ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 18 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-TW ngày 01/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương lớn, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy Khánh Hòa thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-TW ngày 01/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương lớn, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1088/SKHĐT-TH ngày 18/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-TW ngày 01/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương lớn, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/NQ-TW NGÀY 01/11/2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOA XII VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG LỚN, CHÍNH SÁCH LỚN NHẰM TIẾP TỤC ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc chỉ đạo, điều hành thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Chương trình hành động số 13-CTr/TU của Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt đầy đủ các nội dung của Chương trình hành động số 13-CTr/TU của Tỉnh ủy; tập trung thực hiện ngay các nhiệm vụ, giải pháp theo chức năng thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
II. MỤC TIÊU ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
1. Đến năm 2020, mức dư nợ vay của ngân sách địa phương không vượt quá mức tỷ lệ (%) trên số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp.
2. Giai đoạn 2016-2020, hàng năm có khoảng 30-35% doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo. Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân hàng năm cao hơn 5,5%.
3. Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt khoảng 60%; tỷ lệ lao động nông, lâm, thủy sản giảm xuống dưới 35%.
4. Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2016-2020 khoảng 30 - 35%.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 13- CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Khánh Hòa yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành kinh tế vĩ mô.
2. Tiếp tục thực hiện ba đột phá chiến lược về phát triển kinh tế - xã hội.
3. Ưu tiên phát triển và chuyển giao khoa học - công nghệ, nhất là khoa học công nghệ hiện đại, coi đây là yếu tố trọng yếu nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
4. Đẩy mạnh cơ cấu lại tổng thể các ngành, lĩnh vực kinh tế trên phạm vi cả nước và từng địa phương, doanh nghiệp với tầm nhìn dài hạn, có lộ trình cụ thể; gắn kết chặt chẽ giữa cơ cấu lại tổng thể nền kinh tế với cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực trọng tâm.
5. Phát huy tinh thần khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; hỗ trợ và phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng.
6. Đổi mới cách thức thực hiện liên kết, phối hợp giữa các địa phương trong phát triển kinh tế vùng; thực hiện có hiệu quả quá trình đô thị hóa.
7. Đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
8. Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước.
Danh mục các nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy theo Phụ lục đính kèm.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ, tình hình địa phương, đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh định kỳ báo cáo Tỉnh ủy tình hình thực hiện Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 31/3/2017./.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2437/KH-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Giải pháp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ ĐIỀU HÀNH KINH TẾ VĨ MÔ |
|
|
|
|
1 | Thực hiện có hiệu quả kế hoạch thu ngân sách nhà nước | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời ngân sách nhà nước; tăng cường công tác chống thất thu và kiểm soát có hiệu quả nợ đọng thuế. Phấn đấu đến cuối năm 2020, giảm số nợ thuế dưới mức 2% tổng thu ngân sách nhà nước đối với ngành Thuế tỉnh | Định kỳ hàng tháng |
2 | Đảm bảo cân đối ngân sách, thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương thu, chi ngân sách ở các cấp và các đơn vị | Sở Tài chính | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tổ chức Điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, đảm bảo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức chế độ quy định, trong đó lưu ý quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách năm sau và chi chuyển nguồn sang năm sau | Định kỳ hàng tháng |
3 | Cơ cấu lại chi ngân sách địa phương | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, tăng chi cho đầu tư phát triển, đảm bảo tốc độ tăng chi đầu tư phát triển nhanh hơn tốc độ tăng chi thường xuyên; tăng chi trả nợ và dự phòng ngân sách nhà nước | Định kỳ hàng tháng |
4 | Tăng cường công tác quản lý nợ công, đảm bảo an toàn, bền vững | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đảm bảo mức dư nợ vay của ngân sách địa phương để chi đầu tư phát triển trên địa bàn không vượt quá mức tỷ lệ (%) trên số thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp | Định kỳ hàng quý |
II | TIẾP TỤC THỰC HIỆN 3 ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC |
|
|
|
|
II.1 | Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 BCH Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng chương trình hành động của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết | Năm 2017 |
II.2 | Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại |
|
|
|
|
1 | Bố trí vốn hoàn thành các công trình trọng điểm của tỉnh theo Kết luận số 53/KL-TW ngày 24/12/2012 của Bộ Chính trị | Sở Kế hoạch và Đầu tư | các chủ đầu tư | Đề nghị Trung ương hỗ trợ vốn | 2016-2020 |
2 | Xây dựng hoàn thành công trình Bệnh viện Sản nhi và Bệnh viện Ung Bướu | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đề nghị hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn ODA | 2016-2020 |
3 | Xây dựng hoàn thành các công trình: Nhà hát Nghệ thuật truyền thống, Bảo tàng tỉnh, Trung tâm Văn hóa - Triển lãm - Hội chợ, Trung tâm biểu diễn ca nhạc quy mô lớn, các nhà thi đấu thể thao tại 02 huyện Cam Lâm và thị xã Ninh Hòa, Khu liên hợp thể thao tại xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đánh giá sự cần thiết đầu tư, quy mô, các điều kiện để đầu tư và đề xuất bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 để thực hiện | 2016-2020 |
4 | Hoàn thiện mạng lưới chợ, đặc biệt là các chợ trung tâm thành phố Nha Trang và các huyện, thị | Sở Công Thương | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chấm dứt tình trạng chợ tạm trong các đô thị; kêu gọi đầu tư xây dựng các dự án trung tâm thương mại, siêu thị, chợ... trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch | 2016-2020 |
5 | Hoàn thành các dự án : đường vành đai kết nối nút giao thông Ngọc Hội - Nha Trang, nút giao thông Ngọc Hội - Nha Trang; dự án các tuyến đường , các nút giao thông kết nối Khu sân bay Nha Trang ; đường Tô Hiến Thành nối dài; đường Nguyễn Thiện Thuật nối dài; đường Tỉnh lộ 3; đường Tỉnh lộ 2 (đoạn từ cầu Hà Dừa đến cầu Đôi)... | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các chủ đầu tư | Phối hợp với các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định, báo cáo UBND tỉnh triển khai thực hiện | 2016-2020 |
6 | Đầu tư hoàn thành cảng cá động lực thuộc Trung tâm nghề cá lớn; đầu tư các hệ thống cấp nước tập trung quy mô lớn; đầu tư, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển; đầu tư các công trình, dự án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu như: Kè bờ phường Vĩnh Nguyên, đập ngăn mặn Sông Cái, môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Nha Trang... | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đề nghị Trung ương hỗ trợ vốn; huy động nguồn vốn ODA; kêu gọi đầu tư theo hình thức PPP | 2016-2020 |
7 | Hoàn thành Đề án Đặc khu hành chính - kinh tế Bắc Vân Phong | BQLKKTVP | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Đưa chương trình xây dựng Luật Đặc khu kinh tế Bắc Vân Phong vào kế hoạch xây dựng Luật của Quốc hội để trình Quốc hội thông qua | 2018 |
II.3 | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập |
|
|
|
|
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở KHĐT, Ban Dân tộc, các cơ quan, đơn vị liên quan | Phối hợp với các cơ quan được phân công chủ trì tham mưu kế hoạch chi tiết để xây dựng các nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện | 2017 |
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 | 2018 |
3 | Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư cho giáo dục, nhất là các cơ sở giáo dục đào tạo chất lượng cao. Đa dạng hóa các loại hình trường lớp, giáo dục và đào tạo phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh | 2016-2020 |
4 | Nâng cao hiệu quả công tác hướng nghiệp cho học sinh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các trường THCS, THPT trên địa bàn | Tổ chức hướng nghiệp cho học sinh với nhiều hình thức phù hợp để định hướng lựa chọn ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực của học sinh và nhu cầu xã hội | Định kỳ hàng năm |
5 | Đổi mới công tác quản lý giáo dục; tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Kiện toàn tổ chức bộ máy giáo dục các cấp; chấn chỉnh những bất cập trong công tác quản lý trường học; tổ chức các hội nghị, hội thảo để trao đổi kinh nghiệm quản lý trường học; hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, giảng viên | Định kỳ hàng năm |
III | ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN VÀ CHUYỂN GIAO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, NHẤT LÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI |
|
|
|
|
1 | Hoàn thành dự án ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch vốn được bố trí. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát tiến độ và báo cáo kết quả thực hiện dự án | 2019 |
2 | Hoàn thành dự án Mở rộng hệ thống thông tin chỉ huy Công an tỉnh Khánh Hòa | Công an tỉnh | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch vốn được bố trí. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát tiến độ và báo cáo kết quả thực hiện dự án | 2018 |
3 | Triển khai đề án thí điểm thành phố Nha Trang theo mô hình “thành phố thông minh” | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành; UBND TP Nha Trang | Lựa chọn xây dựng và triển khai áp dụng tại thành phố Nha Trang các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công thông minh ở một số lĩnh vực cấp thiết, khả thi | 2020 |
4 | Triển khai thực hiện Chương trình phát triển khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện có hiệu quả các Chương trình khoa học của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh | 2016-2020 |
5 | Thực hiện nhiệm vụ khoa học “Chỉ tiêu năng suất giai đoạn 2010-2015; các giải pháp nâng cao chỉ tiêu năng suất giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Khánh Hòa” | Sở Khoa học và Công nghệ | Viện Quản lý kinh tế Trung ương; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Xây dựng hệ thống chỉ tiêu năng suất (vốn, lao động, TFP) giai đoạn 2010-2015; đánh giá thực trạng năng suất Khánh Hòa qua 3 nhóm chỉ tiêu cho toàn tỉnh và theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010-2015; đề xuất các chỉ tiêu năng suất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | 2017-2018 |
6 | Triển khai dự án Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng cao năng suất chất lượng và năng lực cạnh tranh; hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu vượt qua rào cản kỹ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế | 2017-2020 |
7 | Xây dựng đề án thành lập Khu công nghệ cao Khánh Hòa | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Xây dựng hồ sơ đề án trình Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét bổ sung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ cao | 2018 |
IV | ĐẨY MẠNH CƠ CẤU LẠI TỔNG THỂ CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ |
|
|
|
|
IV.l | Cơ cấu doanh nghiệp nhà nước |
|
|
| . |
1 | Triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 BCH Trung ương Đảng khóa XII về “Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước” | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng chương trình hành động của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết | 2017 |
2 | Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa và tái cơ cấu các tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh theo kế hoạch đã phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan; các DNNN | Hoàn thành cổ phần hóa Tổng Công ty Khánh Việt và tái cơ cấu Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Yến sào Khánh Hòa. Xây dựng kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 | 2017-2020 |
3 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quá trình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn đối với doanh nghiệp nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Thanh tra tỉnh; Kiểm toán nhà nước; các DNNN | Không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước; kiên quyết xử lý các doanh nghiệp thua lỗ, các dự án đầu tư không hiệu quả, hiệu quả thấp theo cơ chế thị trường; quản lý, giám sát chặt chẽ việc vay nợ và sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp | 2017-2020 |
IV.2 | Tái cơ cấu lại thị trường tài chính, trọng tâm là các tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu lại thị trường tài chính, trọng tâm là các tổ chức tín dụng | Ngân hàng nhà nước chi nhánh Khánh Hòa | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hỗ trợ mở rộng mạng lưới các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác thanh tra, giám sát, quản trị rủi ro, xử lý căn bản nợ xấu và các tổ chức tín dụng yếu kém phù hợp với cơ chế thị trường, bảo đảm quyền lợi của người gửi tiền và giữ vững sự ổn định, an toàn hệ thống | 2016-2020 |
IV.3 | Cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công |
|
|
|
|
1 | Nâng cao hiệu quả đầu tư, hạn chế nợ đọng trong xây dựng cơ bản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các chủ đầu tư | Cắt giảm vốn đối với các công trình không giải ngân hoặc giải ngân chậm so với quy định; kiên quyết không thực hiện chuyển nguồn đối với các dự án không thực hiện các thủ tục thanh toán theo quy định | Định kỳ hàng năm |
2 | Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các chủ đầu tư; các nhà thầu | Đẩy mạnh thực hiện đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Chính phủ. Xử lý theo quy định đối với nhà thầu vi phạm các điều khoản đã ký kết, không đáp ứng được yêu cầu hoặc không có khả năng thực hiện dự án. | Định kỳ hàng tháng |
3 | Thực hiện nghiêm quy định của Trung ương về người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc quyết định chủ trương đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư | Tăng cường theo dõi, kiểm tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư. Làm rõ trách nhiệm, xử lý các cá nhân, tổ chức vi phạm, đặc biệt các cá nhân, tổ chức gây chậm trễ trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công | Định kỳ hàng tháng |
IV.4 | Đổi mới, cơ cấu lại khu vực sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
1 | Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan; đơn vị sự nghiệp công lập | Thực hiện hạch toán như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện; giải thể đơn vị sự nghiệp công lập kém hiệu quả. | 2016-2020 |
2 | Xã hội hóa một số loại hình sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở KHĐT, các Sở, ngành liên quan; đơn vị sự nghiệp công lập | Xã hội hóa một số loại hình sự nghiệp công lập theo hướng tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về mọi mặt nhằm giảm áp lực chi ngân sách | 2016-2020 |
IV.5 | Cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi cây trồng và vật nuôi giai đoạn 2016-2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở NNPTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tạo điều kiện để người dân và doanh nghiệp tiếp cận sản xuất những cây, con có lợi thế ở địa phương; chuyển giao những mô hình thành công, kinh nghiệm hay để các đơn vị, địa phương học tập, rút kinh nghiệm | 2017-2020 |
2 | Đẩy mạnh công tác chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực nông nghiệp | Sở NNPTNT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nâng cao chất lượng, hiệu quả của tổ chức khuyến nông; mở rộng dịch vụ tư vấn khoa học công nghệ ở nông thôn; nâng cao chất lượng các đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất | 2017-2020 |
3 | Triển khai Đề án đổi mới, phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 | Sở NNPTNT | Sở KHĐT, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đa dạng hóa loại hình, quy mô phù hợp điều kiện cụ thể từng ngành, lĩnh vực, địa phương | 2017-2020 |
4 | Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 | Sở NNPTNT | Sở KHĐT, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Triển khai thực hiện có hiệu quả; đồng thời tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách nhằm tạo động lực mới, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, đáp ứng yêu cầu thị trường | 2017-2020 |
5 | Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn đạt chuẩn nông thôn mới; thực hiện có hiệu quả cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ, ngành nghề nông thôn | Sở NNPTNT | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 | 2017 |
IV. 6 | Cơ cấu ngành công nghiệp |
|
|
|
|
1 | Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng giá trị gia tăng cao, công nghiệp công nghệ cao thân thiện với môi trường; phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế, tiềm năng của tỉnh | Sở Công Thương | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | 2017 |
2 | Kêu gọi đầu tư lấp đầy các khu công nghiệp Suối Dầu, Ninh Thủy | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQLKKTVP | Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 2017-2020 |
3 | Tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án năng lượng mới để tạo thêm năng lực sản xuất mới cho ngành công nghiệp | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tạo điều kiện tối đa để các dự án điện mặt trời sớm đi vào hoạt động; đôn đốc chủ đầu tư triển khai đóng điện vận hành dự án Thủy điện Sông Chò 2 và Thủy điện Sông Giang 1 | 2017-2020 |
IV.7 | Thực hiện cơ cấu lại và phát triển nhanh các ngành dịch vụ |
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ đảm bảo lưu thông hàng hóa nhanh, thuận tiện, kích thích mạnh sản xuất | Sở Công Thương | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị và Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | 2017 |
2 | Phát triển thương mại trong nước đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đẩy mạnh cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” | Định kỳ hàng năm |
3 | Xây dựng và phát triển mạnh thương hiệu du lịch Nha Trang - Khánh Hòa | Sở Du lịch | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Định vị sản phẩm du lịch đặc trưng của Nha Trang - Khánh Hòa; phát triển và sáng tạo thêm các loại hình du lịch mới phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương | 2017-2020 |
4 | Phát triển cảng Nha Trang thành cảng biển chuyên dùng phục vụ du lịch đạt chuẩn quốc tế | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, ngành; UBNDTP Nha Trang; Cty CP Vinpearl | Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể trình UBND tỉnh xem xét | 2018 |
5 | Kêu gọi đầu tư xây dựng các cảng hàng hóa lớn nhằm tăng cường giao thương hàng hóa giữa địa phương với các vùng khác của cả nước | BQLKKTVP | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông Vận tải | Kêu gọi đầu tư dự án Cảng tổng hợp Bắc Vân Phong và Cảng tổng hợp Nam Vân Phong | 2017-2020 |
V | PHÁT HUY TINH THẦN KHỞI NGHIỆP, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và Nghị quyết số 35/NQ- CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tổ chức đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, tạo niềm tin và sự an tâm cho doanh nghiệp. Triển khai các chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn tài trợ phục vụ phát triển khoa học công nghệ nhằm hỗ trợ, nâng cao năng lực khoa học công nghệ cho các doanh nghiệp | Định kỳ hàng năm |
2 | Triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 BCH Trung ương Đảng khóa XII về “Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thi xã, thành phố | Xây dựng chương trình hành động của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết | 2017 |
3 | Hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần khởi nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi và đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp. Nghiên cứu, xây dựng các chương trình giảng dạy, các hoạt động, sự kiện nhằm khuyến khích, khơi dậy tinh thần doanh nhân, tinh thần khởi nghiệp của sinh viên cũng như thế hệ trẻ của tỉnh | 2017-2020 |
VI | ĐỔI MỚI CÁCH THỨC THỰC HIỆN LIÊN KẾT, PHỐI HỢP TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG; THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA |
|
|
|
|
1 | Đẩy mạnh việc phối hợp, liên kết giữa tỉnh Khánh Hòa với các địa phương khác trong vùng và cả nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành của tỉnh và các địa phương | Tổng kết, đánh giá các chương trình hợp tác, các biên bản ghi nhớ liên kết vùng đã ký kết. Tăng cường hợp tác, liên kết với các địa phương trong phát triển kinh tế vùng, đặc biệt là trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối cung cầu sản phẩm hàng hóa, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng liên tỉnh, liên vùng | Định kỳ hàng năm |
2 | Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đảm bảo sự phát triển bền vững của các đô thị | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành; | Xây dựng Chương trình phát triển đô thị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 cho từng đô thị trong tỉnh | 2017-2018 |
VII | ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG GẮN VỚI ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG, AN NINH |
|
|
|
|
1 | Chú trọng kết hợp củng cố quốc phòng an ninh với phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo đảm các điều kiện cơ bản về sản xuất, đời sống cho đồng bào dân tộc vùng sâu, vừng xa, hải đảo. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao ý thức của các cấp, các ngành trong công tác quản lý nhà nước về quốc phòng an ninh; củng cố thế trận quốc phòng toàn dân kết hợp với thế trận an ninh nhân dân gắn với phát triển kinh tế - xã hội | Định kỳ hàng tháng |
2 | Bảo vệ vững chắc an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội | Công an tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng ngừa phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn, xã hội. Giảm thiểu tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông | Định kỳ hàng tháng |
5 | Phát triển toàn diện huyện đảo Trường Sa, gắn với bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ quốc gia và nâng cao đời sống Nhân dân vùng biển, đảo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ, các Sở, ngành liên quan; UBND huyện Trường Sa | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh huyện đảo Trường Sa theo Kết luận số 53/KL-TW của Bộ Chính trị | Sau khi hoàn thành việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trường Sa |
VIII | ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC, NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
1 | Phát huy dân chủ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp; thực hiện tốt công tác cải cách hành chính; đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 5 (khóa X) về cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước | 2017 |
- 1 Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 4623/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Chương trình hành động 36-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP, Chương trình 34-CTr/TU về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Kế hoạch 1553/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và 16-NQ/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9 Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU ngày về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Kế hoạch 46-KH/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP, Nghị quyết 05-NQ/TW và Nghị quyết 24/2016/QH do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Luật Doanh nghiệp 2014
- 17 Kết luận 53-KL/TW năm 2012 xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU ngày về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Chương trình hành động 12-CTr/TU về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Kế hoạch 1553/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và 16-NQ/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP, Chương trình 34-CTr/TU về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP, Nghị quyết 05-NQ/TW và Nghị quyết 24/2016/QH do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Kế hoạch 4623/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Chương trình hành động 36-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 9 Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Kế hoạch 46-KH/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11 Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do tỉnh Ninh Bình ban hành