ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2005/QĐ-UBBT | Phan Thiết, ngày 30 tháng 03 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ vào quyết định số 66/2002/QĐ-UBBT ngày 29/10/2002 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2001-2005;
- Căn cứ công văn số 309/CV-BĐH112 ngày 13 tháng 9 năm 2004 của Ban Điều hành Đề án 112 Chính phủ về việc quy định địa chỉ IP và tên miền dùng cho Đề án 112;
- Căn cứ vào yêu cầu xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của Ban điều hành 112 Chính Phủ về việc xây dựng và quy hoạch danh sách tên miền và địa chỉ IP cho các đơn vị hành chính tham gia vào hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh (BINHTHUANNET);
- Xét đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh Bình Thuận;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này danh sách, tên miền, địa chỉ IP của các đơn vị trong tỉnh tham gia kết nối BINHTHUANNET, CPNET và INTERNET; Quy định về tên miền, địa chỉ IP, sử dụng thư điện tử của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 2: Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các đơn vị có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận | TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2005/QÐ-UBBT ngày /03/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận)
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
1 | Văn phòng UBND tỉnh |
2 | Văn phòng HĐND&ĐĐBQH |
3 | Ban Dân tộc |
4 | Ban đền bù giải tỏa |
5 | Ban QL các KCN |
6 | Ban Tôn giáo |
7 | Bộ Chỉ huy quân sự |
8 | Bộ đội biên phòng |
9 | Công an tỉnh |
10 | Cục Thống kê |
11 | Cục Thuế |
12 | Đài PT-TH |
13 | Sở Thủy Sản |
14 | Sở Thương mại |
15 | Sở Văn hóa Thông tin |
16 | Sở Xây dựng |
17 | Sở Y tế |
18 | Toà án Tỉnh |
19 | Thanh tra tỉnh |
20 | UB Dân số GĐ&TE |
21 | Sở Bưu chính Viễn thông |
22 | Kho Bạc Nhà nước |
23 | Viện Kiểm sát ND |
24 | Sở Công nghiệp |
25 | Sở Giáo dục đào tạo |
26 | Sở Giao thông vận tải |
27 | Sở Kế hoạch & Đầu tư |
28 | Sở Khoa học CN |
29 | Sở Lao động TB XH |
30 | Sở Nội vụ |
31 | Sở Nông nghiệp & PTNT |
32 | Sở Tài chính |
33 | Sở Tài nguyên & Môi trường |
34 | Sở Tư pháp |
35 | Sở Thể dục Thể thao |
36 | Sở Du lịch |
37 | Chi cục Kiểm lâm |
38 | Bảo hiểm Xã hội |
39 | UBND Huyện Bắc Bình |
40 | UBND Huyện Đức Linh |
41 | UBND Huyện Hàm Tân |
42 | UBND Huyện Hàm Thuận Bắc |
43 | UBND Huyện Hàm Thuận Nam |
44 | UBND TP Phan Thiết |
45 | UBND Huyện Phú Quý |
46 | UBND Huyện Tánh Linh |
47 | UBND Huyện Tuy Phong |
CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2005/QÐ-UBBT ngày /03/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận)
STT | Tên đơn vị | Tên miền |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | ubnd.binhthuan.egov.vn |
2 | Văn phòng HĐND&ĐĐBQH | hdnd.binhthuan.egov.vn |
3 | Ban Dân tộc | bdantoc.binhthuan.egov.vn |
4 | Ban đền bù giải tỏa | bandbgt.binhthuan.egov.vn |
5 | Ban QL các KCN | banqlkcn.binhthuan.egov.vn |
6 | Ban Tôn giáo | btongiao.binhthuan.egov.vn |
7 | Bộ Chỉ huy quân sự | quansu.binhthuan.egov.vn |
8 | Bộ đội biên phòng | bienphong.binhthuan.egov.vn |
9 | Công an tỉnh | congan.binhthuan.egov.vn |
10 | Cục Thống kê | thongke.binhthuan.egov.vn |
11 | Cục Thuế | cucthue.binhthuan.egov.vn |
12 | Đài PT-TH | daiptth.binhthuan.egov.vn |
13 | Sở Thủy Sản | sthuysan.binhthuan.egov.vn |
14 | Sở Thương mại | sthuongmai.binhthuan.egov.vn |
15 | Sở Văn hóa Thông tin | svhtt.binhthuan.egov.vn |
16 | Sở Xây dựng | sxaydung.binhthuan.egov.vn |
17 | Sở Y tế | soyte.binhthuan.egov.vn |
18 | Toà án Tỉnh | toaan.binhthuan.egov.vn |
19 | Thanh tra tỉnh | thanhtra.binhthuan.egov.vn |
20 | UB Dân số GĐ&TE | ubdsgdte.binhthuan.egov.vn |
21 | Sở Bưu chính Viễn thông | sbcvt.binhthuan.egov.vn |
22 | Kho Bạc Nhà nước | khobac.binhthuan.egov.vn |
23 | Viện Kiểm sát ND | vksnd.binhthuan.egov.vn |
24 | Sở Công nghiệp | scongnghiep.binhthuan.egov.vn |
25 | Sở Giáo dục đào tạo | sgddt.binhthuan.egov.vn |
26 | Sở Giao thông vận tải | sgtvt.binhthuan.egov.vn |
27 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | skhdt.binhthuan.egov.vn |
28 | Sở Khoa học CN | skhcn.binhthuan.egov.vn |
29 | Sở Lao động TB XH | sldtbxh.binhthuan.egov.vn |
30 | Sở Nội vụ | snoivu.binhthuan.egov.vn |
31 | Sở Nông nghiệp & PTNT | snongnghiep.binhthuan.egov.vn |
32 | Sở Tài chính | staichinh.binhthuan.egov.vn |
33 | Sở Tài nguyên & Môi trường | stnmt.binhthuan.egov.vn |
34 | Sở Tư pháp | stuphap.binhthuan.egov.vn |
35 | Sở Thể dục Thể thao | stdtt.binhthuan.egov.vn |
36 | Sở Du lịch | sdulich.binhthuan.egov.vn |
37 | Chi cục Kiểm lâm | kiemlam.binhthuan.egov.vn |
38 | Bảo hiểm Xã hội | bhxh.binhthuan.egov.vn |
39 | UBND Huyện Bắc Bình | bacbinh.binhthuan.egov.vn |
40 | UBND Huyện Đức Linh | duclinh.binhthuan.egov.vn |
41 | UBND Huyện Hàm Tân | hamtan.binhthuan.egov.vn |
42 | UBND Huyện Hàm Thuận Bắc | htbac.binhthuan.egov.vn |
43 | UBND Huyện Hàm Thuận Nam | htnam.binhthuan.egov.vn |
44 | UBND TP Phan Thiết | phanthiet.binhthuan.egov.vn |
45 | UBND Huyện Phú Quý | phuquy.binhthuan.egov.vn |
46 | UBND Huyện Tánh Linh | tanhlinh.binhthuan.egov.vn |
47 | UBND Huyện Tuy Phong | tuyphong.binhthuan.egov.vn |
PHÂN BỐ IP TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2005/QÐ-UBBT ngày /03/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Địa chỉ IP cho gateway: 10.208.x.1
2. Địa chỉ IP cho các thiết bị mạng: Từ 10.208.x.2 đến 10.208.x.15
3. Địa chỉ IP cho các thiết bị máy trạm:
Từ 10.208.x.16 đến 10.208.x.254
4. Không sử dụng 2 địa chỉ: 10.208.x.0 và 10.208.x.255
QUY HOẠCH IP CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG TỈNH BÌNH THUẬN
STT | TÊN ĐƠN VỊ | ĐỊA CHỈ SUBNET |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | từ 10.208.1.0 đến 10.208.15.0 |
2 | Văn phòng HĐND&ĐĐBQH | 10.208.16.0 |
3 | Ban Dân tộc | 10.208.17.0 |
4 | Ban đền bù giải tỏa | 10.208.18.0 |
5 | Ban QL các KCN | 10.208.19.0 |
6 | Ban Tôn giáo | 10.208.20.0 |
7 | Bộ Chỉ huy quân sự | 10.208.21.0 |
8 | Bộ đội biên phòng | 10.208.22.0 |
9 | Công an tỉnh | 10.208.23.0 |
10 | Cục Thống kê | 10.208.24.0 |
11 | Cục Thuế | 10.208.25.0 |
12 | Đài PT-TH | 10.208.26.0 |
13 | Sở Thủy Sản | 10.208.27.0 |
14 | Sở Thương mại | 10.208.28.0 |
15 | Sở Văn hóa Thông tin | 10.208.29.0 |
16 | Sở Xây dựng | 10.208.30.0 |
17 | Sở Y tế | 10.208.31.0 |
18 | Toà án Tỉnh | 10.208.32.0 |
19 | Thanh tra tỉnh | 10.208.33.0 |
20 | UB Dân số GĐ&TE | 10.208.34.0 |
21 | Sở Bưu chính Viễn thông | 10.208.35.0 |
22 | Kho Bạc Nhà nước | 10.208.36.0 |
23 | Viện Kiểm sát ND | 10.208.37.0 |
24 | Sở Công nghiệp | 10.208.38.0 |
25 | Sở Giáo dục đào tạo | 10.208.39.0 |
26 | Sở Giao thông vận tải | 10.208.40.0 |
27 | Sở Kế hoạch & Đầu tư | 10.208.41.0 |
28 | Sở Khoa học CN | 10.208.42.0 |
29 | Sở Lao động TB XH | 10.208.43.0 |
30 | Sở Nội vụ | 10.208.44.0 |
31 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 10.208.45.0 |
32 | Sở Tài chính | 10.208.46.0 |
33 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 10.208.47.0 |
34 | Sở Tư pháp | 10.208.48.0 |
35 | Sở Thể dục Thể thao | 10.208.49.0 |
36 | Sở Du lịch | 10.208.50.0 |
37 | Chi cục Kiểm lâm | 10.208.51.0 |
38 | Bảo hiểm Xã hội | 10.208.52.0 |
39 | UBND Huyện Bắc Bình | từ 10.208.128.0 đến 10.208.131.0 |
40 | UBND Huyện Đức Linh | từ 10.208.132.0 đến 10.208.135.0 |
41 | UBND Huyện Hàm Tân | từ 10.208.136.0 đến 10.208.139.0 |
42 | UBND Huyện Hàm Thuận Bắc | từ 10.208.140.0 đến 10.208.143.0 |
43 | UBND Huyện Hàm Thuận Nam | từ 10.208.144.0 đến 10.208.147.0 |
44 | UBND TP Phan Thiết | từ 10.208.148.0 đến 10.208.151.0 |
45 | UBND Huyện Phú Quý | từ 10.208.152.0 đến 10.208.155.0 |
46 | UBND Huyện Tánh Linh | từ 10.208.156.0 đến 10.208.159.0 |
47 | UBND Huyện Tuy Phong | từ 10.208.160.0 đến 10.208.163.0 |
VỀ TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2005/QÐ-UBBT ngày /03/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng
Bản Quy định này áp dụng cho việc quản lý miền và phân bổ địa chỉ IP cho các máy tính trong mạng tin học diện rộng tỉnh Bình Thuận để sử dụng, khai thác dịch vụ Internet, khai thác thông tin trong mạng CPNET.
Các thuật ngữ sử dụng trong bản Quy định này được hiểu như sau:
Ðịa chỉ Internet là tập hợp các nhóm số thập phân cách nhau bằng dấu "." để phân biệt các máy tính kết nối vào mạng Internet và mạng CPNET, dưới đây gọi tắt là địa chỉ IP.
Tên miền Internet là tập hợp các nhóm chữ, ký tự cách nhau bằng dấu "." để phân biệt các máy chủ của tỉnh Bình Thuận kết nối Internet, dưới đây gọi tắt là tên miền.
Điều 3: Cơ quan quản lý tên miền và địa chỉ IP tỉnh Bình Thuận
Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận là đầu mối quản lý mọi hoạt động liên quan đến tên miền và địa chỉ IP trong hoạt động của mạng tin học tỉnh Bình Thuận và hướng dẫn các đơn vị, cá nhân sử dụng tên miền và địa chỉ IP.
II. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN
Điều 4: Quy định về tên miền và địa chỉ IP của tỉnh Bình Thuận
Tên miền của tỉnh Bình Thuận là :
BINHTHUAN.GOV.VN
Qui định tên miền và địa chỉ của các đơn vị thuộc UBND tỉnh Bình Thuận (trong danh sách kèm theo quyết định).
Điều 5: Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm :
1. Đăng ký và duy trì tên miền của tỉnh Bình Thuận với Bộ Bưu chính Viễn thông.
2. Quản lý và sử dụng Tên miền của tỉnh Bình Thuận theo các quy định hiện hành.
3. Thông báo cho các đơn vị biết tên miền của tỉnh Bình Thuận.
4. Căn cứ kế hoạch hàng năm lập dự toán kinh phí cho việc quản lý, đăng ký và duy trì tên miền của tỉnh Bình Thuận để trình UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, PHÂN BỔ ĐỊA CHỈ IP
Điều 6 : Quy định về địa chỉ IP của tỉnh Bình Thuận
Địa chỉ IP của tỉnh Bình Thuận sử dụng theo quy định của Mạng tin học diện rộng của Chính phủ: 10.208.XX.XX
Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm thống nhất địa chỉ IP của tỉnh Bình Thuận theo quy định chung của mạng CPNET và thực hiện cấp phát, thu hồi, chuyển địa chỉ IP cho các máy tính trong mạng tin học tỉnh Bình Thuận.
Các máy tính của các đơn vị thuộc tỉnh Bình Thuận được cấp một địa chỉ IP để kết nối vào mạng tin học cơ quan tỉnh Bình Thuận.
Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm khai báo và cài đặt địa chỉ IP hoặc bộ địa chỉ IP cho các đơn vị sử dụng.
Điều 9 : Các đơn vị khác không thuộc khối quản lý hành chính của tỉnh muốn tham gia mạng tin học diện rộng của tỉnh phải có công văn xin phép và được cấp phát một số địa chỉ riêng
IV. CÁC ĐIỀU CẤM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 10 : Cấm thay đổi tên miền và địa chỉ IP
Nghiêm cấm việc tự ý thay đổi tên miền và địa chỉ IP dưới bất kỳ hình thức nào. Khi không có nhu cầu sử dụng tên miền và địa chỉ IP phải thông báo cho Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận và hủy bỏ.
Mọi vi phạm sẽ bị bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Bản Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 13: Trung tâm tin học, Văn phòng UBND tỉnh Bình Thuận và thủ trưởng các đơn vị tham gia vào Hệ thống thư tín điện tử có trách nhiệm tổ chức thực hiện trong đơn vị mình các quy định trên. Đơn vị, cá nhân nào vi phạm quy định này phải chịu trách nhiệm kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 14: Các cơ quan, đơn vị khác, các doanh nghiệp không tham gia mạng tin học diện rộng của tỉnh không thuộc phạm vi áp dụng của quyết định này.
Điều 15: Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các đơn vị gửi phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh Bình Thuận xem xét, quyết định./.
VỀ VIỆC SỬ DỤNG THƯ TÍN ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2005/QÐ-UB ngày /03/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Hệ thống thư điện tử là một thành phần cơ bản của Trung tâm Tích hợp dữ liệu được xây dựng trong chương trình Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005 (Đề án 112) nhằm phục vụ cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan tỉnh Bình Thuận sử dụng gửi, nhận thông tin dưới dạng thư tín qua mạng tin học diện rộng, phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Điều 2: Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh. Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý hệ thống thư điện tử của tỉnh.
Điều 3: Trung tâm Tin học trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm về quản lý kỹ thuật hệ thống thư tín điện tử và các dịch vụ cơ bản của hệ thống thông tin điện tử của tỉnh Bình Thuận, hướng dẫn các đơn vị, cá nhân sử dụng đúng quy trình khai thác và mục đích sử dụng Hệ thống thư tín điện tử.
Điều 4: Quy định này áp dụng cho tất cả các đơn vị và cán bộ, công chức của tỉnh Bình Thuận khi sử dụng và khai thác hệ thống thư tín điện tử của tỉnh.
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ TRONG TỈNH BÌNH THUẬN
Hệ thống thư điện tử được đặt tên duy nhất trong tỉnh có dạng:
tên_sd@binhthuan.gov.vn
Hộp thư dành cho cá nhân: dành cho các cán bộ, công chức của tỉnh.
Hộp thư dành cho đơn vị hành chính của Tỉnh (Sở, Ban, Ngành, UBND các Huyện, Thành phố). Hộp thư dành cho đơn vị (còn gọi là hộp thư đơn vị) được quy định đánh tên theo hướng dẫn tại công văn số 309/CV-BĐH112 ngày 13/9/2004 của Ban Điều hành Đề án 112 Chính phủ về quy định địa chỉ IP và tên miền của mạng tin học Chính phủ.
Mọi thông tin cá nhân, tổ chức khi đăng ký sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh - gọi là danh bạ điện tử của tỉnh.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ
Điều 6: Trách nhiệm của các đơn vị tham gia quản lý thư điện tử của tỉnh Bình Thuận
Văn phòng UBND tỉnh:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh có quyền quản lý danh bạ điện tử của tỉnh, cho phép đăng nhập, sửa đổi, loại bỏ các hộp thư của tỉnh.
Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện cập nhật thông tin vào hệ thống thư điện tử của tỉnh theo quyết định của Chánh Văn phòng.
Sở Nội vụ cung cấp thông tin cập nhật về thay đổi thông tin của mỗi cán bộ công chức cho Văn phòng UBND tỉnh để cập nhật kịp thời vào danh bạ điện tử của tỉnh.
Các đơn vị hành chính trong tỉnh phải báo cáo các thông tin thay đổi về cá nhân, tổ chức cho Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 7: Trung tâm Tin học tỉnh Bình Thuận có nhiệm vụ:
1. Quản trị hệ thống danh bạ điện tử cơ quan tỉnh Bình Thuận, thông tin về danh bạ thư điện tử trong tỉnh.
2. Cấp cho từng cán bộ, công chức viên chức cơ quan tỉnh Bình Thuận địa chỉ thư tín điện tử và mật khẩu sử dụng, khai thác thư điện tử khi được Chánh Văn phòng UBND tỉnh yêu cầu.
3.Quản trị Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh Bình Thuận, bảo đảm cho Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh Bình Thuận hoạt động thông suốt, liên tục.
4. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin đối với Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh Bình Thuận theo chế độ mật, quản lý quyền truy cập của các đơn vị, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức cơ quan tỉnh Bình Thuận.
5. Xóa bỏ thư rác và các thư điện tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác nghiệp vụ chuyên môn.
6. Cài đặt hệ thống phòng chống Virus tin học đối với Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh Bình Thuận.
7. Tạo lập chế độ lưu trữ thông tin.
8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức viên chức cơ quan tỉnh Bình Thuận khai thác sử dụng Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh Bình Thuận.
9. Căn cứ kế hoạch hàng năm lập dự toán kinh phí cho việc quản lý, xây dựng và phát triển Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh Bình Thuận để trình UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt.
Điều 8: Cung cấp và quản lý thư điện tử
Việc cung cấp và quản lý thư điện tử được áp dụng cho đối tượng mới được tuyển vào làm việc trong tỉnh, thuyên chuyển công tác hoặc thôi không làm việc trong tỉnh Bình Thuận.
Đối với trường hợp công chức mới vào làm việc trong tỉnh Bình Thuận.
Sau khi có Quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận cán bộ mới, đơn vị phải có thông báo cho Văn phòng UBND tỉnh để tạo lập một hộp thư điện tử cho cán bộ đó.
Đối với trường hợp công chức thay đổi vị trí công tác.
Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận căn cứ vào thông báo của đơn vị để cập nhật thông tin vào danh bạ điện tử của tỉnh để bảo đảm tính thống nhất quản lý người sử dụng trong hệ thống thông tin của tỉnh Bình Thuận.
Đối với trường hợp công chức thuyên chuyển công tác ra khỏi tỉnh hoặc về hưu.
Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận căn cứ vào thông báo của đơn vị để cập nhật thông tin vào danh bạ điện tử của tỉnh và loại bỏ hộp thư của cán bộ này ra khỏi hệ thống thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 9: Trách nhiệm của người sử dụng hộp thư cá nhân
Các cán bộ, công chức viên chức thuộc cơ quan tỉnh Bình Thuận được cấp hộp thư điện tử cá nhân có trách nhiệm :
1. Bảo vệ mật khẩu sử dụng thư điện tử.
2. Quản lý và lưu trữ các thư điện tử của cá nhân.
3. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin của mình gửi lên mạng.
4. Không truy nhập vào hộp thư của người khác và không để người khác sử dụng địa chỉ, hộp thư điện tử của mình.
5. Không được cung cấp mật khẩu, hoặc để lộ mật khẩu vào Hệ thống thư điện tử cho người khác. Trường hợp mật khẩu bị lộ phải báo cáo cho Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận để được thay đổi mật khẩu.
6. Không phát tán thư rác hoặc các thư điện tử không đúng mục đích của Hệ thống thư tín điện tử cơ quan tỉnh Bình Thuận thông qua địa chỉ sử dụng của mình.
7. Khi phát hiện những thư điện tử không đúng mục đích, thư điện tử có Virus, thư rác phải xóa bỏ hoặc báo cho Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận để xóa bỏ.
8. Khi gặp sự cố về hệ thống phải báo cho Trung tâm tin học tỉnh Bình Thuận để khôi phục, sửa chữa.
Điều 10: Trách nhiệm của người sử dụng hộp thư cơ quan
Hộp thư cơ quan là loại hộp thư đại diện đặc biệt của đơn vị hành chính, dành để trao đổi công tác của đơn vị.
Hộp thư cơ quan do thủ trưởng đơn vị quản lý. Thủ trưởng đơn vị có thể ủy quyền cho một số người trong đơn vị sử dụng.
Khi thay đổi thủ trưởng đơn vị thì phải bàn giao hộp thư, mật khẩu và toàn bộ nội dung dữ liệu của hộp thư đơn vị cho thủ trưởng đơn vị mới.
Khi nhận được thư điện tử gửi vào hộp thư cơ quan thì Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được Thủ trưởng ủy quyền) phải có trách nhiệm xử lý và thực hiện.
Thủ trưởng cơ quan ban hành qui chế sử dụng và chấp hành thông tin được truyền qua hộp thư cơ quan và phải coi đó như phương tiện công bố mệnh lệnh hành chính của thủ trưởng đơn vị.
Điều 11: Các đơn vị hành chính cấp Sở, Huyện không tự tổ chức hệ thống thư điện tử riêng.
Không sử dụng các hộp thư cá nhân dạng khác (như yahoo, hotmail, gmail….) để trao đổi công việc trên mạng của tỉnh Bình Thuận.
Không tự tổ chức mạng riêng với địa chỉ IP riêng và tên miền (domain) riêng.
Điều 12: Bản Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 13: Trung tâm tin học, Văn phòng UBND tỉnh Bình Thuận và thủ trưởng các đơn vị tham gia vào Hệ thống thư tín điện tử có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện trong đơn vị mình các quy định trên.
Đơn vị, cá nhân nào vi phạm quy định này phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 14: Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các đơn vị gửi phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet
- 2 Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2006 điều chuyển tên miền Internet và địa chỉ Internet của hệ thống thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 66/2002/QĐ-UBBT về Phê duyệt Chương trình ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2001-2005
- 1 Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định sử dụng tên miền, địa chỉ IP, địa chỉ thư điện tử tại các đơn vị tham gia hệ thống thông tin diện rộng của tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2006 điều chuyển tên miền Internet và địa chỉ Internet của hệ thống thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet