UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 14 tháng 8 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số: 378/SKH-KTĐN ngày 05 tháng 6 năm 2007 về việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2005/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo Luật Đầu tư, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Hộ kinh doanh, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư.
Điều 2. Địa bàn thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương và thị xã Tuyên Quang.
Điều 3. Lĩnh vực thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 4. Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Ưu đãi đầu tư về tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được ổn định trong 5 năm và được tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành theo mục đích sử dụng đất thuê của từng vị trí.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:
2.1. Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hóa
a) Miễn hoàn toàn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
b) Miễn có thời hạn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động:
- Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư còn lại.
2.2. Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thị xã Tuyên Quang
Miễn có thời hạn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể:
- Mười một (11) năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư còn lại.
2.3. Miễn hoàn toàn tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh đối với dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học - công nghệ.
3. Thời gian thuê đất: Theo dự án được duyệt, nhưng không quá 50 năm.
Nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Đối với dự án đầu tư vào khu, cụm công nghiệp và khu, điểm du lịch theo quy hoạch:
Tỉnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước đến hàng rào của khu, cụm công nghiệp và khu, điểm du lịch.
Uỷ ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách địa phương để hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước thải chung trong hàng rào khu, cụm công nghiệp và khu du lịch.
2. Dự án đầu tư vào địa bàn ngoài khu, cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy mô, lĩnh vực ngành, nghề và địa bàn thực hiện từng dự án cụ thể, xem xét, quyết định mức hỗ trợ nhưng tối đa không quá 50% kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước thải ngoài hàng rào dự án.
Điều 8. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động địa phương
1. Điều kiện được hỗ trợ kinh phí:
a) Nhà đầu tư sử dụng lao động tại địa phương (ưu tiên những hộ trong diện bị thu hồi đất thực hiện dự án).
b) Nhà đầu tư tổ chức đào tạo lao động địa phương có tay nghề thành thạo để bố trí làm việc trong dây chuyền sản xuất chính của dự án.
Điều 9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Giấy chứng nhận đầu tư là cơ sở pháp lý để các cơ quan nhà nước liên quan giải quyết cấp hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư khi cấp cho nhà đầu tư phải nêu các hỗ trợ, ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng để làm căn cứ cho cơ quan chức năng giải quyết hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đối với:
- Dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Ban Quản lý khu công nghiệp của tỉnh (được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập) tiếp nhận hồ sơ đối với:
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư
a) Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 10. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư.
b) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với dự án đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không được yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ nào khác.
3. Đối với dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Đối với dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Đối với dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu công nghiệp tổng hợp ý kiến các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 11. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tổ chức thực hiện và có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng chính sách này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Quy mô công suất | Vốn đầu tư | |
(Tỷ đồng VN) | (triệu USD) | ||||
A | Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư |
|
|
|
|
1 | Xây dựng nhà máy xử lý rác thải | thị xã Tuyên Quang | 500 m3/ ngày | 128 | 8 |
2 | Xây dựng Dưỡng lão đường tỉnh Tuyên Quang | huyện Yên Sơn |
| 480 | 30 |
3 | Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp | huyện Yên Sơn | 200 ha | 160 | 10 |
4 | Dự án phát triển thủy sản lòng hồ thủy điện | huyện Na Hang | 8.000 ha | 160 | 10 |
5 | Chương trình phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
B | Dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư |
|
|
|
|
I | Giáo dục đào tạo, y tế |
|
|
|
|
1 | Trung tâm đào tạo quốc tế tỉnh Tuyên Quang | thị xã Tuyên Quang | 150 ha | 320 | 20 |
2 | Xây dựng Trường Kỹ nghệ tỉnh | thị xã Tuyên Quang | 1.000 học sinh | 256 | 16 |
3 | Xây dựng Bệnh viện điều dưỡng | huyện Yên Sơn | 100 giường | 112 | 7 |
II | Hạ tầng cơ sở |
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống các công trình thủy lợi | các huyện |
|
|
|
2 | Xây dựng một số cơ sở hạ tầng về giống cây trồng, vật nuôi |
| 1 triệu cây, con giống | 112 | 7 |
III | Công, nông, lâm nghiệp, du lịch và làng nghề |
|
|
|
|
1 | Nhà máy thủy điện Nặm Vàng | huyện Na Hang | 1.3 MW | 48 | 3 |
2 | Nhà máy thủy điện Ninh Lai | huyện Sơn Dương | 5 MW | 160 | 10 |
3 | Nhà máy thủy điện Thác Rõm | huyện Chiêm Hóa | 3 MW | 96 | 6 |
4 | Nhà máy thủy điện Phù Lưu | huyện Hàm Yên | 1 đến 3 MW |
|
|
5 | Nhà máy thủy điện Yên Lâm | huyện Hàm Yên | 1 đến 3 MW |
|
|
6 | Nhà máy cơ khí | KCN Long Bình An | 500 tấn SP/năm | 160 | 10 |
7 | Các nhà máy sản xuất gạch tuynel | các huyện | 90 triệu viên/năm | 56 | 4 |
8 | Nhà máy ván ép nhân tạo MDF | KCN Long Bình An | 30.000 m3/năm | 179 | 11 |
9 | Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu | KCN Long Bình An | 6.000 m3/năm | 34 | 2 |
10 | Sản xuất đồ gỗ gia dụng | KCN Long Bình An | 40.000 SP/năm | 64 | 4 |
11 | Chế biến gỗ xuất khẩu | KCN Long Bình An | 10.000 m3/năm | 112 | 7 |
12 | Đổi mới công nghệ chế biến chè | KCN Long Bình An | 4.000 tấn/năm | 80 | 5 |
13 | Nhà máy chế biến thực phẩm | huyện Chiêm Hóa | 1.000 tấn SP/năm | 16 | 1 |
14 | Trồng và chế biến chè xuất khẩu | Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương | 5.000 ha | 160 | 10 |
15 | Trồng và chế biến măng xuất khẩu | các huyện | 1.000 ha | 144 | 9 |
16 | Chế biến các sản phẩm từ lạc | Huyện Chiêm Hóa | 20.000 tấn SP/năm | 32 | 2 |
17 | Nhà máy chế biến nước hoa quả | KCN Long Bình An | 10.000 tấn SP/năm | 160 | 10 |
18 | Trồng rừng nguyên liệu giấy | các huyện | 100.000 ha | 800 | 50 |
19 | Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm | huyện Yên Sơn |
| 320 | 20 |
20 | Khu du lịch sinh thái Na Hang | huyện Na Hang |
| 160 | 10 |
21 | Điểm du lịch sinh thái Phiêng Bung | huyện Na Hang |
| 160 | 10 |
22 | Điểm du lịch sinh thái Núi Dùm | thị xã Tuyên Quang |
| 320 | 20 |
23 | Điểm du lịch sinh thái Động Tiên | huyện Hàm Yên |
|
|
|
24 | Điểm du lịch sinh thái Soi Lâm | thị xã Tuyên Quang |
|
|
|
25 | Điểm du lịch rừng nguyên sinh Cham Chu | huyện Hàm Yên |
|
|
|
26 | Điểm du lịch sinh thái hồ Thái Sơn | huyện Hàm Yên |
|
|
|
27 | Điểm du lịch sinh thái Thác nước Bản Ba, xã Trung Hà | huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
28 | Điểm du lịch cụm Hang Mỏ Ngoạng, xã Phúc Sơn | huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
29 | Làng nghề mây tre đan xã Ỷ La | thị xã Tuyên Quang |
|
|
|
30 | Làng nghề mây tre đan xã Trung Hà | huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
31 | Làng nghề dệt thổ cẩm thị trấn Tân Yên | huyện Hàm Yên |
|
|
|
32 | Làng nghề dệt thổ cẩm xã Thổ Bình | huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
33 | Làng nghề dệt thổ cẩm Nà Tông xã Thượng Lâm | huyện Na Hang |
|
|
|
34 | Cơ sở móc sợi xuất khẩu xã Minh Hương | huyện Hàm Yên |
|
|
|
C | Dự án gọi vốn ODA đầu tư |
|
|
|
|
1 | Xây dựng Bệnh viện Lao | thị xã Tuyên Quang | 150 giường bệnh | 160 | 10 |
2 | Nâng cấp các bệnh viện khu vực, bệnh viện huyện | các huyện | 150 giường/ 1 bệnh viện | 128 | 8 |
3 | Nâng cấp và tăng cường trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các bệnh viện huyện | thị xã Tuyên Quang và các huyện trong tỉnh |
|
|
|
4 | Xây dựng Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh | thị xã Tuyên Quang | 400 học sinh | 64 | 4 |
Ghi chú: Tỷ giá tạm tính 1USD (đô la Mỹ) = 16.000 VND (đồng Việt Nam) |
- 1 Quyết định 56/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 5 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2 Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4 Thông tư liên tịch 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 5 Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6 Luật Đầu tư 2005
- 7 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8 Quyết định 81/2005/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 2613/2004/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư tại tỉnh Long An
- 1 Quyết định 56/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 2613/2004/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư tại tỉnh Long An
- 3 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần