UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2003/QĐ-UB | Bắc Giang, ngày 11 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TIÊU CHUẨN CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
- Xét đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Báo cáo số 56/BC - TCCQ ngày 24/02/2003; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 84/PA-NNPTNT ngày 14/02/2003;
- Căn cứ kết luận của UBND tỉnh tại phiên họp ngày 25/02/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về chế độ, chính sách, tiêu chuẩn cán bộ khuyến nông cơ sở.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kề từ ngày ký. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban tổ chức chính quyền, Sở Nông nghiệp và phát triền nông thôn, Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành ./.
| T/M UBND TỈNH BẮC GIANG GIANG |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TIÊU CHUẨN CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2003/QĐ – UB ngày 11/3/2003 của UBND tỉnh)
Điều 1: Quy định về khuyến nông cơ sở:
1- Khuyến nông cơ sở trong quy định này là cán bộ khuyến nông trực tiếp làm việc ở xã. Mỗi xã có 01 cán bộ khuyến nông làm nhiệm vụ trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, lâm nghiệp và bảo vệ thực vật.
2- Cán bộ khuyến nông cơ sở chịu sự quản lý, điều hành của Trạm Khuyến nông và UBND xã. (Cán bộ thú y không làm nhiệm vụ khuyến nông mà thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh đàn gia súc, gia cầm, kiểm soát giết mổ, kiểm định động vật và làm dịch vụ thuốc thú y trên địa bàn xã).
Điều 2: Tiêu chuẩn cán bộ khuyến nông cơ sở:
Cán bộ khuyến nông cơ sở được hợp đồng dài hạn. Người được thực hiện chế độ hợp đồng lao động dài hạn phải có đủ các điều kiện sau:
1 - Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp các trường nông lâm nghiệp. Đối với những người tối nghiệp trình độ trung cấp chỉ tuyển người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Giang.
2- Độ tuổi: Từ 18 đến 35 tuổi. Đối với những cán bộ khuyên nông đương chức (trong số 45 1 người) nếu đã tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên thì tuổi đời không quá 40 tuổi.
3- Có lý lịch rõ ràng? có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu; có đơn xin hợp đồng; Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công việc được giao.
4- Không có tiền án, tiền sự và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự .
Điều 3: Chế độ của cán bộ khuyến nông cơ sở.
1- Người tốt nghiệp đại học được hưởng lương hệ số 1,78; tốt nghiệp cao đẳng được hưởng lương hệ số 1,58, trung cấp được hưởng lương hệ số 1,46.
2- Đối với cán bộ có trình độ sơ cấp hoặc không có trình độ chuyên môn được hưởng phụ cấp cố định là 250.000đ/tháng và chỉ thực hiện hợp đồng ngắn hạn.
3- Để được ký hợp đồng dài hạn, cán bộ khuyến nông cơ sở phải trải qua thời gian thử việc như sau:
Người có trình độ đại học: 1 năm.
Người có trình độ cao đẳng, trung cấp: 6 tháng .
Trong thời gian thử việc được hưởng 85% lương theo trình độ chuyên môn. Sau thời gian thử việc, nêú đạt yêu cầu, cán bộ khuyến nông cơ sở được hưởng 100% lương theo trình độ chuyên môn và được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được nâng lương thường xuyên như công chức.
4- Kinh phí cho cán bộ khuyến nông cơ sở do ngân sách tỉnh trả theo kế hoạch ngân sách hàng năm
Điều 4: Quy trình tuyển chọn cán bộ khuyến nông cơ sở.
1 - UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyển chọn cán bộ khuyến nông cơ sở, trực tiếp ký hợp đồng với cán bộ khuyến nông cơ sở sau khi có ý kiến thoả thuận của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.
2- Ban Tổ chức chính quyền tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định về tiêu chuẩn, số lượng và có văn bản thoả thuận, Sở Tài chính - Vật giá cấp kinh phí theo kế hoạch.
3- Cán bộ khuyến nông có thể được điều động trong phạm vi toàn tỉnh. Việc điều động ngoài huyện, thị xã do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định. Việc điều động trong phạm vi huyện, thị xã do Chủ tịch UBND huyện, thị xã quyết định.
4- Việc ký kết, thực hiện, thay đổi, chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết tranh chấp giữa các bên thực hiện theo các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động./.
- 1 Quyết định 71/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn, tuyển dụng, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ khuyến nông cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2009
- 3 Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2009
- 1 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 03/2004/QĐ-UB thực hiện đề án khuyến nông cơ sở và chế độ phụ cấp cho khuyến nông viên do Tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 2942/1999/CT-UB về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ cho khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ
- 1 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 03/2004/QĐ-UB thực hiện đề án khuyến nông cơ sở và chế độ phụ cấp cho khuyến nông viên do Tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 2942/1999/CT-UB về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở và chế độ cho khuyến nông viên của tỉnh Phú Thọ