Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2473/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (ĐỢT 1 NĂM 2013) THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ.

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ giảm tiền thuê đất trong năm 2011 và 2012 đối với một số tổ chức kinh tế;

Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính đính chính Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính;

Căn cứ nội dung hội nghị Lãnh đạo UBND tỉnh ngày 03/9/2013;

Xét đề nghị của Cục thuế tỉnh tại Công văn số 3365/CT-QLKTTĐ ngày 22/8/2013 (sau khi lấy ý kiến của Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Tài chính) về việc phê duyệt giảm tiền thuê đất cho các tổ chức, doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giảm tiền thuê đất cho các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thuộc diện được giảm tiền thuê đất, theo Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011, Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ; Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013, Quyết định số 755/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính (đợt 1 năm 2013, đến 31/7/2013), cụ thể như sau:

1. Tổng số Doanh nghiệp đủ điều kiện được giảm tiền thuê đất: 71 đơn vị;

2. Tổng số tiền thuê đất được giảm: 16.996.790.335 đồng.

(Mười sáu tỷ, chín trăm chín mươi sáu triệu, bảy trăm chín mươi ngàn, ba trăm ba mươi lăm đồng).

Trong đó:

- Số tiền thuê đất được giảm trong năm 2011: 259.713.930 đồng;

- Số tiền thuê đất được giảm trong năm 2012: 2.552.025.693 đồng;

- Số tiền thuê đất được giảm trong năm 2013: 6.459.426.767 đồng;

- Số tiền thuê đất được giảm trong năm 2014: 7.725.623.945 đồng.

(Chi tiết Biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Trên cơ sở các Doanh nghiệp được phê duyệt giảm tiền thuê đất nói tại Điều 1, giao Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc:

1.1. Ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất đối với từng đơn vị theo thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính;

1.2. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện giảm tiền thuê đất được phê duyệt theo đúng Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ và các văn bản quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính;

2. Giao Sở Tài nguyên Môi trường rà soát, xem xét việc áp giá cho thuê đất và thời điểm tính tiền thuê đất, Sở Tài chính xem xét lại thời điểm tính tiền thuê đất, gia thuê đất đối với 02 Doanh nghiệp (Chi nhánh Công ty Cổ phần khoáng sản và cơ khí - Nhà máy cơ khí 2 Mimeco, Công ty Cổ phần xây dựng và Phát triển đô thị), để giao Cục thuế tỉnh có đủ căn cứ xác định miễn tiền thuê đất, trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường tiếp tục phối hợp các địa phương rà soát các đơn vị thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất và giãn thời gian nộp tiền sử dụng đất theo Nghị quyết của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài chính, tổng hợp trình UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Trưởng ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Trưởng Ban Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh; Giám đốc Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Hòa Bình

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN