ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 14 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TUYẾN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 100/TTr-SXD ngày 19/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này “Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát địa hình tuyến đối với các công trình đường dây tải điện trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
- Đơn giá công bố kèm theo Quyết định này là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo vào việc lập tổng mức đầu tư, dự toán và xác định các chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TUYẾN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
(kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2012)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đơn giá khảo sát địa hình tuyến đối với các công trình đường dây tải điện trên địa bàn tỉnh Sơn La quy định định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
I. CƠ SỞ ĐỂ LẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXD ngày 5/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Sơn La Công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng và vật liệu xây dựng công trình tỉnh Sơn La.
- Định mức dự toán khảo sát địa hình tuyến đối với các công trình đường dây tải điện kèm theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 11/8/2012 của UBND tỉnh Sơn La;
II. THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Sơn La theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Sơn La (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong thông báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
Chi phí nhân công là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát xây dựng được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 1.400.000đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, mục 8.1.b - Xây dựng cơ bản - Nhóm II và bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Phụ cấp lưu động ở mức 40% tiền lương tối thiểu vùng, phụ cấp khu vực ở mức 50% lương tối thiểu vùng, phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% tiền lương cơ bản, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy vì chi phí này đã được tính vào chi phí nhân công khảo sát xây dựng.
III. ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
1. Thành phần công việc
1.1. Đối với tuyến ĐZ dưới 6kV:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc gỗ.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Điều tra số hộ công tơ.
- Sơ họa mặt bằng lưới điện gắn với các hộ phụ tải được cấp điện.
- Điều tra khoảng cách từ vị trí tập kết vật liệu đến từng vị trí cột trên tuyến phục vụ tính toán cự ly vận chuyển nội tuyến.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ sơ đồ mặt bằng tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
1.2. Đối với tuyến ĐZ điện từ 6kV đến 110 kV:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Điều tra thông tin liên lạc, giao thông, sông suối, thủy văn, nhà cửa trong hành lang tuyến.
- Điều tra khoảng cách từ vị trí tập kết vật liệu đến từng vị trí cột trên tuyến phục vụ tính toán cự ly vận chuyển nội tuyến.
- Lập bản vẽ vị trí đấu nối, lập sơ đồ một sợi vị trí điểm đấu và thỏa thuận điểm đấu với đơn vị quản lý vận hành.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng và hệ số áp dụng:
- Đơn giá này áp dụng trong trường hợp giả định tọa độ và độ cao cục bộ công trình. Trường hợp nếu chủ đầu tư yêu cầu gắn công trình vào lưới tọa độ và độ cao nhà nước thì phải tính thêm phần xây dựng lưới tọa độ và độ cao.
- Cấp địa hình: Phụ lục phân cấp địa hình kèm theo Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Áp dụng cho đo vẽ tuyến đường dây mới.
- Đối với công trình phải lập dự án (thiết kế 2 bước gồm: bước khảo sát thiết kế cơ sở để lập dự án và khảo sát kỹ thuật phục vụ thiết kế bản vẽ thi công) thì bước khảo sát sơ bộ để lập dự án được tính bằng 0,3; bước khảo sát kỹ thuật phục vụ thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng 0,7 so với giá trị khảo sát theo định mức này.
- Đối với công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số = 1,0 so với giá trị khảo sát theo định mức này.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Khi đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây điện cũ thì chi phí nhân công và máy thi công điều chỉnh hệ số K = 0,75.
3. Bảng giá: đo vẽ mặt cắt địa hình tuyến đường dây dưới 6kV
Mã hiệu | Tên công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
ĐZCO1.01101 | - Cấp địa hình 1 | 100m | 17.485 | 394.953 | 1.850 | 414.287 |
ĐZCO1.01102 | - Cấp địa hình 2 | 100m | 19.245 | 513.438 | 2.512 | 535.195 |
ĐZCO1.01103 | - Cấp địa hình 3 | 100m | 25.399 | 666.773 | 3.331 | 695.502 |
ĐZCO1.01104 | - Cấp địa hình 4 | 100m | 27.159 | 866.572 | 4.548 | 898.279 |
ĐZCO1.01105 | - Cấp địa hình 5 | 100m | 33.314 | 1.115.160 | 6.370 | 1.154.843 |
ĐZCO1.01106 | - Cấp địa hình 6 | 100m | 35.074 | 1.463.648 | 8.882 | 1.507.603 |
4. Bảng giá: đo vẽ mặt cắt địa hình tuyến đường dây từ 6kV đến 110kV
Mã hiệu | Tên công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
ĐZCO2.01101 | - Cấp địa hình 1 | 100m | 33.585 | 394.953 | 1.850 | 430.387 |
ĐZCO2.01102 | - Cấp địa hình 2 | 100m | 39.095 | 513.438 | 2.512 | 555.045 |
ĐZCO2.01103 | - Cấp địa hình 3 | 100m | 49.549 | 666.773 | 3.331 | 719.652 |
ĐZCO2.01104 | - Cấp địa hình 4 | 100m | 55.059 | 866.572 | 4.548 | 926.179 |
ĐZCO2.01105 | - Cấp địa hình 5 | 100m | 65.514 | 1.115.160 | 6.370 | 1.187.043 |
ĐZCO2.01106 | - Cấp địa hình 6 | 100m | 71.024 | 1.463.648 | 8.882 | 1.543.553 |
1. Căn cứ vào nội dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát trên đây; căn cứ vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư phải lập dự toán công tác khảo sát cần thực hiện (hoặc thuê các công ty tư vấn lập) theo quy định tại Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
2. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định đơn giá hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, địa hình khác biệt), chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng để theo dõi, kiểm tra; Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Sở Xây dựng để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tập hợp định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu bổ sung và ban hành áp dụng.
- 1 Quyết định 1509/QĐ-UBND phê duyệt thứ tự ưu tiên phụ tải điện tỉnh Hải Dương năm 2018
- 2 Quyết định 5001/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 5 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2011 bộ đơn giá đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện để xác định giá trị còn lại của tài sản lưới điện hạ áp nông thôn, khi tiếp nhận về ngành điện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình: phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 10 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 11 Thông tư 12/2008/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Công văn số 1779/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 14 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật xây dựng 2003
- 17 Chỉ thị 20/CT-UB năm 1992 thực hiện chủ trương phát hành tín phiếu Kho bạc Nhà nước xây dựng đường dây tải điện Bắc Nam 500 KW do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình: phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2011 bộ đơn giá đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện để xác định giá trị còn lại của tài sản lưới điện hạ áp nông thôn, khi tiếp nhận về ngành điện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Chỉ thị 20/CT-UB năm 1992 thực hiện chủ trương phát hành tín phiếu Kho bạc Nhà nước xây dựng đường dây tải điện Bắc Nam 500 KW do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Quyết định 5001/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 1509/QĐ-UBND phê duyệt thứ tự ưu tiên phụ tải điện tỉnh Hải Dương năm 2018