- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2446/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 13 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ƯU TIÊN THỰC HIỆN NĂM 2016 TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/04/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện trong năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 ưu tiên thực hiện năm 2016 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định (Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tích hợp trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Định (http://hanhchinhcong.binhdinh.gov.vn).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2106
(Kèm theo Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định)
STT | Dịch vụ |
I | Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
2 | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
3 | Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
4 | Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước |
5 | Cấp phép khoáng sản |
II | Sở Xây dựng |
1 | Cấp giấy phép xây dựng |
2 | Cấp phép quy hoạch xây dựng |
3 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
4 | Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
5 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
III | Sở Công Thương |
1 | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2 | Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
3 | Cấp phép văn phòng đại diện |
4 | Đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
5 | Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
6 | Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
IV | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 | Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
2 | Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá |
3 | Giấy phép khai thác thủy sản |
4 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả an toàn |
5 | Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
V | Sở Y tế |
1 | Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
2 | Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
3 | Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
VI | Sở Giao thông và Vận tải |
1 | Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
VII | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 | Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
VIII | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
1 | Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
IX | Sở Tư pháp |
1 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
2 | Đăng ký hành nghề luật sư |
3 | Khai sinh có yếu tố nước ngoài |
4 | Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
X | Sở Ngoại vụ |
1 | Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao |
XI | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
2 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
XII | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1 | Cấp phép lao động cho người nước ngoài |
XIII | Sở Thông tin và Truyền thông |
1 | Cấp phép bưu chính |
XIV | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố |
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
2 | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
3 | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
4 | Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
- 1 Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp xã thuộc 18 huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp phường thuộc 10 quận trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Quyết định 771/QĐ-UBND danh mục Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện trong năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2017
- 7 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
- 8 Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 12 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2017
- 2 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 771/QĐ-UBND danh mục Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện trong năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp phường thuộc 10 quận trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp xã thuộc 18 huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử do tỉnh Thái Nguyên ban hành