ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/QĐ-UBND | An Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2018 |
XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ XÁC LẬP VÙNG CẤM TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 1002/TTr-SNgV ngày 08 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này xác định về chiều sâu vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo vành đai biên giới và xác lập vùng cấm, vị trí cắm biển báo vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động ở khu vực vành đai biên giới và vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang.
Điều 2. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới
Xác định phạm vi vành đai biên giới tỉnh An Giang là phần lãnh thổ từ đường biên giới quốc gia Việt Nam - Campuchia trở vào, chỗ hẹp nhất cách đường biên giới là 106m (bến đò Chăm Bình Di thuộc xã Khánh Bình, huyện An Phú), chỗ rộng nhất cách đường biên giới là 955m (đường nước Ông Sáu Bé thuộc xã Lạc Quới, huyện Tri Tôn). Có 97 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới, khoảng cách trung bình giữa các biển báo khoảng 1.000m. Cụ thể:
1. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc thị xã Tân Châu
a) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Xương, thị xã Tân Châu có giới hạn chiều sâu từ 255m đến 520m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
b) Vành đai biên giới thuộc xã Phú Lộc, thị xã Tân Châu có giới hạn chiều sâu từ 645m đến 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 04 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
2. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc huyện An Phú
a) Vành đai biên giới thuộc xã Phú Hữu, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 360m đến 830m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
b) Vành đai biên giới thuộc xã Quốc Thái, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu là 500m tính từ đường biên giới trở vào. Có 01 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
c) Vành đai biên giới thuộc xã Khánh An, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 146m đến 520m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
d) Vành đai biên giới thuộc thị trấn Long Bình, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 125m đến 400m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
đ) Vành đai biên giới thuộc xã Khánh Bình, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 106m đến 319m tính từ đường biên giới trở vào. Có 04 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
e) Vành đai biên giới thuộc xã Nhơn Hội, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 120m đến 800m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
g) Vành đai biên giới thuộc xã Phú Hội, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 400m đến 900m tính từ đường biên giới trở vào. Có 10 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
h) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Hội Đông, huyện An Phú có giới hạn chiều sâu từ 232m đến 900m tính từ đường biên giới trở vào. Có 07 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
3. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc thành phố Châu Đốc
a) Vành đai biên giới thuộc phường Vĩnh Ngươn, thành phố Châu Đốc có giới hạn chiều sâu từ 506m đến 950m tính từ đường biên giới trở vào. Có 08 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
b) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc có giới hạn chiều sâu từ 860m đến 950m tính từ đường biên giới trở vào. Có 07 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
4. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc huyện Tịnh Biên
a) Vành đai biên giới thuộc xã Nhơn Hưng, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu là 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 03 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
b) Vành đai biên giới thuộc xã An Phú, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu từ 850m đến 940m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
c) Vành đai biên giới thuộc thị trấn Tịnh Biên, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu là 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 06 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
d) Vành đai biên giới thuộc xã An Nông, huyện Tịnh Biên có giới hạn chiều sâu là 850m tính từ đường biên giới trở vào. Có 05 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
5. Xác định chiều sâu vành đai biên giới và vị trí cắm biển báo vành đai biên giới thuộc huyện Tri Tôn
a) Vành đai biên giới thuộc xã Lạc Quới, huyện Tri Tôn có giới hạn chiều sâu từ 800m đến 955m tính từ đường biên giới trở vào. Có 08 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
b) Vành đai biên giới thuộc xã Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn có giới hạn chiều sâu từ 625m đến 925m tính từ đường biên giới trở vào. Có 07 vị trí cắm biển báo vành đai biên giới.
(Đính kèm Phụ lục số 01)
Điều 3. Xác lập vùng cấm và vị trí cắm biển báo vùng cấm
Xác lập 02 vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang. Có 04 vị trí cắm biển báo vùng cấm. Cụ thể:
1. Đập tràn Tha La thuộc xã Nhơn Hưng, huyện Tịnh Biên
- Tọa độ trung tâm: (79226 29790) VN 2000;
- Diện tích: 32.175 m2;
- Có 02 vị trí cắm biển báo vùng cấm:
+ 01 biển báo tại tọa độ: (78921 02478) VN 2000;
+ 01 biển báo tại tọa độ: (78821 02338) VN 2000.
2. Đập tràn Trà Sư thuộc xã Nhơn Hưng, huyện Tịnh Biên
- Tọa độ trung tâm: (78496 28582) VN 2000;
- Diện tích: 36.300 m2;
- Có 02 vị trí cắm biển báo vùng cấm:
+ 01 biển báo tại tọa độ: (78222 01353) VN 2000;
+ 01 biển báo tại tọa độ: (78059 01122) VN 2000.
(Đính kèm Phụ lục số 02)
Điều 4. Quản lý hoạt động trong vành đai biên giới
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý hoạt động đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và người nước ngoài trong vành đai biên giới theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quản lý hoạt động trong vùng cấm
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh xây dựng nội quy quản lý đối với vùng cấm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; tổ chức bảo vệ và quản lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về nông nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phòng, chống thiên tai trong vùng cấm.
Điều 6. Tổ chức cắm biển báo vành đai biên giới, vùng cấm
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát các loại biển báo vành đai biên giới, vùng cấm theo quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP của Chính phủ và tổ chức triển khai cắm các loại biển báo vành đai biên giới, vùng cấm.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ Huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn biên giới và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 25 /2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT | Xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố) | XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI | GHI CHÚ | |||
Số lượng biển báo | Vị trí (tọa độ) VN 2000 | Địa danh (tên gọi) | Cách biên giới | |||
01 | Xã Vĩnh Xương, | 03 | 06097 19552 | Đường bờ kè sông Tiền | 255m | Thay thế |
06150 18354 | Chùa Bá Sơn (Thầy Bảy) | 510m | Thay thế | |||
06263 17783 | Đường mòn ra biên giới (không tên) | 520m | Thay thế | |||
02 | Xã Phú Lộc, | 04 | 06300 17197 | Đường nước số 2 | 645m | Thay thế |
06322 16000 | Đường cầu Phú Lộc | 650m | Thay thế | |||
06351 14965 | Đường nước Hòa Tây | 750m | Thay thế | |||
06368 14177 | Rạch Cỏ Lau | 850m | Thay thế | |||
03 | Xã Phú Hữu, | 03 | 06350 13589 | Giồng 7 Tạc | 820m | Thay thế |
06322 12449 | Mương Hang Cô | 830m | Thay thế | |||
07124 10730 | Cầu Thanh Niên | 360m | Thay thế | |||
04 | Xã Quốc Thái, | 01 | 07738 10244 | Lộ Cồn Liệt sỹ | 500m | Thay thế |
05 | Xã Khánh An, | 06 | 08259 10393 | Đuôi xép lộ nông thôn | 520m | Thay thế |
09177 11524 | Mương xép lộ nông thôn | 430m | Thay thế | |||
09657 11906 | Đường Xã đội Khánh An | 506m | Thay thế | |||
10484 12371 | Bến đò Đình thần Khánh An | 321m | Thay thế | |||
11571 12220 | Khu thương mại Khánh An | 320m | Thay thế | |||
11259 11310 | Bến đò ốc Long Bình | 146m | Thay thế | |||
06 | Thị trấn Long Bình, | 03 | 10894 10143 | Bến đò ấp Tân Khánh | 199m | Thay thế |
10872 08602 | Bến đò Vải | 125m | Thay thế | |||
09874 08859 | Đường cầu Long Bình | 400m | Vị trí mới | |||
07 | Xã Khánh Bình, | 04 | 08689 08588 | Ngã 4 Nhà Thờ | 319m | Thay thế |
09042 08009 | Mương Hội Đồng | 123m | Thay thế | |||
08763 06423 | Bến đò Chăm | 106m | Thay thế | |||
08140 05543 | Bến đò Vạt Lài | 110m | Thay thế | |||
08 | Xã Nhơn Hội, | 06 | 06814 05816 | Đường lên mốc 94 | 260m | Thay thế |
06705 05452 | Mương Ba Còn | 148m | Thay thế | |||
06381 04616 | Mương Xã đội Nhơn Hội | 120m | Thay thế | |||
04689 04079 | Đình Thạnh Hòa | 120m | Thay thế | |||
04287 03766 | Rạch Sẻo Tre | 800m | Thay thế | |||
03188 04013 | Đường cộ 5 Thấy | 800m | Thay thế | |||
09 | Xã Phú Hội, | 10 | 02214 04329 | Mương 2 Vị (cầu 22) | 850m | Thay thế |
00914 04556 | Ngọn Sẻo Rừng | 590m | Thay thế | |||
00197 05163 | Kênh cầu 13 | 900m | Vị trí mới | |||
99171 05290 | Đường nước ra biên giới (không tên) | 476m | Thay thế | |||
98163 05763 | Rạch Sẻo Muối | 410m | Thay thế | |||
97330 06577 | Kênh cầu số 6 | 800m | Vị trí mới | |||
96296 06619 | Rạch Cần La | 400m | Thay thế | |||
95494 06980 | Mương Tám Dễ | 610m | Thay thế | |||
94772 07206 | Rạch Thành Tượng | 710m | Thay thế | |||
93895 07453 | Cầu Kênh Ruột | 820m | Thay thế | |||
10 | Xã Vĩnh Hội Đông, | 07 | 93590 06875 | Đình Long Phú | 232m | Thay thế |
92500 07150 | Cầu Dung Thăng | 670m | Thay thế | |||
92510 08065 | Đình Vĩnh An | 900m | Thay thế | |||
91742 08860 | Cầu Trắc Giè | 770m | Thay thế | |||
90998 09216 | Đường 10 Hiệp | 540m | Thay thế | |||
90808 09566 | Đường 4 Liềm | 700m | Thay thế | |||
90124 10293 | Cầu Ranh Làng | 890m | Thay thế | |||
11 | Phường Vĩnh Ngươn, | 08 | 87919 10624 | Rạch Trắc Rè | 506m | Thay thế |
88859 10477 | Mương Bà Tỳ | 600m | Thay thế | |||
87173 10932 | Đường cộ lên mốc 255 | 700m | Vị trí mới | |||
86328 11296 | Mương Vàm Đinh | 915m | Thay thế | |||
85542 11433 | Chốt Tam giác | 920m | Thay thế | |||
84355 10763 | Rạch Cây Gáo | 950m | Thay thế | |||
83982 10017 | Đường nước lên mốc 267 | 880m | Thay thế | |||
83339 08769 | Mương Sáu Nhỏ | 950m | Thay thế | |||
12 | Xã Vĩnh Tế, | 07 | 82607 07753 | Rạch Miếu Ngói Nhỏ | 950m | Thay thế |
82332 07332 | Rạch Sẻo Rừng | 950m | Thay thế | |||
81984 06737 | Rạch Cây Sao | 950m | Thay thế | |||
81477 05780 | Rạch Miếu Ngói Lớn | 950m | Thay thế | |||
80789 04498 | Đường chốt dân quân | 860m | Thay thế | |||
80095 03477 | Mương 5 Lùn | 950m | Thay thế | |||
79560 02591 | Rạch Cồng Cộc | 950m | Thay thế | |||
13 | Xã Nhơn Hưng, | 03 | 79157 01749 | Kênh Rừng Tràm | 850m | Thay thế |
78366 00388 | Đường nước Út Hanh | 850m | Thay thế | |||
77515 99002 | Rạch Lâm Vồ | 850m | Thay thế | |||
14 | Xã An Phú, | 06 | 77011 98299 | Đường nước 7 Tăng | 900m | Thay thế |
76430 97471 | Đường nước 9 Dồi | 940m | Thay thế | |||
75962 96396 | Đường nước 8 Tính | 880m | Thay thế | |||
75560 95739 | Đường nước 2 Giàu | 850m | Thay thế | |||
74769 94836 | Đường Trường Cá | 850m | Thay thế | |||
74135 94495 | Cống Thày Chín | 850m | Thay thế | |||
15 | Thị trấn Tịnh Biên, | 06 | 73653 94026 | Cống Ông Cần | 850m | Thay thế |
73092 93589 | Cống Tư Mèo | 850m | Thay thế | |||
72787 93314 | Rạch Cây Dương | 850m | Thay thế | |||
71769 92802 | Mương Chùa (ấp Xuân Hòa) | 850m | Thay thế | |||
71179 92540 | Mương Năm Di | 850m | Thay thế | |||
70371 92132 | Mương 3 Danh | 850m | Thay thế | |||
16 | Xã An Nông, | 05 | 69304 91675 | Đường nước 5 Thàng | 850m | Thay thế |
68482 91190 | Đường Sứ | 850m | Thay thế | |||
67849 90726 | Đường Ông Bộ | 850m | Thay thế | |||
66964 90166 | Đường nước 7 Đốn | 850m | Thay thế | |||
66257 89655 | Đường nước 2 Thành | 850m | Thay thế | |||
17 | Xã Lạc Quới, | 08 | 65652 89385 | Đường Ông Hậu | 885m | Thay thế |
64368 87954 | Đường mòn cầu T6 | 900m | Thay thế | |||
64841 88424 | Đường nước Cống 25 | 865m | Thay thế | |||
63740 87190 | Đường nước 6 Sặc | 800m | Thay thế | |||
63203 86464 | Đường Sương Cá | 800m | Thay thế | |||
62513 85391 | Đường mương Rõ Rẽ | 800m | Thay thế | |||
62221 84739 | Đường nước Út Trầu | 900m | Thay thế | |||
62079 83656 | Đường nước Sáu Bé | 955m | Thay thế | |||
18 | Xã Vĩnh Gia, | 07 | 62258 82762 | Mương Võ Văn Út | 785m | Thay thế |
62226 81695 | Đường nước 6 Ứng | 800m | Thay thế | |||
62391 80061 | Mương Xã đội Vĩnh Gia | 625m | Thay thế | |||
62140 79252 | Đường mòn ra biên giới (không tên) | 860m | Thay thế | |||
62219 77950 | Đường mòn ra biên giới (không tên) | 800m | Thay thế | |||
62217 76948 | Đường Chùa Linh Tự | 760m | Thay thế | |||
62075 75616 | Đường mương lên mốc 287 | 925m | Thay thế | |||
| TỔNG CỘNG | 97 |
|
|
|
|
XÁC LẬP VÙNG CẤM VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÙNG CẤM
(Kèm theo Quyết định số 25 /2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT | TÊN VÙNG CẤM | Xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố) | Tọa độ trung tâm VN 2000 | Diện tích | Vị trí (tọa độ) cắm biển báo VN 2000 | Số lượng biển báo | GHI CHÚ |
01 | Đập tràn Tha La | Xã Nhơn Hưng, | 79226 29790 | 32.175 m2 | 78921 02478 | 02 | Thay thế |
78821 02338 | |||||||
02 | Đập tràn Trà Sư | Xã Nhơn Hưng, | 78496 28582 | 36.300 m2 | 78222 01353 | 02 | Thay thế |
78059 01122 |
- 1 Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
- 5 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang
- 6 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 138/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 8 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Trị
- 9 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 13 Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 14 Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 1 Quyết định 138/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Nông
- 4 Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum
- 7 Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Kiên Giang