ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2507/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3524/TTr-SXD ngày 04/7/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 819/STP-KSTTHC ngày 20/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc; Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (có Phương án kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC; KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2507/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục “Cấp mới chứng chỉ môi giới bất động sản”
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Việc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với 02 thành phần hồ sơ gồm: “Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có)” và “Bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên” tại khoản 3, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng là không cần thiết.
+ Lý do: Vì khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính. Nếu yêu cầu phải chứng thực hồ sơ sẽ làm mất thời gian và tăng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Do đó, đề nghị thay thế quy định nộp bản sao chứng thực bằng bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 11/2015/TT- BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng theo phương án sau:
- “3. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu)”;
- “4. Bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu)”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 18,84 %.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.600.250 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.545.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 1.055.250 đồng/năm.
II. Thủ tục “Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý”
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về lệ phí: Việc quy định mức lệ phí cấp giấy phép quy hoạch 2.000.000 đồng/giấy phép như hiện nay theo quy định tại khoản 1, Điều 4, Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép quy hoạch là cao so với thực tế nội dung công việc cần thực hiện. Do đó đề nghị giảm mức thu lệ phí từ 2.000.000 đồng/giấy phép xuống còn 1.500.000 đồng/giấy phép.
2. Kiến nghị thực thi
a) Đề nghị sửa đổi khoản 1, Điều 4, Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (giảm từ 2.000.000 đồng/giấy phép xuống còn 1.500.000 đồng/giấy phép).
b) Tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định Chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị không quy định cụ thể cách thức thực hiện.
- Đề nghị quy định bổ sung cách thức thực hiện tại các văn bản nêu trên. Cụ thể: Cách thức thực hiện: “Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính" (Quy định cụ thể này giúp chủ đầu tư có thể lựa chọn việc gửi hồ sơ theo 02 cách là trực tiếp hoặc qua bưu chính để thuận lợi cho điều kiện riêng của từng chủ đầu tư).
2.2. Tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định Chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị không quy định cụ thể số lượng thành phần hồ sơ.
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ theo phương án như sau: “Căn cứ nhu cầu cụ thể, chủ đầu tư lập 01 hộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch”.
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị như sau: “Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch đầu tư xây dựng công trình tập trung theo quy định tại Điều 36 của Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 22,32%.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 244.200.875 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 189.700.875 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 54.500.000 đồng/năm./.
- 1 Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017, lĩnh vực: Quy hoạch-Kiến trúc, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Ban quản lý các khu công nghiệp và Chế xuất, Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 2450/QĐ-UBND về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương năm 2017
- 4 Quyết định 2102/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 lĩnh vực xây dựng, kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bổ sung thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính đã sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam và Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 10 Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 11 Thông tư 171/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 15 Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18 Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 19 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 20 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 21 Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở Xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 6 Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam và Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bổ sung thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính đã sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Quyết định 2450/QĐ-UBND về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương năm 2017
- 11 Quyết định 2102/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 lĩnh vực xây dựng, kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 12 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017, lĩnh vực: Quy hoạch-Kiến trúc, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Ban quản lý các khu công nghiệp và Chế xuất, Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội
- 13 Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14 Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 15 Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16 Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long