- 1 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 6 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9 Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2018 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 12 Kế hoạch 3364/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra công tác bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13 Kế hoạch 04/KH-UBND về thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14 Chỉ thị 03/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước và thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014; Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-Ctr/TU, ngày 21/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1944/TTr-SNV ngày 12/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế để đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm cho Cụm Thi đua các huyện, thị xã, thành phố và Khối Thi đua các trường Đại học, Cao đẳng thuộc Cụm, Khối thi đua tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ CHO CỤM THI ĐUA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tiêu chí | Cách thức đánh giá | Chấm điểm | Điểm quy đổi xếp loại | |
1. | Xây dựng cụ thể kế hoạch triển khai phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế theo nhiệm vụ được giao | 11. Hàng năm, xây dựng chỉ tiêu phát triển số người tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm, đưa vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương trong năm tiếp theo. Tham mưu cấp ủy địa phương đưa vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương hàng năm. Xây dựng chỉ tiêu phát triển số người tham gia Bảo hiểm xã hội gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm, đưa vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm tiếp theo | 15 |
| |
1.2. Không thực hiện | 0 | ||||
2. | Giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế hàng năm cho Ủy ban nhân dân cấp xã; các cấp, ngành tại địa phương. | 2.1. Giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế hàng năm cho Ủy ban nhân dân cấp xã; các cấp, ngành tại địa phương. Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giao chỉ tiêu cho các Đại lý thu; các đơn vị, tổ chức thuộc xã. Định kỳ, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện; thực hiện biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc. | 20 |
| |
2.2. Không thực hiện | 0 | ||||
3. | Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trong công chức, viên chức và người sử dụng lao động, người lao động trong các doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân của địa phương quản lý, để người mọi người dân hiểu quyền lợi, nghĩa vụ khi tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế theo mục tiêu của kế hoạch đề ra. | 3.1. Đưa nội dung tuyên truyền về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế vào Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của địa phương, triển khai đến cấp xã, phường và các ban, ngành của địa phương. Tăng cường tuyên truyền trên hệ thống trang, mạng xã hội; tuyên truyền lưu động; tuyên truyền trực tiếp; phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện tuyên truyền đến tận thôn, tổ dân phố; thực hiện tuyên truyền về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên hệ thống loa phường: Tối thiểu 02 lượt/tuần. Định kỳ, đánh giá kết quả thực hiện. | 10 |
| |
3.2. Không thực hiện | 0 | ||||
4. | Chỉ đạo công tác chuyên môn tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. | 4.1. Chỉ đạo công tác chuyên môn tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kiên quyết xử phạt vi phạm hành chính về Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế đối với người sử dụng lao động. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn trong việc rà soát đơn vị chưa tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động phải thực hiện đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của các cơ quan, ban, ngành, doanh nghiệp, cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn. | 15 |
| |
4.2. Không thực hiện | 0 | ||||
5. | Thành lập Tổ công tác liên ngành thu nợ Bảo hiểm xã hội của địa phương. Chỉ đạo Tổ tăng cường kiểm tra, đôn đốc thu nợ Bảo hiểm xã hội, trốn đóng Bảo hiểm xã hội. | 5.1. Thành lập Tổ công tác liên ngành thu nợ Bảo hiểm xã hội của địa phương. Chỉ đạo Tổ tăng cường kiểm tra, đôn đốc thu nợ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, khắc phục tình trạng trốn đóng Bảo hiểm xã hội góp phần đảm bảo an sinh xã hội ở địa phương. | 10 |
| |
5.2. Không thực hiện | 0 | ||||
6. | Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội mở rộng mạng lưới đại lý thu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. | 6.1. Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội mở rộng mạng lưới đại lý thu; đảm bảo mỗi thôn, tổ dân phố có ít nhất một điểm thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình; đảm bảo mỗi thôn, tổ dân phố phải có ít nhất một nhân viên đại lý thu; đảm bảo tổ trưởng, thôn trưởng là nhân viên hoặc cộng tác viên đại lý thu. | 10 |
| |
6.2. Không thực hiện | 0 | ||||
7. | Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế ở địa phương. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban. | 7.1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cấp huyện; cấp xã. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế theo nội dung Quy chế hoạt động của Ban. | 10 |
| |
7.2. Không thực hiện | 0 | ||||
8. | Chế độ báo cáo; thi đua, khen thưởng. | 8.1. Định kỳ, đột xuất thực hiện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên địa bàn. Thực hiện khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên địa bàn. | 10 |
| |
8.2. Không thực hiện | 0 | ||||
9. | Tổng điểm | 100 | Tương ứng biểu điểm | Xếp loại | |
Mốc điểm | 91 - 100 | 3 | Tốt | ||
80 - 90 | 2 | Khá | |||
70 - 79 | 1 | Trung bình | |||
Dưới 70 | 0 | Yếu |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÔNG TÁC BẢO HIỂM Y TẾ CHO KHỐI THI ĐUA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Kèm theo Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tiêu chí | Cách thức đánh giá | Chấm điểm | Điểm quy đổi xếp loại | |
1. | Đảm bảo 100% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế | 1.1. 100% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. | 50 |
| |
1.2. Từ 95 đến dưới 100% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. | 40 | ||||
1.3. Từ 90 đến dưới 95% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. | 30 | ||||
1.4. Từ 88 đến dưới 90% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. | 10 | ||||
1.5. Dưới 88% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. | 0 | ||||
2. | Đưa tiêu chí tham gia Bảo hiểm y tế Học sinh - Sinh viên là một trong các tiêu chí đánh giá phân loại tổ chức cơ sở Đảng; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và việc chấp hành pháp luật của Học sinh - Sinh viên trong từng lớp, từng khoa. | 2.1. Có thực hiện | 5 |
| |
2.2. Không thực hiện | 0 | ||||
3. | Căn cứ các văn bản, tài liệu hướng dẫn, thông báo ... của cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp, các trường tổ chức phổ biến, tuyên truyền giáo dục chính sách, pháp luật Bảo hiểm y tế bằng nhiều hình thức đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, giảng viên, học sinh - sinh viên, các tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, các Khoa... để phối hợp chặt chẽ với nhà trường đẩy mạnh việc thực hiện Bảo hiểm y tế cho học sinh - sinh viên, nhất là học sinh - sinh viên từ năm thứ 2 trở đi. | 3.1. Có thực hiện | 10 |
| |
3.2. Không thực hiện | 0 | ||||
4. | Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh lập danh sách và vận động tham gia Bảo hiểm y tế đối với học sinh - sinh viên chưa tham gia hoặc thẻ đã hết hạn sử dụng. Thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên qua hình thức giao dịch hồ sơ điện tử. Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh trong việc hướng dẫn học sinh - sinh viên rà soát thông tin (họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, mã quyền lợi hưởng, số điện thoại...) để thực hiện cấp và gia hạn thẻ Bảo hiểm y tế kịp thời cho học sinh - sinh viên. Trường hợp sai sót đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh cấp lại thẻ Bảo hiểm y tế ngay cho học sinh - sinh viên theo quy định. Đảm bảo mỗi học sinh - sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế được cấp một mã số Bảo hiểm xã hội, một thẻ Bảo hiểm y tế duy nhất. | 4.1. Có thực hiện | 10 |
| |
4.2. Không thực hiện | 0 | ||||
5. | Thành lập bộ phận thực hiện công tác Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên để thực hiện các nhiệm vụ: Thu tiền và lập danh sách đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế. Lập bản danh sách học sinh - sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế thuộc nhóm đối tượng khác theo quy định luật Bảo hiểm y tế. Tổ chức thực hiện việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh - sinh viên. Lập đầy đủ hồ sơ trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu chuyển cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Giao thẻ Bảo hiểm y tế cho học sinh - sinh viên. Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác Bảo hiểm y tế đối với học sinh - sinh viên. | 5.1. Có thực hiện | 10 |
| |
5.2. Không thực hiện | 0 | ||||
6. | Cung cấp danh sách học sinh - sinh viên đang theo học tại trường với tối thiểu các trường dữ liệu: Họ, tên; ngày tháng năm sinh; địa chỉ cư trú; số Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân; tên lớp; tên Khoa. Thực hiện tuyên truyền, vận động học sinh - sinh viên chưa tham gia Bảo hiểm y tế tham gia Bảo hiểm y tế theo danh sách do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến. | 6.1. Tổ chức định kỳ hàng năm | 5 |
| |
6.2. Không tổ chức | 0 | ||||
7. | Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội cài đặt, sử dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số cho học sinh - sinh viên (VssID sẽ thay thế thẻ Bảo hiểm y tế giấy; cung cấp mọi thông tin liên quan về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của từng cá nhân). | 7.1. Tổ chức định kỳ hàng năm | 5 |
| |
7.2. Không tổ chức | 0 | ||||
8. | Hàng năm thực hiện tổng kết công tác Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên; biểu dương, khen thưởng công tác Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên. | 8.1. Có thực hiện | 5 |
| |
8.2. Không thực hiện | 0 | ||||
9. | Tổng điểm | 100 | Tương ứng biểu điểm | Xếp loại | |
Mốc điểm | 91 - 100 | 3 | Tốt | ||
80 - 90 | 2 | Khá | |||
70 - 79 | 1 | Trung bình | |||
Dưới 70 | 0 | Yếu |
- 1 Kế hoạch 3364/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra công tác bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với cơ sở sản xuất, kho hàng có nguy hiểm về cháy, nổ cao trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Kế hoạch 04/KH-UBND về thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Chỉ thị 03/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước và thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2021
- 4 Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chỉ thị 09-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030