.535

9.568

16.000

18.952

23.984

17.546

9.241

12.772

5

Người thuộc hộ cận nghèo

98.698

9.737

3.392

11.064

8.467

12.264

12.521

5.250

5.016

9.675

10.902

10.411

6

Người sinh sống vùng khó khăn…

60.402

-

-

5.405

-

-

-

22.373

32.624

-

-

-

7

Học sinh - sinh viên

309.461

48.545

17.908

17.456

23.730

30.485

35.745

13.989

13.971

55.489

22.847

29.296

8

Cán bộ CCVC, người lao động…

100.348

27.390

6.714

5.411

5.606

6.672

7.644

4.894

5.720

11.533

11.609

7.155

9

Hộ gia đình

434.249

77.878

25.381

25.222

29.287

45.221

58.222

14.284

11.341

78.136

33.875

35.402

10

Hộ gia đình NLN nghiệp…

59.874

830

1.087

2.758

6.982

7.374

7.262

2.762

3.420

14.246

6.239

6.914

11

Đối tượng khác

72.046

18.717

5.508

3.449

11.583

6.883

5.525

2.061

1.190

8.275

4.109

4.746

Kế hoạch thực hiện năm 2018

1.765.354

239.268

86.832

145.327

136.163

166.090

197.776

114.473

127.221

271.648

134.564

145.992

 

Dân số trung bình

2.166.079

287.322

111.769

180.218

172.419

208.256

247.150

122.160

135.133

348.205

171.160

182.287

 

Tỷ lệ bao phủ chung (%)

81.50%

83.28%

77.69%

80.64%

78.97%

79.75%

80.02%

93.71%

94.15%

78.01%

78.62%

80.09%

1

Trẻ em dưới 6 tuổi

258.709

29.534

12.580

25.627

19.700

24.143

30.979

16.598

17.346

38.912

20.303

22.987

2

Bảo trợ xã hội

24.651

1.770

2.116

2.788

3.131

2.073

1.636

2.081

2.521

2.588

1.913

2.034

3

Ưu đãi xã hội

84.362

8.341

4.189

8.121

8.650

8.615

10.486

4.475

4.279

15.859

5.693

5.654

4

Người thuộc hộ nghèo

148.574

4.706

1.798

27.222

8.407

9.425

15.760

18.668

23.624

17.283

9.103

12.580

5

Người thuộc hộ cận nghèo

100.961

9.808

3.419

11.478

8.595

12.407

12.761

5.534

5.376

9.938

11.040

10.603

6

Người sinh sống vùng khó khăn…

63.323

-

-

5.853

-

-

-

23.824

33.646

-

-

-

7

Học sinh - sinh viên

334.684

51.698

19.667

18.978

26.323

33.485

38.318

14.966

14.708

60.519

24.659

31.363

8

Cán bộ CCVC, người lao động…

100.385

26.243

6.861

5.677

5.925

6.991

7.740

5.082

5.741

11.795

11.077

7.253

9

Hộ gia đình

491.698

83.907

28.326

31.716

34.211

52.122

64.760

17.166

13.760

87.918

38.219

39.593

10

Hộ gia đình NLN nghiệp…

69.055

955

1.450

3.172

8.029

8.480

8.351

3.176

3.933

16.383

7.175

7.951

11

Đối tượng khác

88.952

22.306

6.426

4.695

13.192

8.349

6.985

2.903

2.287

10.453

5.382

5.974

Kế hoạch thực hiện năm 2019

1.869.338

250.656

92.611

153.867

145.217

178.913

209.193

117.613

130.273

293.339

142.263

155.393

 

Dân số trung bình

2.168.605

287.981

111.950

180.295

172.635

208.451

247.418

122.229

135.320

348.511

171.319

182.496

 

Tỷ lệ bao phủ chung (%)

86.20%

87.04%

82.73%

85.34%

84.12%

85.83%

84.55%

96.22%

96.27%

84.17%

83.04%

85.15%

1

Trẻ em dưới 6 tuổi

260.235

29.685

12.668

25.771

19.838

24.326

31.160

16.633

17.378

39.227

20.425

23.124

2

Bảo trợ xã hội

26.102

1.876

2.241

2.952

3.315

2.195

1.732

2.206

2.670

2.740

2.024

2.151

3

Ưu đãi xã hội

89.526

8.751

4.471

8.581

9.215

9.278

11.087

4.584

4.371

17.129

6.044

6.015

4

Người thuộc hộ nghèo

146.346

4.635

1.771

26.813

8.281

9.283

15.524

18.388

23.270

17.023

8.966

12.391

5

Người thuộc hộ cận nghèo

103.189

9.879

3.446

11.887

8.721

12.549

12.997

5.814

5.730

10.198

11.177

10.792

6

Người sinh sống vùng khó khăn…

64.633

-

-

6.184

-

-

-

24.083

34.366

-

-

-

7

Học sinh - sinh viên

357.041

54.577

21.181

20.115

28.336

36.272

40.625

15.372

15.068

65.710

26.302

33.483

8

Cán bộ CCVC, người lao động…

100.384

25.293

6.985

5.864

6.160

7.294

7.836

5.127

5.682

12.119

10.639

7.385

9

Hộ gia đình

538.973

89.433

30.762

36.348

37.621

58.294

70.358

18.261

14.339

97.838

41.932

43.787

10

Hộ gia đình NLN nghiệp…

79.613

1.098

1.868

3.648

9.233

9.752

9.604

3.652

4.523

18.840

8.251

9.144

11

Đối tượng khác

103.296

25.429

7.218

5.704

14.497

9.670

8.270

3.493

2.876

12.515

6.503

7.121

Kế hoạch thực hiện năm 2020

1.954.150

258.927

99.344

162.236

151.641

187.524

218.117

120.376

133.371

310.049

148.642

163.923

 

Dân số trung bình

2.171.278

288.795

112.202

180.450

172.835

208.627

247.652

122.379

135.437

348.703

171.546

182.652

 

Tỷ lệ bao phủ chung (%)

90.00%

89.66%

88.54%

89.91%

87.74%

89.88%

88.07%

98.36%

98.47%

88.91%

86.65%

89.75%

1

Trẻ em dưới 6 tuổi

261.482

29.792

12.771

25.914

19.936

24.447

31.300

16.665

17.412

39.469

20.527

23.249

2

Bảo trợ xã hội

27.287

1.959

2.343

3.086

3.466

2.295

1.810

2.305

2.792

2.865

2.116

2.250

3

Ưu đãi xã hội

93.708

9.041

4.809

9.038

9.611

9.720

11.555

4.681

4.467

18.105

6.336

6.345

4

Người thuộc hộ nghèo

144.151

4.565

1.744

26.411

8.157

9.144

15.291

18.112

22.921

16.768

8.832

12.205

5

Người thuộc hộ cận nghèo

105.384

9.949

3.473

12.289

8.845

12.688

13.230

6.090

6.079

10.453

11.311

10.978

6

Người sinh sống vùng khó khăn…

66.525

-

-

6.514

-

-

-

24.883

35.128

-

-

-

7

Học sinh - sinh viên

375.098

56.654

22.966

21.233

29.751

38.130

42.428

15.733

15.429

69.706

27.658

35.410

8

Cán bộ CCVC, người lao động…

100.443

24.483

7.224

6.062

6.309

7.477

7.901

5.173

5.661

12.350

10.282

7.521

9

Hộ gia đình

573.345

93.288

33.689

40.893

39.467

61.782

74.260

18.549

14.898

104.520

44.663

47.336

10

Hộ gia đình NLN nghiệp…

91.756

1.263

2.348

4.195

10.618

11.215

11.045

4.200

5.201

21.666

9.489

10.516

11

Đối tượng khác

114.971

27.933

7.977

6.601

15.481

10.626

9.297

3.985

3.383

14.147

7.428

8.113