HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6448/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng áp dụng:
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Sở Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Phạm vi áp dụng:
- Các quy định tại nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Nghị quyết này không áp dụng:
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức thuộc ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó chi trả và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
b) Ngoài kinh phí do ngân sách địa phương bảo đảm, Ủy ban nhân dân các cấp được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
3. Nội dung chi và mức chi được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, khóa VI, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
|
a | Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (Chỉ áp dụng đối với Phòng Kiểm soát TTHC - Sở Tư pháp) | Áp dụng theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính: Tính trung bình 35.000 đồng/thủ tục (bình quân 1 thủ tục có 12 trường dữ liệu có cấu trúc hoặc 4 trang dữ liệu phi cấu trúc) |
b | Chi công bố, công khai thủ tục hành chính | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
2 | Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (Chỉ áp dụng cho cấp tỉnh) | Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp: 200.000 đồng/văn bản |
3 | Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về TTHC |
|
a | Chi lập mẫu rà soát | Áp dụng mức chi điền mẫu phiếu điều tra tại Thông tư 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính |
- Đến 30 chỉ tiêu | 600.000 đồng/mẫu | |
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 800.000 đồng/mẫu | |
- Trên 40 chỉ tiêu | 1.200.000 đồng/mẫu | |
b | Chi điền mẫu rà soát | Áp dụng mức chi điền mẫu phiếu điều tra tại Thông tư 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính |
Đối với cá nhân | - Đến 30 chỉ tiêu | 30.000 đồng/mẫu |
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 40.000 đồng/mẫu | |
- Trên 40 chỉ tiêu | 50.000 đồng/mẫu | |
Đối với tổ chức | - Đến 30 chỉ tiêu | 70.000 đồng/mẫu |
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 80.000 đồng/mẫu | |
- Trên 40 chỉ tiêu | 90.000 đồng/mẫu | |
4 | Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá TTHC. (Cấp huyện, cấp xã chỉ áp dụng cho việc họp thông qua các phương án đơn giản hoá TTHC) |
|
a | Người chủ trì cuộc họp. | - Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi - Cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi - Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi |
b | Các thành viên tham dự họp. | - Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi - Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi - Cấp xã: 80.000 đồng/người/buổi |
5 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực | - Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo - Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo - Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo |
6 | Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC | Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng |
7 | Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC (Chỉ áp dụng cho cấp tỉnh) | Theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút |
8 | Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ… | Chi theo quy định tại Nghị quyết số 14g/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế |
9 | Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách TTHC | Chi theo quy định tại Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
10 | Chi dịch thuật | Chi theo quy định tại Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 17/4/2013 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
11 | Chi làm thêm giờ | Chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. |
12 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các Sở, ngành, địa phương (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC được UBND tỉnh, huyện phê duyệt) | - Cấp tỉnh: (Tùy thuộc vào số lượng TTHC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị) + Đối với các đơn vị có từ 20 TTHC trở lên: 20.000 đồng/người/ngày + Đối với các đơn vị có dưới 20 TTHC: 15.000 đồng/người/ngày - Cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày - Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày |
13 | Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước | Chi theo quy định tại Nghị quyết số 15l/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
14 | Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (Chỉ áp dụng cho cấp tỉnh) | Thực hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
15 | Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của địa phương |
16 | Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC | Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Ghi chú:
1. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
2. Thủ tục hành chính được viết tắt là TTHC
- 1 Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 5 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 2494/QĐ-UBND năm 2013 về nội dung chi, mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 14 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 15 Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 16 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17 Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị quyết 15l/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19 Nghị quyết 14g/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 20 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 21 Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 2494/QĐ-UBND năm 2013 về nội dung chi, mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 8 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành