ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2494/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 21 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính - Sở Tư pháp tại Tờ trình số 05/TTrLN-STP-STC ngày 06/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
Các nội dung chi, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, cấp huyện, cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày. Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã phê duyệt.
2. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
3. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực:
- Mức thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực là 5.000.000 đồng/01 người/tháng.
- Mức thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 400.000 đồng/văn bản.
4. Các khoản chi khác:
- Chi cho việc cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính.
- Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Chi cho việc rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính.
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực.
- Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ…
- Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành chính.
- Chi dịch thuật.
- Chi làm thêm giờ.
- Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước.
- Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Các khoản chi nêu trên chi thực hiện theo quy định hiện hành về các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu.
Giao Liên ngành Sở Tư pháp - Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể để làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được sử dụng từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ của đơn vị.
Riêng đối với nội dung chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: nguồn kinh phí đảm bảo chi khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2160/2013/QĐ-UBND Quy định thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 2204/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính ở cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 2204/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 2160/2013/QĐ-UBND Quy định thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 46/2013/QĐ-UBND nội dung chi, mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên