ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2506/QĐ-UBND | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 30 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 99/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 10 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1022/TTr-STP ngày 22 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Stt | Tên thủ tục hành chính | Đã được công bố tại Quyết định |
1 | Thanh lý dự án đầu tư. | - Số 2829/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Số 2582/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2 | Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án sau khi điều chỉnh thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mà không có trong quy hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện nhưng điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định | - Số 2829/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Số 2582/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Thanh lý dự án đầu tư.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tầng trệt, Khu B3 Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 198 đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp thanh lý dự án đầu tư mà không gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì việc thanh lý thực hiện theo quy định pháp luật về thanh lý tài sản, thanh lý hợp đồng;
+ Trường hợp thanh lý dự án gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục giải thể tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
+ Sau khi kết thúc việc thanh lý, nhà đầu tư phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.
Các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thanh lý dự án đầu tư không quá 6 tháng kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư. Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì thời hạn thanh lý dự án đầu tư được kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: các sở, ngành có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thực hiện thủ tục thanh lý dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, Điều lệ doanh nghiệp hoặc thỏa thuận, cam kết của các nhà đầu tư về tiến độ thực hiện dự án;
+ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án sau khi điều chỉnh thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mà không có trong quy hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện nhưng điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tầng trệt, Khu B3 Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 198 đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết Phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét và gửi hồ sơ lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tầng trệt, Khu B3 Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, số 198 đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và giao trả kết quả cho người nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
+ Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
+ Giải trình lý do điều chỉnh (do nhà đầu tư lập);
+ Những thay đổi so với dự án đang triển khai (do nhà đầu tư lập);
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án đầu tư (do nhà đầu tư lập);
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, giấy chứng nhận điều chỉnh giấy phép đầu tư;
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
Các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Số lượng hồ sơ: 10 (mười) bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 42 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian các bộ, sở, ngành liên quan gửi ý kiến trễ hạn).
Trong đó:
+ Văn phòng Chính phủ: 07 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 10 ngày làm việc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: 25 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: các bộ, sở, ngành có liên quan.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn tờ khai:
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu tại Phụ lục I-4, I-5, I-6 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
+ Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ghi chú: phần chữ in nghiêng là phần đã được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC I-4
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] | Kính gửi: |
[02] | Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) | |
[11] | 1. Tên dự án đầu tư: |
[12] | 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] | 3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] | 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] | Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] | 5. Thời hạn hoạt động: |
[17] | 6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] | 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
…....., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] | NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] | Hồ sơ kèm theo: |
PHỤ LỤC I-5
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] | Kính gửi: |
[02] | Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) I. Đăng ký điều chỉnh nội dung hoạt động của Chi nhánh | |
[03] | 1. Tên chi nhánh: |
[04] | 2. Địa chỉ: |
[07] | 3. Người đứng đầu chi nhánh: |
[08] | 4. Ngành, nghề kinh doanh: |
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư | |
[11] | 1. Tên dự án đầu tư: |
[12] | 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] | 3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] | 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] | Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] | 5. Thời hạn hoạt động: |
[17] | 6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] | 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] | NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] | Hồ sơ kèm theo: |
PHỤ LỤC I-6
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] | Kính gửi: |
[02] | Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) I. Đăng ký điều chỉnh nội dung kinh doanh | |
[03] | 1. Tên doanh nghiệp: |
[04] | 2. Địa chỉ trụ sở chính: |
[05] | Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có): |
[06] | 3. Loại hình doanh nghiệp: |
[07] | 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: |
[08] | 5. Ngành, nghề kinh doanh: |
[09] | 6. Vốn của doanh nghiệp: |
[10] | 7. Vốn pháp định: |
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư | |
[11] | 1. Tên dự án đầu tư: |
[12] | 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] | 3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] | 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] | Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] | 5. Thời hạn hoạt động: |
[17] | 6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] | 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
…....., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] | NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] | Hồ sơ kèm theo: |
- 1 Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Hà Nam