UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2008/QÐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ÐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC BỔ SUNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ- TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 – 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 308/TTr-SCT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Sở Công Thương về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Phê duyệt Danh mục bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (ngoài Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ), với Danh mục như sau:
TT | Tên ngành | 2007-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | |||
Ưu tiên | Mũi nhọn | Ưu tiên | Mũi nhọn | Ưu tiên | Mũi nhọn | ||
1 | Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống, nhựa kỹ thuật …) | X |
| X |
|
|
|
2 | Chế biến thức ăn thủy sản và gia súc, gia cầm (trừ thức ăn cá da trơn) | X |
|
|
|
|
|
3 | Sản xuất hàng xuất khẩu | X |
| X |
| X |
|
4 | Sản xuất điện năng | X |
| X |
| X |
|
Ghi chú: các ô chọn được đánh dấu “X”
Ðiều 2. Chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn thuộc Danh mục bổ sung:
Áp dụng theo chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công thương, trong đó kinh phí hỗ trợ sử dụng từ nguồn vốn ngân sách của Tỉnh.
Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Ðiều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Tháp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Kế hoạch 2273/KH-UBND năm 2013 hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp cơ khí phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 2 Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh và công nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2011- 2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 4135/QĐ-UBND năm 2008 về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 316/2008/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Thông tư 03/2008/TT-BCT hướng dẫn Quyết định 55/2007/QĐ-TTg về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Bộ Công thương ban hành
- 8 Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4135/QĐ-UBND năm 2008 về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh và công nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2011- 2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 316/2008/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- 6 Kế hoạch 2273/KH-UBND năm 2013 hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp cơ khí phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020