ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2485/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 12 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THOÁT NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29-11-2005;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 ngày 01/6/1998;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Bảo vệ môi trường 2005;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch - Đầu tư và Công ty Cấp thoát nước môi trường số I Vĩnh Phúc (Sở Xây dựng) về quy định thoát nước thải đô thị và các khu công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thoát nước thải đô thị và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Y tế, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp và THĐT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty cấp thoát nước và Môi trường số 1, số 2 Vĩnh Phúc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THOÁT NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 12-10-2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích của việc quy định thoát nước thải.
Việc quy định thoát nước thải đô thị và các khu công nghiệp nhằm bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật, hạn chế tối đa các tác động xấu đến môi trường tự nhiên trong phát triển các khu dân cư, các khu đô thị và các khu công nghiệp, đảm bảo phát triển ổn định và bền vững.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có thoát nước thải ra môi trường ở các khu đô thị, khu dân cư và các khu công nghiệp.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI
Điều 3. Nước thải vào hệ thống thoát nước:
Nước thải từ các công trình đơn lẻ vào hệ thống thoát nước phải đảm bảo các tiêu chuẩn nước thải xả vào hệ thống thoát nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 4. Nước thải ra môi trường:
Nước thải từ hệ thống thoát nước, từ các công trình đơn lẻ xả ra môi trường phải đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 5. Nước thải khu công nghiệp:
Nước thải từ các công trình trong khu công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước của khu công nghiệp phải tuân theo quy định về khu công nghiệp và phải nộp phí môi trường theo Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ và Thông tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên môi trường về việc thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Chương III
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ CÁC ĐIỂM XẢ
Điều 6. Các cơ quan, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thoát nước thải đều phải có hệ thống cống, rãnh dẫn nước thải ra hệ thống thoát nước chung đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, phải nộp phí nước thải đúng theo quy định.
Điều 7. Đối với nước thải y tế, nước thải công nghiệp, nhất thiết phải qua xử lý nhằm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trước khi đưa vào hệ thống nước thải công cộng, phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải đúng theo quy định của Luật Bảo vệ tài nguyên nước.
Điều 8. Khi đấu nối, thải nước vào hệ thống chung của đô thị phải xin phép và được sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Điều 9. Các cơ quan, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân phải tự xây dựng công trình vệ sinh, bể tự hoại tiên tiến của mình đảm bảo hợp vệ sinh, thuận tiện cho người sử dụng, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn thải nước theo quy định khi thải ra hệ thống chung của đô thị, khu dân cư.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Xử lý vi phạm:
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trên tuỳ theo tính chất nhẹ, nặng phải xử lý phạt theo các quy định của Luật bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 11. Tổ chức thực hiện:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến quy định về thoát nước thải đến các tổ chức, cá nhân để thực hiện tốt các quy định này.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị, xã phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có thoát nước thải trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành quyết định này.
- 1 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 1016/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước và xử lý nước thải đô thị đối với công trình thoát nước và vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8 Luật Tài nguyên nước 1998