Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2517/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về LPTB;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyến, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội”;
Căn cứ thông báo giá và giá cả trên thị trường thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
Căn cứ biên bản liên ngành của phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán Cục Thuế và ban Giá Sở Tài chính Hà Nội ngày 04/02/2010 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

LOẠI TÀI SẢN

GIÁ TÍNH LPTB XE MỚI SẢN XUẤT NĂM

2001-2002

2003-2004

2005-2006

2007-2008

2009-2010

CHƯƠNG I: XE Ô TÔ DO CÁC HÃNG NHẬT BẢN SẢN XUẤT

I. XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ VỪA CHỞ NGƯỜI VỪA CHỞ HÀNG HÓA)

3

NHÃN HIỆU MITSUBISHI

 

 

 

 

 

 

MITSUBISHI OUTLANDER

 

 

 

 

 

 

4X2 2.4; 05 chỗ

530

590

650

720

900

5

NHÃN HIỆU ACURA

 

 

 

 

 

 

ACURA ZDX

 

 

 

 

 

 

ADVANCE 3.7; 05 chỗ

 

 

 

 

3.030

CHƯƠNG II: XE Ô TÔ DO CÁC HÃNG ĐỨC SẢN XUẤT

I. XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ VỪA CHỞ NGƯỜI VỪA CHỞ HÀNG HÓA)

3

NHÃN HIỆU BMW

 

 

 

 

 

 

BMW 7 SERIES

 

 

 

 

 

 

750LIA 4.4; 05 chỗ

 

 

 

 

4.610

11

NHÃN HIỆU MERCEDES – BENZ

 

 

 

 

 

 

MERCEDED-BENZ CLK-CLASS

 

 

 

 

 

 

300; 04 chỗ

1.580

1.760

1.960

2.180

2.720

 

MERCEDED-BENZ E-CLASS

 

 

 

 

 

 

350; 04 chỗ

1.500

1.670

1.850

2.060

2.572

 

MERCEDED-BENZ GL-CLASS

 

 

 

 

 

 

450 4MATIC; 07 chỗ

2.150

2.390

2.660

2.950

3.682

 

MERCEDED-BENZ R-CLASS

 

 

 

 

 

 

350; 06 chỗ

1.180

1.310

1.450

1.610

2.017

 

500 4MATIC; 06 chỗ

1.400

1.550

1.720

1.910

2.387

 

MERCEDED-BENZ S-CLASS

 

 

 

 

 

 

300; 05 chỗ

2.090

2.320

2.580

2.870

3.589

 

500; 05 chỗ

2.560

2.840

3.160

3.510

4.383

 

MERCEDED-BENZ SLK-CLASS

 

 

 

 

 

 

200 KOMPRESSOR; 02 chỗ

1080

1.200

1.330

1.480

1.848

CHƯƠNG III. XE Ô TÔ DO CÁC HÃNG MỸ, CANADA SẢN XUẤT

 

I. XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ VỪA CHỞ NGƯỜI VỪA CHỞ HÀNG)

10

NHÃN HIỆU BUICK

 

 

 

 

 

 

LACROSSE 3.0; 05 chỗ

 

 

 

970

 

 

EXCELLE 1.8; 05 chỗ

 

 

 

 

532

CHƯƠNG V: XE Ô TÔ DO HÀN QUỐC SẢN XUẤT

I. XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ VỪA CHỞ NGƯỜI VỪA CHỞ HÀNG)

1

NHÃN HIỆU HYUNDAI

 

 

 

 

 

 

HYUNDAI SANTA FE

 

 

 

 

 

 

2.2; 05 chỗ

 

 

 

 

670

CHƯƠNG VII: XE Ô TÔ DO CÁC HÃNG TRUNG QUỐC, ĐÀI LOAN SẢN XUẤT

I. XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ VỪA CHỞ NGƯỜI VỪA CHỞ HÀNG)

21

NHÃN HIỆU TOBE M’CAR

 

 

 

 

 

 

1.3; 05 chỗ

 

 

 

 

320

Điều 2. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại xe máy tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

LOẠI TÀI SẢN

GIÁ XE MỚI

 

CHƯƠNG I: XE MÁY DO CÁC HÃNG NHẬT BẢN SẢN XUẤT

1

NHÃN HIỆU HONDA

 

 

CBF 150 FIGHTHAWK; 150cc

30,0

2

NHÃN HIỆU YAMAHA

 

 

YW 125CB; 125cc

60,0

 

CHƯƠNG II: XE MÁY DO CÁC HÃNG ITALIA SẢN XUẤT

4

NHÃN HIỆU DUCATI

 

MONSTER S2R; 800cc

630,0

 

 

 

 

CHƯƠNG III: XE HÀN QUỐC, ĐÀI LOAN, TRUNG QUỐC SẢN XUẤT

1

NHÃN HIỆU DO TRUNG QUỐC SẢN XUẤT

 

 

EVROREIBEL –DD150E-8

22,8

 

EVROREIBEL –DD125E-8

18,8

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 4. Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục Thuế, các Chi cục Thuế quận, huyện và các tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- UBND thành phố Hà Nội (để báo cáo);
- Sở Tài chính Hà Nội (để phối hợp);
- Như điều 4; (để thực hiện)
- Lưu: HCLT, THNVDT (3 bản)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hổ